Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Nghị định 17/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 07/2017/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

Số/Ký hiệu 17/2019/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành 01/02/2019
Ngày hiệu lực 01/02/2019
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2019/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2019

 

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 07/2017/NĐ-CP NGÀY 25 THÁNG 01 NĂM 2017 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM CẤP THỊ THỰC ĐIỆN TỬ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI NHẬP CẢNH VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Nghị quyết số 30/2016/QH14 về thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Nghị quyết số 74/2018/QH14 về kỳ họp thứ sáu, Quốc hội khóa XIV ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 07/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục thực hiện thí điểm cấp thị thực điện tử cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam

1. Sửa đổi, bổ sung danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử (Phụ lục I) và danh sách các cửa khu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (Phụ lục II) quy định tại khoản 1 Điều 9 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung danh sách các nước có công dân được thí điểm cấp thị thực điện tử gồm:

STT

ICAO

TÊN

TÊN (TIẾNG ANH)

1.

AUT

Áo

Austria

2.

ISL

Ai-xơ-len

Iceland

3.

BEL

Bỉ

Belgium

4.

PRT

Bồ Đào Nha

Portugal

5.

BIH

Bô-xni-a Héc-dê-gô-vi-na

Bosnia and Herzegovina

6.

BRA

Braxin

Brazil

7.

QAT

Ca-ta

Qatar

8.

AND

Công quốc An-đơ-ra

Andorra

9.

LIE

Công quốc Lích-ten-xtên

Liechtenstein

10.

MCO

Công quốc Mô-na-cô

Monaco

11.

HRV

Crô-a-ti-a

Croatia

12.

EST

Ê-xtô-ni-a

Estonia

13.

FJI

Fi-ji

Fiji

14.

GEO

Gru-di-a

Georgia

15.

LVA

Lát-vi-a

Latvia

16.

LTU

Lit-hua-ni-a

Lithuania

17.

MLT

Man-ta

Malta

18.

MKD

Ma-xê-đô-ni-a

Macedonia

19.

FSM

Mai-crô-nê-xi-a

Micronesia

20.

MEX

Mê-xi-cô

Mexico

21.

MDA

Môn-đô-va

Moldova

22.

MNE

Mon-tê-nê-grô

Montenegro

23.

NRU

Na-u-ru

Nauru

24.

PLW

Pa-lau

Palau

25.

PNG

Pa-pua Niu Ghi-nê

Papua New Guinea

26.

MHL

Quần đảo Mác-san

Marshall Islands

27.

SLB

Quần đảo Xa-lô-mông

Salomon Islands

28.

SMR

San Ma-ri-nô

San Marino

29.

CYP

Síp

Cyprus

30.

CHE

Thụy Sĩ

Switzerland

31.

CHN

Trung Quốc

- Bao gồm công dân mang hộ chiếu Hồng Kông, hộ chiếu Ma Cao

- Không áp dụng với công dân mang hộ chiếu phổ thông điện tử Trung Quốc

China

- Including Hong Kong SAR and Macau SAR passport holders

- Not apply to Chinese e-passport holders

32.

VUT

Va-nu-a-tu

Vanuatu

33.

WSM

Xa-moa

Western Samoa

34.

SRB

Xéc-bi-a

Serbia

35.

SVN

Xlô-ve-ni-a

Slovenia

b) Bổ sung các cửa khu cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh bằng thị thực điện tử (Phụ lục II) như sau:

- Danh sách cửa khẩu đường bộ:

+ Cửa khẩu quốc tế Tây Trang/tỉnh Điện Biên;

+ Cửa khẩu quốc tế Na Mèo/tỉnh Thanh Hóa;

+ Cửa khẩu quốc tế La Lay/tỉnh Quảng Trị;

- Danh sách cửa khẩu đường biển:

+ Cửa khẩu cảng Dương Đông/tỉnh Kiên Giang;

+ Cửa khẩu cảng Chân Mây/tỉnh Thừa Thiên - Huế.

2. Sửa đổi Điều 11 như sau:

“Điều 11. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2017 đến ngày 01 tháng 02 năm 2021

Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành trong hai năm kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2019.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươn
g;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng T
ng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ 
Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: V
T, QHQT.

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

Xem thêm

Văn bản khác