Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Quyết định 167/2000/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp

Số/Ký hiệu 167/2000/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Văn Tá
Ngày ban hành 25/10/2000
Ngày hiệu lực 01/01/2001
Ngày hết hiệu lực 25/04/2006
Hiệu lực văn bản Hết hiệu lực
Tệp đính kèm

BỘ TÀI CHÍNH

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

---------------

 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 167/2000/QĐ-BTC

 

-----------------------------------

 

 

Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2000

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Về việc ban hành Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp

 

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

 

            - Căn cứ Luật Doanh nghiệp Nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;

 

- Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH10 ngày 12 tháng 6 năm 1999;

 

            - Căn cứ Pháp lệnh Kế toán và Thống kê được công bố theo Lệnh số 06-LCT/HĐNN ngày 20/5/1988 của Hội đồng Nhà nước và Điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước ban hành theo Nghị định số 25-HĐBT ngày 18/3/1989 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);

 

- Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

 

- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

 

- Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;

 

            Để đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý kinh tế, tài chính của các doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan, theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và Chánh văn phòng Bộ Tài chính,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Ban hành Chế độ báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp, gồm:

 

- Những quy định chung;

- Hệ thống biểu mẫu báo cáo tài chính;

- Nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính.

 

Điều 2: Các công ty, Tổng công ty căn cứ vào chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp, tiến hành nghiên cứu, cụ thể hóa và xây dựng hệ thống chế độ báo cáo tài chính phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý từng ngành, từng lĩnh vực hoạt động và áp dụng sau khi có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính.

 

Điều 3: Chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo Quyết định này được áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01/01/2001. Các quy định về chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ban hành theo Quyết định này thay thế các quy định về hệ thống báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và các Thông tư sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1141 TC/QĐ/CĐKT của Bộ Tài chính. Các ngành, các công ty, tổng công ty có chế độ báo cáo tài chính đặc thù đã được Bộ Tài chính chấp thuận hoặc quy định trước đây, phải căn cứ vào chế độ báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định này tiến hành sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

Điều 4: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện chế độ báo cáo tài chính doanh nghiệp ở các đơn vị trên địa bàn quản lý.

 

Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán, Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp, Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Vụ trưởng Vụ Tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Nơi nhận:

 

Thứ trưởng

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

 

 

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc

  Chính phủ;

 

 

- Văn phòng Quốc hội;

 

 

- Văn phòng Chủ tịch nước;

 

 

- Văn phòng Chính phủ;

 

 

- Văn phòng TW Đảng;

 

Trần Văn Tá

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

 

 

- Tòa án nhân dân tối cao;

 

 

- Cơ quan TW của các đoàn thể;

 

 

- UBND, Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh,

  thành phố trực thuộc TW;

 

 

- Công báo

 

 

- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;

 

 

- Lưu VP, Vụ CĐKT.

 

 

 

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

(Ban hành theo Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC

ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

 

 

 

Phần thứ nhất

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

 

I - MỤC ĐÍCH CỦA VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp được lập với mục đích sau:

 

1 - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán.

 

2 - Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoặc đầu tư vào doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp.

 

II - NỘI DUNG CỦA HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

1 - Báo cáo tài chính quy định cho các doanh nghiệp bao gồm 4 biểu mẫu báo cáo:

 

- Bảng cân đối kế toán

 

Mẫu số B 01 - DN

- Kết quả hoạt động kinh doanh

 

Mẫu số B 02 - DN

- Lưu chuyển tiền tệ

 

Mẫu số B 03 - DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

 

Mẫu số B 09 - DN

 

Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành, các ngành, các Tổng công ty, các tập đoàn sản xuất, liên hiệp các xí nghiệp, các công ty liên doanh... có thể quy định thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác.

 

2 - Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp.

 

Trong quá trình áp dụng, nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung, sửa đổi hoặc chi tiết các chỉ tiêu cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình, nhưng phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.

