Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Nghị định 78/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006)

Số/Ký hiệu 78/2003/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Loại văn bản Nghị định
Người ký Phan Văn Khải
Ngày ban hành 01/07/2003
Ngày hiệu lực 01/07/2003
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Hết hiệu lực
Tệp đính kèm

CHÍNH PHỦ

------

Số   78/2003/NĐ-CP

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        ------------------------        P.300

Hà Nội, ngày  01  tháng 7 năm 2003

 

 

 

NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ

Về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam

để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT)

của các nước ASEAN cho các năm 2003-2006

_____

 

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về Chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

 

NGHỊ  ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hoá và thuế suất các mặt hàng của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho các năm 2003 -2006.

 

Điều 2. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế các Nghị định số 21/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 2 năm 2002 của Chính phủ về ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN cho năm 2002 và Nghị định số 53/2002/NĐ-CP  ngày 13 tháng năm 2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định 21/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2002

 

Điều 3. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

 

Điều 4.  Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

 

Nơi nhận:

-          Ban Bí thư Trung ương Đảng

-          Thủ tướng, các PTT Chính phủ.

-          Các Bộ, cơ quan ngang Bộ,

      cơ quan thuộc Chính phủ.

-          HĐND, UBND tỉnh,

      thành phố trực thuộc Trung ương,

-          Văn phòng Quốc hội,

-          Văn phòng Chủ tịch nước,

-          Văn phòng Trung ương

và các Ban của Đảng

-          Viện Kiểm soát nhân dân tối cao,

-          Toà án nhân dân tối cao,

-          Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,

-          Công báo,

-          VPCP: BTCN, các PCN, các Vụ, Cục,

                  các đơn  vị trực thuộc,

-          Lưu: Vụ KTTH (5), Văn thư.

TM. CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG

(Đã ký)

Phan Văn Khải

 

Xem thêm

Văn bản khác