Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Nghị định 92/2021/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 406/NQ-UBTVQH15 về giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19

Số/Ký hiệu 92/2021/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Loại văn bản Nghị định
Người ký Lê Minh Khái
Ngày ban hành 27/10/2021
Ngày hiệu lực 19/10/2021
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 92/2021/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2021

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH NGHỊ QUYẾT SỐ 406/NQ-UBTVQH15 CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI BAN HÀNH MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, NGƯỜI DÂN CHỊU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH COVID-19

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;

Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 ngày 19 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động của dịch Covid-19 (sau đây gọi là Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15).

Điều 1. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

1. Đối tượng áp dụng

Việc giảm thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều này áp dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15, bao gồm:

a) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

b) Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

c) Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

d) Tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam có hoạt động sản xuất kinh doanh có thu nhập.

2. Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021 đối với trường hợp doanh nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này, có doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 không quá 200 tỷ đồng và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019.

Không áp dụng tiêu chí doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách trong kỳ tính thuế năm 2020 và năm 2021.

a) Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch, trường hợp doanh nghiệp áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ và từ hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành, không bao gồm các khoản giảm trừ doanh thu, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.

- Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoạt động không đủ 12 tháng thì doanh thu của kỳ tính thuế đó được xác định bằng doanh thu thực tế trong kỳ tính thuế chia (:) cho số tháng doanh nghiệp thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế nhân (x) với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong tháng thì thời gian hoạt động được tính đủ tháng.

Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên đối với doanh nghiệp mới thành lập là năm 2020 hoặc kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản là năm 2022 mà có thời gian ngắn hơn 03 tháng và doanh nghiệp được cộng vào kỳ tính thuế năm 2021 để hình thành một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp thì việc xác định doanh thu và số thuế được giảm chỉ áp dụng đối với 12 tháng của kỳ tính thuế năm 2021.

- Trường hợp doanh nghiệp có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thì doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm doanh thu của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh thể hiện trên báo cáo tài chính tổng hợp năm.

3. Cách xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm

Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của kỳ tính thuế năm 2021 được tính trên toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp, bao gồm cả các khoản thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm quy định tại Nghị định này được tính trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế năm 2021, sau khi đã trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Kê khai giảm thuế

a) Căn cứ doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019 và dự kiến doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2021, doanh nghiệp tự xác định số thuế được giảm khi tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng quý. Doanh nghiệp xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp chính thức được giảm để kê khai theo mẫu tờ khai ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ và trên Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Khi thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2021, việc xử lý số thuế nộp thiếu hoặc nộp thừa của số thuế tạm nộp các quý so với số thuế phải nộp theo quyết toán năm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

c) Qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền phát hiện doanh nghiệp không thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định của Nghị định này hoặc số thuế phải nộp của kỳ tính thuế năm 2021 lớn hơn số thuế doanh nghiệp đã kê khai thì doanh nghiệp phải nộp đủ số tiền thuế thiếu so với số phải nộp sau khi đã được giảm theo quy định tại Nghị định này (nếu có), bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế tính trên số tiền thuế thiếu và tính tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2021 hoặc theo quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì số thuế tăng thêm được giảm 30% theo quy định của Nghị định này nếu doanh nghiệp vẫn đáp ứng điều kiện được giảm thuế quy định tại khoản 2 Điều này.

Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung hồ sơ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2021 hoặc theo quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán của cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì điều chỉnh giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo quy định của Nghị định này và xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 2. Miễn thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh

1. Đối tượng áp dụng

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là cá nhân cư trú hoạt động trong mọi ngành nghề, hình thức khai thuế, nộp thuế, có hoạt động sản xuất kinh doanh tại các địa bàn huyện, thị xã, quận, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là địa bàn cấp huyện) chịu tác động của dịch Covid-19 trong năm 2021.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương căn cứ Thông báo trong năm 2021 của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương liên quan đến dịch Covid-19, trong đó có nội dung dừng hoặc ngừng hoặc tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh đối với một hoặc nhiều hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn (bao gồm cả việc phong tỏa, cách ly xã hội một hoặc nhiều khu vực trên địa bàn) để ban hành Danh sách các địa bàn cấp huyện chịu tác động của dịch Covid-19 quy định tại khoản này.

2. Miễn thuế phải nộp

a) Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều này được miễn số thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế bảo vệ môi trường phải nộp phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021.

Không áp dụng việc miễn thuế quy định tại khoản này đối với các khoản thu nhập, doanh thu từ cung cấp sản phẩm và dịch vụ phần mềm; sản phẩm và dịch vụ nội dung thông tin số về giải trí, trò chơi điện tử, phim số, ảnh số, nhạc số; quảng cáo số.

b) Các trường hợp đã nộp số thuế phát sinh phải nộp từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III và quý IV năm 2021 thì sẽ được cơ quan thuế xử lý bù trừ số tiền thuế nộp thừa với các khoản nợ hoặc khoản phát sinh của các kỳ tiếp theo và xử lý hoàn nộp thừa (nếu có) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Căn cứ xác định số thuế được miễn

a) Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền: cơ quan thuế căn cứ số thuế phải nộp của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 trên Thông báo nộp tiền để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

b) Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền: người nộp thuế (bao gồm cả tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ) căn cứ số thuế phải nộp theo Tờ khai thuế để xác định số thuế được miễn của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021. Trường hợp thuộc diện khai thuế theo kỳ thanh toán hoặc khai thuế theo năm (cho thuế tài sản, xây dựng nhà tư nhân, khai từng lần phát sinh khác) thì số thuế được miễn là số thuế phải nộp tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021. Trường hợp trên hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu thực tế phát sinh của các tháng trong quý III, quý IV năm 2021 thì xác định theo doanh thu bình quân tháng theo giá trị hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng cung cấp hàng hóa, dịch vụ của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ký trong tháng thì thời gian của hợp đồng được tính đủ tháng.