 

III - TRÁCH NHIỆM, THỜI HẠN LẬP VÀ GỬI BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

Tất cả các doanh nghiệp phải lập và gửi báo cáo tài chính theo đúng các quy định của chế độ này. Riêng báo cáo lưu chuyển tiền tệ tạm thời chưa quy định là báo cáo bắt buộc phải lập và gửi nhưng khuyến khích các doanh nghiệp lập và sử dụng báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

 

1 - Thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính doanh nghiệp:

 

Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp phải lập và gửi vào cuối quý, cuối năm tài chính cho các cơ quan quản lý Nhà nước và cho doanh nghiệp cấp trên theo quy định. Trường hợp có công ty con (công ty trực thuộc) thì phải gửi kèm theo bản sao báo cáo tài chính cùng quý, cùng năm của công ty con.

 

1.1 - Báo cáo tài chính quý đối với doanh nghiệp nhà nước:

 

- Các doanh nghiệp hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc Tổng công ty và các doanh nghiệp hạch toán độc lập không nằm trong Tổng công ty, thời hạn gửi báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý;

           

- Đối với các Tổng công ty, thời hạn gửi báo cáo tài chính quý chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý.

 

1.2 - Báo cáo tài chính năm

 

a - Đối với doanh nghiệp nhà nước:

 

- Các doanh nghiệp hạch toán độc lập và hạch toán phụ thuộc Tổng công ty và các doanh nghiệp hạch toán độc lập không nằm trong các Tổng công ty, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính;

           

- Đối với Tổng công ty, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

           

b - Đối với các doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

 

c - Đối với các công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các loại hình hợp tác xã, thời hạn gửi báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

 

1.3 - Đối với các doanh nghiệp có năm tài chính kết thúc không vào ngày 31/12 hàng năm thì phải gửi báo cáo tài chính quý kết thúc vào ngày 31/12 và có số luỹ kế từ đầu năm tài chính đến hết ngày 31/12.

 

2 - Nơi nhận báo cáo tài chính

 

 

Thời

Nơi nhận báo cáo

CÁC LOẠI

DOANH NGHIỆP

hạn

lập

báo

cáo

Cơ quan tài chính (1)

Cục Thuế

(2)

Cơ quan Thống kê

DN

cấp trên

(3)

Cơ quan đăng ký kinh doanh

1. Doanh nghiệp Nhà nước

Quý, Năm

x

x

x

x

x

2. Doanh nghiệp có vốn đầu tư

    nước ngoài

Năm

x

x

x

 

x

3. Các loại doanh nghiệp khác

Năm

 

x

 

 

x

           

(1) - Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và gửi báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải gửi báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).

 

- Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải gửi báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính các ngân hàng và các tổ chức tài chính). Riêng đối với các công ty kinh doanh chứng khoán Nhà nước còn phải gửi báo cáo tài chính cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.

 

(2) Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế địa phương. Đối với các Tổng công ty 90 và 91 còn phải gửi báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế).

 

(3) Đối với doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào báo cáo tài chính khi gửi báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Phần thứ hai

HỆ THỐNG BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số B 01 - DN :   Bảng cân đối kế toán

 

 

Mẫu số B 02 - DN :   Kết quả hoạt động kinh doanh

 

 

Mẫu số B 03 - DN :   Lưu chuyển tiền tệ

 

 

Mẫu số B 09 - DN :   Thuyết minh báo cáo tài chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ, TỔNG CÔNG TY:............

 

Mẫu số B 01 - DN

ĐƠN VỊ:.................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

tại ngày ... tháng ... năm ...

Đơn vị tính:.............

 

TÀI SẢN

Mã số

Số

đầu năm

Số

cuối

kỳ

1

2

3

4

A - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN

(100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160)

100

 

 

 

 

 

 

I. Tiền

110

 

 

1. Tiền mặt tại quỹ (gồm cả ngân phiếu)

111

 

 

2. Tiền gửi Ngân hàng

112

 

 

3. Tiền đang chuyển

113

 

 

 

 

 

 

II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

120

 

 

1. Đầu tư chứng khoán ngắn hạn

121

 

 

2. Đầu tư ngắn hạn khác

128

 

 

3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)

129

 

 

 

 

 

 

III. Các khoản phải thu

130

 

 

1. Phải thu của khách hàng

131

 

 

2. Trả trước cho người bán

132

 

 

3. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ

133

 

 

4. Phải thu nội bộ

134

 

 

    - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc

135

 

 