4. Trình tự, thủ tục thực hiện

a) Đối với trường hợp cơ quan thuế phải ra Thông báo nộp tiền

- Cơ quan thuế lập danh sách hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thuộc diện quản lý tại địa bàn để xác định đối tượng được miễn thuế theo Mẫu số 01-1/DS-MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

- Cơ quan thuế căn cứ số thuế phải nộp của từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông báo nộp tiền trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để xác định số thuế được miễn.

- Chi cục trưởng Chi cục thuế/Chi cục thuế khu vực ban hành 01 Quyết định miễn thuế kèm theo danh sách toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được miễn thuế theo Mẫu số 01/MTHK Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này. Sau thời điểm cơ quan thuế ra quyết định miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 cho toàn bộ các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có hoạt động sản xuất kinh doanh tại địa bàn, nếu có phát sinh hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới thì cuối tháng cơ quan thuế lập danh sách để ra Quyết định miễn thuế cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới ra kinh doanh được miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15.

- Cơ quan thuế ban hành Thông báo miễn thuế theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 sau khi ban hành Quyết định miễn thuế gửi đến từng hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Mẫu số 01/TBSMT-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Đối với trường hợp cơ quan thuế không phải ra Thông báo nộp tiền

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; tổ chức, cá nhân khấu trừ, khai thay, nộp thay cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh; hộ kinh doanh sử dụng hóa đơn quyển/lẻ tự xác định số thuế phải nộp sau khi miễn thuế để khai trên Tờ khai thuế, đồng thời lập bản xác định số thuế được miễn theo Mẫu số 01-1/PL-CNKD Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này để nộp kèm theo Tờ khai thuế.

Điều 3. Giảm thuế giá trị gia tăng

1. Giảm thuế giá trị gia tăng kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 đối với hàng hóa, dịch vụ, bao gồm:

a) Dịch vụ vận tải (vận tải đường sắt, vận tải đường thủy, vận tải hàng không, vận tải đường bộ khác); dịch vụ lưu trú; dịch vụ ăn uống; dịch vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch.

b) Sản phẩm và dịch vụ xuất bản; dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc; tác phẩm nghệ thuật và dịch vụ sáng tác, nghệ thuật, giải trí; dịch vụ của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; dịch vụ thể thao, vui chơi và giải trí.

c) Chi tiết hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo Phụ lục 1 Danh mục hàng hóa, dịch vụ được giảm mức thuế giá trị gia tăng ban hành kèm theo Nghị định này, trong đó hàng hóa, dịch vụ quy định tại điểm b khoản này không bao gồm phần mềm xuất bản và các hàng hóa, dịch vụ sản xuất kinh doanh theo hình thức trực tuyến.

d) Trường hợp hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng.

2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

a) Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Doanh nghiệp, tổ chức tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 30% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện

a) Đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “mức thuế suất theo quy định (5% hoặc 10%) x 70%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, doanh nghiệp, tổ chức sản xuất kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

b) Đối với doanh nghiệp, tổ chức quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 30% mức tỷ lệ trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 30% mức tỷ lệ để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15”.

4. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh nhiều hàng hóa, dịch vụ thì khi lập hóa đơn, doanh nghiệp, tổ chức lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.

5. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

6. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì doanh nghiệp, tổ chức thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 30% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 30% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.

7. Doanh nghiệp, tổ chức quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Phụ lục giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Điều 4. Miễn tiền chậm nộp

1. Miễn tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020 và năm 2021 của các khoản nợ tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) phát sinh lỗ trong kỳ tính thuế năm 2020.

2. Xác định số tiền chậm nộp được miễn

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất căn cứ dữ liệu quản lý thuế, xác định số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 của người nộp thuế để ban hành quyết định miễn tiền chậm nộp.

3. Thẩm quyền miễn tiền chậm nộp

Thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất quyết định miễn tiền chậm nộp đối với người nộp thuế.

4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ xử lý miễn tiền chậm nộp

a) Người nộp thuế lập văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp, trong đó nêu rõ số lỗ phát sinh của kỳ tính thuế năm 2020 theo Mẫu số 01/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất bằng phương thức điện tử hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.

Cơ quan thuế quản lý khoản thuế, thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp, để xác định điều kiện lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 làm căn cứ xem xét miễn tiền chậm nộp.

Trường hợp người nộp thuế đã được thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thì gửi kèm Biên bản hoặc quyết định, kết luận, thông báo kết quả thanh tra, kiểm tra, kiểm toán (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế).

Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020 được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.

b) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 02/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (Mẫu số 03/MTCN Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp.

Quyết định miễn tiền chậm nộp được gửi cho người nộp thuế bằng phương thức điện tử và đăng công khai trên trang thông tin điện tử ngành thuế.

c) Trường hợp người nộp thuế đã được miễn tiền chậm nộp nhưng cơ quan có thẩm quyền phát hiện người nộp thuế không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp theo quy định của Nghị định này thì cơ quan thuế ban hành quyết định thu hồi quyết định miễn tiền chậm nộp.

5. Trường hợp người nộp thuế thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp theo khoản 1 Điều này khai bổ sung hồ sơ khai thuế hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền qua thanh tra, kiểm tra, kiểm toán phát hiện hoặc cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền có quyết định, thông báo làm tăng số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp thì người nộp thuế không phải nộp số tiền chậm nộp phát sinh trong năm 2020, năm 2021 đối với số tiền thuế, tiền sử dụng đất, tiền thuế đất phải nộp tăng thêm nếu đáp ứng điều kiện lô phát sinh trong kỳ tính thuế năm 2020.

6. Trường hợp người nộp thuế đã nộp tiền chậm nộp trước thời điểm Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực thi hành thì không xử lý lại.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 có hiệu lực thi hành.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo
- Lưu: VT, KTTH (2b).

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐƯỢC GIẢM MỨC THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
(Kèm theo Nghị định số 92/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2021 của Chính phủ)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

Cấp 7

Tên sản phẩm

Nội dung

H

 

 

 

 

 

 

DỊCH VỤ VẬN TẢI

 

 

49

 

 

 

 

 

Dịch vụ vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống

 

 

 

491

 

 

 

 

Dịch vụ vận tải đường sắt

 

 

 

 

4911

49110

491100

 

Dịch vụ vận tải hành khách đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

4911001

Dịch vụ vận tải hành khách đường sắt phục vụ du lịch

Gồm dịch vụ vận tải hành khách đường sắt phục vụ du lịch như:

- Dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như một hoạt động không tách rời của công ty vận tải đường sắt.

 

 

 

 

 

 

4911009

Dịch vụ vận tải hành khách đường sắt khác

 

 

 

 

4912

49120

491200

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường sắt

 

 

 

 

 

 

 

4912001

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng toa đông lạnh

 

 

 

 

 

 

 

4912002

Dịch vụ vận tải bằng toa bồn chở xăng dầu

Gồm dịch vụ vận tải bằng toa bồn chở xăng dầu như dầu thô, khí ga tự nhiên, các sản phẩm khí ga,...

 

 

 

 

 

 

4912003

Dịch vụ vận tải bằng toa bồn chở khí hóa lỏng và chất lỏng khác

 

 

 

 

 

 

 

4912004

Dịch vụ vận tải công-ten-nơ

 

 

 

 

 

 

 

4912005

Dịch vụ vận tải thư và bưu phẩm, bưu kiện

 

 

 

 

 

 

 

4912006

Dịch vụ vận tải hàng hóa khô, hàng rời

 

 

 

 

 

 

 

4912009

Dịch vụ vận tải hàng hóa khác

Gồm dịch vụ vận tải hàng hóa khác chưa được phân loại ở trên.

 

 

493

 

 

 

 

Dịch vụ vận tải đường bộ khác

 

 

 

 

4931

 

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)

 

 

 

 

 

49311

493110

4931100

Dịch vụ vận tải hành khách bằng hệ thống đường sắt ngầm hoặc đường sắt trên cao

 

 

 

 

 

49312

493120

 

Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi

 

 

 

 

 

 

 

4931201

Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi truyền thống

 

 

 

 

 

 

 

4931202

Dịch vụ vận tải hành khách bằng taxi công nghệ.

 

 

 

 

 

 

 

4931203

Dịch vụ cho thuê xe ô tô con có kèm người lái

 

 

 

 

 

49313

493130

4931300

Dịch vụ vận tải hành khách bằng mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

 

 

 

 

 

49319

493190

4931900

Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ loại khác trong nội thành, ngoại thành (trừ xe buýt)

Gồm dịch vụ vận tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác như xe ngựa, xe kéo.

 

 

 

4932

 

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác

 

 

 

 

 

49321

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh

 

 

 

 

 

 

493211

4932110

Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh

 

 

 

 

 

 

493212

4932120

Dịch vụ vận tải hành khách bằng xe khách liên tỉnh

 

 

 

 

 

 

493213

4932130

Dịch vụ cho thuê xe khách có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

49329

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

 

 

 

493291

4932910

Dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu

Gồm dịch vụ vận tải hành khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu như: dịch vụ của đường sắt leo núi, đường cáp trên không,...

 

 

 

 

 

493292

4932920

Dịch vụ cho thuê xe khách khác chưa được phân vào đâu có kèm người điều khiển

Gồm dịch vụ cho thuê xe khách khác chưa được phân vào đâu có kèm người điều khiển như: dịch vụ cho thuê xe để chở khách đi tham quan, du lịch hoặc các mục đích khác...

 

 

 

4933

 

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường bộ

 

 

 

 

 

49331

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng

 

 

 

 

 

 

493311

 

Dịch vụ vận tải hàng hoá bằng ô tô chuyên dụng

 

 

 

 

 

 

 

4933111

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe đông lạnh

 

 

 

 

 

 

 

4933112

Dịch vụ vận tải các sản phẩm dầu thô bằng xe xi téc (xe bồn) hoặc xe bán rơ moóc

 

 

 

 

 

 

 

4933113

Dịch vụ vận tải chất lỏng và khí ga bằng xe xi téc (xe bồn) hoặc xe bán rơ moóc

 

 

 

 

 

 

 

4933114

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe container

 

 

 

 

 

 

 

4933115

Dịch vụ vận tải hàng hóa loại khô

 

 

 

 

 

 

 

4933116

Dịch vụ vận tải động vật sống

 

 

 

 

 

 

 

4933117

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe chuyên dụng khác (xe đầu kéo, tafooc...)

 

 

 

 

 

 

 

4933118

Dịch vụ vận tải thư và bưu phẩm, bưu kiện

 

 

 

 

 

 

 

4933119

Dịch vụ vận tải hàng hóa loại khác chưa phân loại vào đâu

Gồm dịch vụ vận tải hàng hóa loại khác chưa được phân loại ở trên.

 

 

 

 

 

493312

4933120

Dịch vụ cho thuê ô tô chuyên dụng có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

49332

493320

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)

 

 

 

 

 

 

 

4933201

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)

Gồm dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) như: dịch vụ vận tải phế liệu, phế thải, rác thải không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu, phế thải, rác thải.

 

 

 

 

 

 

4933202

Dịch vụ cho thuê ô tô vận tải hàng hoá loại khác có kèm người điều khiển

Gồm dịch vụ cho thuê ô tô vận tải hàng hóa loại khác có kèm người điều khiển như: dịch vụ vận chuyển đồ đạc gia đình, thiết bị văn phòng,...

 

 

 

 

49333

493330

4933300

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe có động cơ loại khác

 

 

 

 

 

49334

493340

4933400

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng xe thô sơ

 

 

 

 

 

49339

493390

4933900

Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác

 

 

50

 

 

 

 

 

Dịch vụ vận tải đường thủy

 

 

 

501

 

 

 

 

Dịch vụ vận tải ven biển và viễn dương

 

 

 

 

5011

 

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách ven biển và viễn dương

 

 

 

 

 

50111

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách ven biển

 

 

 

 

 

 

501111

 

Dịch vụ vận tải hành khách ven biển

 

 

 

 

 

 

 

5011111

Dịch vụ vận tải hành khách ven biển bằng phà

 

 

 

 

 

 

 

5011112

Dịch vụ vận tải hành khách ven biển bằng tàu thủy

 

 

 

 

 

 

 

5011119

Dịch vụ vận tải hành khách ven biển khác

 

 

 

 

 

 

501112

5011120

Dịch vụ cho thuê tàu vận tải hành khách ven biển có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

50112

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương

 

 

 

 

 

 

501121

 

Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương

 

 

 

 

 

 

 

5011211

Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương bằng tàu thủy

 

 

 

 

 

 

 

5011219

Dịch vụ vận tải hành khách viễn dương khác

 

 

 

 

 

 

501122

5011220

Dịch vụ cho thuê tàu vận tải hành khách viễn dương có kèm người điều khiển

 

 

 

 

5012

 

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương

 

 

 

 

 

50121

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa ven biển

 

 

 

 

 

 

501211

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa ven biển

 

 

 

 

 

 

 

5012111

Dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh bằng tàu đông lạnh

 

 

 

 

 

 

 

5012112

Dịch vụ vận tải dầu thô và xăng dầu tinh chế bằng tàu chở dầu

 

 

 

 

 

 

 

5012113

Dịch vụ vận tải chất lỏng khác hoặc khí ga bằng tàu chở dầu

 

 

 

 

 

 

 

5012114

Dịch vụ vận tải các công ten nơ bằng tàu chuyên chở công ten nơ

 

 

 

 

 

 

 

5012115

Dịch vụ vận tải hàng hóa khô

 

 

 

 

 

 

 

5012119

Dịch vụ vận tải hàng hóa khác

 

 

 

 

 

 

501212

 

Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo đẩy

 

 

 

 

 

 

 

5012121

Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

5012122

Dịch vụ kéo đẩy

Gồm dịch vụ kéo đẩy như: dịch vụ kéo tàu thuyền trên sông nước nội địa do tàu dắt, kể cả dịch vụ kéo những dàn khoan dầu lửa, cần cẩu nổi, tàu nạo vét, phao và những thân tàu và tàu chưa đóng xong trên cơ sở lệ phí hoặc hợp đồng dịch vụ kéo những tàu đi trên sông nước nội địa bị tai nạn cũng được phân loại vào đây.

 

 

 

 

50122

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa viễn dương

 

 

 

 

 

 

501221

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa viễn dương

 

 

 

 

 

 

 

5012211

Dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh bằng tàu đông lạnh

 

 

 

 

 

 

 

5012212

Dịch vụ vận tải dầu thô và xăng dầu tinh chế bằng tàu chở dầu

 

 

 

 

 

 

 

5012213

Dịch vụ vận tải chất lỏng khác hoặc khí ga bằng tàu chở dầu

 

 

 

 

 

 

 

5012214

Dịch vụ vận tải các công-ten-nơ bằng tàu chuyên chở công-ten-nơ

 

 

 

 

 

 

 

5012215

Dịch vụ vận tải hàng hóa khô

 

 

 

 

 

 

 

5012219

Dịch vụ vận tải hàng hóa khác

 

 

 

 

 

 

501222

 

Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo đẩy

 

 

 

 

 

 

 

5012221

Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

5012222

Dịch vụ kéo đẩy

Gồm dịch vụ kéo đẩy như: dịch vụ kéo tàu thuyền trên biển viễn dương do tàu dắt, kể cả dịch vụ kéo những dàn khoan dầu lửa, cần cẩu nổi, tàu nạo vét, phao và những thân tàu và tàu chưa đóng xong trên cơ sở lệ phí hoặc hợp đồng dịch vụ kéo những tàu đi trên sông nước nội địa bị tai nạn cũng được phân loại vào đây.

 

 

502

 

 

 

 

Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa

 

 

 

 

5021

 

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa

 

 

 

 

 

50211

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới

 

 

 

 

 

 

502111

 

Dịch vụ vận tải hành khách bằng phương tiện cơ giới

 

 

 

 

 

 

 

5021111

Dịch vụ vận tải hành khách bằng tàu thủy

 

 

 

 

 

 

 

5021112

Dịch vụ vận tải hành khách bằng phà

 

 

 

 

 

 

 

5021113

Dịch vụ vận tải hành khách phục vụ đi chơi, tham quan

 

 

 

 

 

 

 

5021119

Dịch vụ vận tải hành khách bằng phương tiện cơ giới khác

 

 

 

 

 

 

502112

5021120

Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải cơ giới có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

50212

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ

 

 

 

 

 

 

502121

 

Dịch vụ vận tải hành khách bằng phương tiện thô sơ

 

 

 

 

 

 

 

5021211

Dịch vụ vận tải hành khách bằng thuyền

 

 

 

 

 

 

 

5021212

Dịch vụ vận tải hành khách bằng ghe

 

 

 

 

 

 

 

5021213

Dịch vụ vận tải hành khách phục vụ đi chơi, tham quan

 

 

 

 

 

 

 

5021219

Dịch vụ vận tải hành khách bằng phương tiện thô sơ khác

 

 

 

 

 

 

502122

5021220

Dịch vụ cho thuê phương tiện vận tải thô sơ có kèm người điều khiển

 

 

 

 

5022

 

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa

 

 

 

 

 

50221

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới

 

 

 

 

 

 

502211

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới

 

 

 

 

 

 

 

5022111

Dịch vụ vận tải hàng hóa đông lạnh bằng tàu đông lạnh

 

 

 

 

 

 

 

5022112

Dịch vụ vận tải dầu thô và xăng dầu tinh chế bằng tàu chở dầu

 

 

 

 

 

 

 

5022113

Dịch vụ vận tải chất lỏng khác hoặc khí ga bằng tàu chở dầu

 

 

 

 

 

 

 

5022114

Dịch vụ vận tải các công-ten-nơ bằng tàu chuyên chở công-ten-nơ

 

 

 

 

 

 

 

5022115

Dịch vụ vận tải hàng hóa khô

 

 

 

 

 

 

 

5022119

Dịch vụ vận tải hàng hóa khác

 

 

 

 

 

 

502212

 

Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo đẩy

 

 

 

 

 

 

 

5022121

Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

5022122

Dịch vụ kéo đẩy

 

 

 

 

 

50222

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ

 

 

 

 

 

 

502221

5022210

Dịch vụ vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ

 

 

 

 

 

 

502222

 

Dịch vụ cho thuê phương tiện thô sơ chở hàng có kèm người điều khiển; dịch vụ kéo đẩy

 

 

 

 

 

 

 

5022221

Dịch vụ cho thuê tàu chở hàng có kèm người điều khiển

 

 

 

 

 

 

 

5022222

Dịch vụ kéo đẩy

 

 

51

 

 

 

 

 

Dịch vụ vận tải hàng không

 

 

 

511

5110

 

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách hàng không

 

 

 

 

 

51101

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách hàng không theo tuyến và lịch trình cố định

 

 

 

 

 

 

511011

5110110

Dịch vụ vận tải hành khách hàng không nội địa theo tuyến và lịch trình cố định

 

 

 

 

 

 

511012

5110120

Dịch vụ vận tải hành khách hàng không quốc tế theo tuyến và lịch trình cố định

 

 

 

 

 

51109

 

 

Dịch vụ vận tải hành khách hàng không loại khác

 

 

 

 

 

 

511091

5110910

Dịch vụ vận tải hành khách hàng không nội địa không theo tuyến và lịch trình cố định, ngoại trừ mục đích phục vụ tham quan

 

 

 

 

 

 

511092

5110920

Dịch vụ vận tải hành khách hàng không quốc tế không theo tuyến và lịch trình

 

 

 

 

 

 

511093

5110930

Dịch vụ cho thuê phương tiện vận chuyển hành khách hàng không có kèm người điều khiển

 

 

 

512

5120

 

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa hàng không

 

 

 

 

 

51201

 

 

Dịch vụ vận tải hàng hóa hàng không theo tuyến và lịch trình cố định

 

 

 

 

 

 

512011

5120110

Dịch vụ vận chuyển thư từ, bưu kiện

 

 

 

 

 

 

512012

5120120

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa khác theo lịch trình

 

 

 

 

 

 

512013

5120130

Dịch vụ vận chuyển hàng hóa khác không theo lịch trình

 

 

 

 

 

51209

512090

5120900

Dịch vụ vận tải hàng hóa hàng không loại khác

 

I

 

 

 

 

 

 

DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG

 

 

55

 

 

 

 

 

Dịch vụ lưu trú

 

 

 

551

5510

 

 

 

Dịch vụ lưu trú ngắn ngày

 

 

 

 

 

55101

551010

5510100

Dịch vụ khách sạn

Gồm dịch vụ khách sạn như: dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, quy mô từ 15 phòng ngủ trở lên với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch, gồm: khách sạn được xây dựng thành khối, khách sạn nổi, khách sạn thương mại, khách sạn nghỉ dưỡng, có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp.

 

 

 

 

55102

551020

5510200

Dịch vụ biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Gồm dịch vụ biệt thự hoặc dịch vụ lưu trú ngắn ngày như:

- Biệt thự du lịch có sân vườn, cơ sở vật chất, trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch;

- Căn hộ cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày có trang bị sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và dụng cụ nấu ăn... để khách tự phục vụ trong thời gian lưu trú.

 

 

 

 

55103

551030

5510300

Dịch vụ nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày

Gồm dịch vụ nhà khách, nhà nghỉ lưu trú ngắn ngày như: nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện để xếp hạng sao. Có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là,...

 

 

 

 

55104

551040

5510400

Dịch vụ nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú ngắn ngày tương tự

Nhóm này gồm dịch vụ nhà trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú tương tự như dịch vụ nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng cho khách thuê trọ với các trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho khách.

 

 

559

5590

 

 

 

Dịch vụ lưu trú khác

 

 

 

 

 

55901

559010

 

Dịch vụ ký túc xá học sinh, sinh viên

 

 

 

 

 

 

 

5590101

Dịch vụ lưu trú, phòng ở cho học sinh, sinh viên cư trú và ký túc xá

Gồm dịch vụ lưu trú, phòng ở cho học sinh, sinh viên cư trú và ký túc xá như: dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên các trường phổ thông, trung học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các đơn vị hoạt động riêng.

 

 

 

 

 

 

5590102

Dịch vụ lưu trú, phòng ở cho công nhân trong các khu nhà tập thể hoặc các khu lều

 

 

 

 

 

55902

559020

5590200

Dịch vụ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm

Gồm dịch vụ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm như dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng vải, bạt được sử dụng cho khách du lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại.

 

 

 

 

55909

559090

5590900

Dịch vụ lưu trú khác chưa được phân vào đâu

Gồm dịch vụ lưu trú khác chưa được phân vào đâu như dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ chưa được phân loại ở trên.

 

56

 

 

 

 

 

Dịch vụ ăn uống

 

 

 

561

5610

 

 

 

Dịch vụ nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động

 

 

 

 

 

56101

561010

5610100

Dịch vụ nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống (trừ cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh)

Gồm dịch vụ trong các nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống. Khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về.

 

 

 

 

56102

561020

5610200

Cửa hàng ăn uống thuộc chuỗi cửa hàng ăn nhanh

 

 

 

 

 

56109

561090

5610900

Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác

Gồm dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác như:

- Quán ăn tự phục vụ;

- Quán ăn nhanh;

- Cửa hàng bán đồ ăn mang về;

- Xe thùng bán kem;

- Xe bán hàng ăn lưu động;

- Hàng ăn uống trên phố, trong chợ;

 

 

 

 

 

 

 

 

- Dịch vụ nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải nếu hoạt động này không do đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị khác.

 

 

562

 

 

 

 

Dịch vụ cung cấp ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác

 

 

 

 

5621

56210

562100

5621000

Dịch vụ cung cấp ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng

Gồm dịch vụ chuẩn bị và cung cấp thức ăn dựa trên cơ sở hợp đồng với khách hàng, tại các cơ quan chính quyền, cơ quan thương mại... và cho các sự kiện đặc biệt (đám cưới, tiệc,...)

 

 

 

5629

56290

562900

5629000

Dịch vụ ăn uống khác

Gồm dịch vụ ăn uống khác như:

- Dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời gian cụ thể;

- Dịch vụ chuẩn bị thức ăn khác và đồ uống có liên quan được cung cấp bởi các quán bán hàng đồ ăn nhẹ, cửa hàng đồ ăn nhanh không có chỗ ngồi, các tiện nghi để mua thức ăn mang về,...;

- Dịch vụ cung cấp thức ăn được chuẩn bị trong nhà nhờ máy bán hàng tự động;

 

 

563

5630

 

 

 

Dịch vụ phục vụ đồ uống

 

 

 

 

 

56301

563010

5630100

Dịch vụ trong quán rượu, bia, quay bar

 

 

 

 

 

56302

563020

5630200

Dịch vụ trong quán cà phê, giải khát

 

 

 

 

 

56309

563090

5630900

Dịch vụ phục vụ đồ uống khác

Gồm dịch vụ phục vụ đồ uống khác như: Dịch vụ của các quán chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía, nước quả, quán chè các loại,...; dịch vụ của các xe bán rong đồ uống,..

J

 

 

 

 

 

 

THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

 

 

58

 

 

 

 

 

Sản phẩm xuất bản

 

 

 

581

 

 

 

 

Sách, ấn phẩm định kỳ và các ấn phẩm khác xuất bản

 

 

 

 

5811

 

 

 

Sách xuất bản

 

 

 

 

 

58112

 

 

Sách xuất bản khác

 

 

 

 

 

 

581121

 

Sách in

 

 

 

 

 

 

 

5811211

Sách giáo khoa xuất bản

 

 

 

 

 

 

 

5811212

Sách chuyên ngành, sách kỹ thuật và sách nghiên cứu xuất bản

 

 

 

 

 

 

 

5811213

Sách truyện thiếu nhi xuất bản

 

 

 

 

 

 

 

5811214

Từ điển và sách bách khoa xuất bản

 

 

 

 

 

 

 

5811215

Tập bản đồ và sách có bản đồ khác xuất bản

 

 

 

 

 

 

 

5811219

Sách in khác, sách thông tin, tờ rơi và sách tương tự xuất bản

 

 

 

 

 

 

581122

5811220

Sách ở dạng băng, đĩa mềm và vật mang tin khác xuất bản

Gồm sách xuất bản ở dạng băng, đĩa mềm và vật mang tin khác như: hệ thống điều hành, kinh doanh và các ứng dụng khác; chương trình trò chơi máy tính;

 

 

 

 

 

581123

5811230

Quảng cáo trong sách khác

 

 

 

 

 

 

581124

5811240

Dịch vụ đại lý xuất bản sách khác

 

 

 

 

 

 

581125

5811250

Dịch vụ bản quyền xuất bản sách khác

 

 

 

 

5812

 

 

 

Danh mục chỉ dẫn và địa chỉ xuất bản

 

 

 

 

 

58121

 

 

Danh mục chỉ dẫn và địa chỉ trực tuyến xuất bản

 

 

 

 

 

 

581211

5812110

Danh mục chỉ dẫn và địa chỉ trực tuyến xuất bản

 

 

 

 

 

 

581212

5812120

Dịch vụ bản quyền sử dụng các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ trực tuyến xuất bản

 

 

 

 

 

58122

 

 

Danh mục chỉ dẫn và địa chỉ in xuất bản

 

 

 

 

 

 

581221

5812210

Danh mục chỉ dẫn và địa chỉ in xuất bản

 

 

 

 

 

 

581222

5812220

Dịch vụ bản quyền sử dụng các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ in xuất bản

 

 

 

 

5813

 

 

 

Báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ xuất bản

 

 

 

 

 

58132

 

 

Báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác xuất bản

 

 

 

 

 

 

581321

5813210

Báo khác

 

 

 

 

 

 

581322

5813220

Quảng cáo trong báo khác

 

 

 

 

 

 

581323

 

Tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác

 

 

 

 

 

 

 

5813231

Tờ tập san và các ấn phẩm định kỳ khác

 

 

 

 

 

 

 

5813232

Quảng cáo trong tập san và các ấn phẩm định kỳ khác

 

 

 

 

 

 

581324

5813240

Dịch vụ giấy phép xuất bản tạp chí và ấn phẩm định kỳ khác

 

 

 

 

5819

 

 

 

Ấn phẩm xuất bản khác

 

 

 

 

 

58192

 

 

Ấn phẩm xuất bản khác

 

 

 

 

 

 

581921

 

Ấn phẩm in xuất bản khác

 

 

 

 

 

 

 

5819211

Bưu thiếp, thiếp chúc mừng và các loại tương tự

 

 

 

 

 

 

 

5819212

Tranh ảnh

 

 

 

 

 

 

 

5819213

Vé tàu xe, lịch

 

 

 

 

 

 

 

5819214

Tem thư chưa sử dụng, tem hải quan hoặc các loại tem tương tự; giấy đóng dấu tem; mẫu séc; giấy bạc; giấy chứng nhận chứng khoán, cổ phiếu và các tài liệu có tiêu đề tương tự

 

 

 

 

 

 

 

5819215

Tài liệu, ca-ta-lô quảng cáo thương mại và các tài liệu tương tự

 

 

 

 

 

 

 

5819219

Ấn phẩm in xuất bản khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

 

 

 

581922

5819220

Dịch vụ giấy phép xuất bản ấn phẩm khác

 

 

59

 

 

 

 

 

Dịch vụ điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc

 

 

 

591

 

 

 

 

Dịch vụ điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình

 

 

 

 

5911

 

 

 

Dịch vụ sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

59111

 

 

Phim điện ảnh

 

 

 

 

 

 

591111

 

Dịch vụ sản xuất chương trình phim điện ảnh

 

 

 

 

 

 

 

5911111

Dịch vụ sản xuất phim điện ảnh

 

 

 

 

 

 

 

5911112

Dịch vụ xúc tiến và quảng cáo phim điện ảnh

 

 

 

 

 

 

591112

 

Sản phẩm phim điện ảnh

 

 

 

 

 

 

 

5911121

Bản gốc phim điện ảnh

 

 

 

 

 

 

 

5911122

Kỹ xảo điện ảnh

 

 

 

 

 

 

 

5911123

Phim ảnh thu vào băng đĩa và các phương tiện vật lý khác

 

 

 

 

 

 

 

5911124

Phim điện ảnh tải trên mạng xuống khác

 

 

 

 

 

 

591113

5911130

Dịch vụ bán không gian và thời gian quảng cáo trên phim điện ảnh

 

 

 

 

 

59112

 

 

Phim video

 

 

 

 

 

 

591121

 

Dịch vụ sản xuất phim video

 

 

 

 

 

 

 

5911211

Dịch vụ sản xuất phim video

 

 

 

 

 

 

 

5911212

Dịch vụ xúc tiến và quảng cáo phim video

 

 

 

 

 

 

591122

 

Sản phẩm phim video

 

 

 

 

 

 

 

5911221

Bản gốc phim video

 

 

 

 

 

 

 

5911222

Kỹ xảo video

 

 

 

 

 

 

 

5911223

Phim video thu vào băng đĩa và các phương tiện vật lý khác

 

 

 

 

 

 

 

5911224

Phim video tải trên mạng xuống khác

 

 

 

 

 

 

591123

5911230

Dịch vụ bán không gian và thời gian quảng cáo trên phim video

 

 

 

 

 

59113

 

 

Chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

591131

 

Dịch vụ sản xuất chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

5911311

Dịch vụ sản xuất chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

5911312

Dịch vụ xúc tiến và quảng cáo chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

591132

 

Sản phẩm chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

5911321

Bản gốc chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

5911322

Kỹ xảo chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

5911323

Chương trình truyền hình thu vào băng đĩa và các phương tiện vật lý khác

 

 

 

 

 

 

 

5911324

Chương trình truyền hình tải trên mạng xuống khác

 

 

 

 

 

 

591133

5911330

Dịch vụ bán không gian và thời gian quảng cáo trên chương trình truyền hình

 

 

 

 

5912

59120

 

 

Dịch vụ hậu kỳ

 

 

 

 

 

 

591201

5912010

Dịch vụ biên tập nghe nhìn

 

 

 

 

 

 

591202

5912020

Dịch vụ truyền và nhân bản phim gốc

 

 

 

 

 

 

591203

5912030

Dịch vụ hiệu chỉnh màu sắc và phục hồi số liệu

 

 

 

 

 

 

591204

5912040

Dịch vụ hiệu ứng nghe nhìn

 

 

 

 

 

 

591205

5912050

Dịch vụ phim hoạt hình

 

 

 

 

 

 

591206

5912060

Dịch vụ lời bình, tiêu đề phim và ghi phụ đề cho phim

 

 

 

 

 

 

591207

5912070

Dịch vụ thiết kế và biên tập âm thanh

 

 

 

 

 

 

591209

5912090

Dịch vụ hậu kỳ phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình khác

 

 

 

 

5913

59130

591300

 

Dịch vụ phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình

 

 

 

 

 

 

 

5913001

Dịch vụ cấp phép bản quyền và lưu trữ

 

 

 

 

 

 

 

5913002

Dịch vụ phát hành

 

 

 

 

5914

 

 

 

Dịch vụ chiếu phim

 

 

 

 

 

59141

591410

 

Dịch vụ chiếu phim cố định

 

 

 

 

 

 

 

5914101

Dịch vụ chiếu phim điện ảnh cố định

 

 

 

 

 

 

 

5914102

Dịch vụ chiếu phim video cố định

 

 

 

 

 

59142

591420

 

Dịch vụ chiếu phim lưu động

 

 

 

 

 

 

 

5914201

Dịch vụ chiếu phim điện ảnh lưu động

 

 

 

 

 

 

 

5914202

Dịch vụ chiếu phim video lưu động

 

 

 

592

5920

59200

 

 

Dịch vụ ghi âm và xuất bản âm nhạc

 

 

 

 

 

 

592001

 

Dịch vụ ghi âm và thu âm; thu âm nguyên bản

 

 

 

 

 

 

 

5920011

Dịch vụ thu âm

 

 

 

 

 

 

 

5920012

Dịch vụ thu âm tại chỗ

 

 

 

 

 

 

 

5920013

Bản gốc thu âm

 

 

 

 

 

 

592002

 

Âm nhạc xuất bản

 

 

 

 

 

 

 

5920021

Nhạc in thành sách

 

 

 

 

 

 

 

5920022

Nhạc điện tử

 

 

 

 

 

 

 

5920023

Băng đĩa nhạc hoặc các phương tiện vật lý khác

 

 

 

 

 

 

 

5920024

Băng đĩa nhạc khác

 

 

 

 

 

 

 

5920025

Nhạc tải trên mạng xuống

 

 

 

 

 

 

592003

 

Dịch vụ giấy phép bản quyền sử dụng bản gốc âm nhạc

 

 

 

 

 

 

 

5920031

Dịch vụ giấy phép bản quyền sử dụng bản gốc âm nhạc

 

 

 

 

 

 

 

5920032

Dịch vụ phát hành âm nhạc

 

N

 

 

 

 

 

 

DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH VÀ HỖ TRỢ

 

 

79

 

 

 

 

 

Dịch vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch

 

 

 

791

 

 

 

 

Dịch vụ của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch

 

 

 

 

7911

79110

 

 

Dịch vụ của đại lý du lịch

 

 

 

 

 

 

791101

 

Dịch vụ của đại lý du lịch trong việc đặt vé giao thông

 

 

 

 

 

 

 

7911011

Dịch vụ đặt vé máy bay

Gồm:

- Dịch vụ đặt vé máy bay cho:

+ Đường bay nội địa

+ Đường bay quốc tế

 

 

 

 

 

 

7911012

Dịch vụ đặt vé tàu hoả

Dịch vụ đặt chỗ trước cho vé tàu hoả

 

 

 

 

 

 

7911013

Dịch vụ đặt vé xe buýt

Dịch vụ đặt vé cho vận chuyển bằng xe buýt

 

 

 

 

 

 

7911014

Dịch vụ đặt thuê xe

Dịch vụ đặt chỗ trước để thuê xe

 

 

 

 

 

 

7911019

Dịch vụ đặt vé khác

Gồm dịch vụ đặt vé trước cho các dịch vụ khác chưa được phân vào đâu:

- Dịch vụ đặt vé trước cho vận chuyển bằng phà

- Dịch vụ đặt vé máy bay tuyến ngắn

- Dịch vụ đặt vé vận chuyển khác chưa được phân vào đâu

 

 

 

 

 

791102

 

Dịch vụ của đại lý du lịch trong việc đặt vé nơi ở, chuyến đi và du lịch trọn gói

 

 

 

 

 

 

 

7911021

Dịch vụ đặt vé nơi ở

Gồm:

- Dịch vụ đặt vé nơi ở cho:

+ Tuyến nội địa

+ Tuyến quốc tế

- Dịch vụ thanh toán trực tiếp cho người chủ sở hữu bất động sản như nhà hoặc căn hộ

 

 

 

 

 

 

7911022

Dịch vụ đặt vé chuyến đi

Dịch vụ đặt vé cho chuyến đi:

- Một ngày hoặc ít hơn một ngày

- Nhiều hơn một ngày