    - Phải thu nội bộ khác

136

 

 

5. Các khoản phải thu khác

138

 

 

6. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*)

139

 

 

 

 

 

 

IV. Hàng tồn kho

140

 

 

1. Hàng mua đang đi trên đường

141

 

 

2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho

142

 

 

3. Công cụ, dụng cụ trong kho

143

 

 

4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang    

144

 

 

5. Thành phẩm tồn kho

145

 

 

6. Hàng hóa tồn kho

146

 

 

7. Hàng gửi đi bán

147

 

 

8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)

 

149

 

 

1

2

3

4

 

 

 

 

V. Tài sản lưu động khác

150

 

 

1. Tạm ứng

151

 

 

2. Chi phí trả trước

152

 

 

3. Chi phí chờ kết chuyển

153

 

 

4. Tài sản thiếu chờ xử lý

154

 

 

5. Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn

155

 

 

 

 

 

 

VI. Chi sự nghiệp

160

 

 

1. Chi sự nghiệp năm trước

161

 

 

2. Chi sự nghiệp năm nay

162

 

 

 

 

 

 

B - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, ĐẦU TƯ DÀI HẠN

(200 = 210 + 220 + 230 + 240)

200

 

 

 

 

 

 

I. Tài sản cố định

210

 

 

1. Tài sản cố định hữu hình

211

 

 

    - Nguyên giá

212

 

 

    - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

213

 

 

2. Tài sản  cố định thuê tài chính

214

 

 

    - Nguyên giá

215

 

 

    - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

216

 

 

3. Tài sản cố định vô hình

217

 

 

    - Nguyên giá

218

 

 

    - Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

219

 

 

 

 

 

 

II. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

220

 

 

1. Đầu tư chứng khoán dài hạn

221

 

 

2. Góp vốn liên doanh

222

 

 

3. Đầu tư dài hạn khác

228

 

 

4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (*)

229

 

 

 

 

 

 

III. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

230

 

 

 

 

 

 

IV. Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn

240

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200)

250

 

 

 

NGUỒN VỐN

 

 

 

A - NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320 + 330)

300

 

 

 

 

 

 

I. Nợ ngắn hạn

310

 

 

1. Vay ngắn hạn

311

 

 

2. Nợ dài hạn đến hạn trả

312

 

 

3. Phải trả cho người bán

313

 

 

1

2

3

4

 

 

 

 

4. Người mua trả tiền trước

314

 

 

5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước

315

 

 

6. Phải trả công nhân viên

316

 

 

7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ

317

 

 

8. Các khoản phải trả, phải nộp khác

318

 

 

 

 

 

 

II. Nợ dài hạn

320

 

 

1. Vay dài hạn

321

 

 

2. Nợ dài hạn

322

 

 

 

 

 

 

III. Nợ khác

330

 

 

1. Chi phí phải trả

331

 

 

2. Tài sản thừa chờ xử lý

332

 

 

3. Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn

333

 

 

 

 

 

 

B - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 420)

400

 

 

 

 

 

 

I. Nguồn vốn, quỹ

410

 

 

1. Nguồn vốn kinh doanh

411

 

 

2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản

412

 

 

3. Chênh lệch tỷ giá

413

 

 

4. Quỹ đầu tư phát triển

414

 

 

5. Quỹ dự phòng tài chính

415

 

 

6. Lợi nhuận chưa phân phối

416

 

 

7. Nguồn vốn đầu tư XDCB

417

 

 

 

 

 

 

II. Nguồn kinh phí, quỹ khác

420

 

 

1. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

421

 

 

2. Quỹ khen thưởng và phúc lợi

422

 

 

3. Quỹ quản lý của cấp trên

423

 

 

4. Nguồn kinh phí sự nghiệp

424

 

 

    - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước

425

 

 

    - Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay

426

 

 

5. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

427

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (430 = 300 + 400)

430

 

 

 

Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).

 

 

 

 

 

CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

 

 

Chỉ tiêu

Số đầu năm

Số cuối kỳ

 

 

 

1. Tài sản thuê ngoài

 

 

 

 

 

2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công

 

 

 

 

 

3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi

 

 

 

 

 

4. Nợ khó đòi đã xử lý

 

 

 

 

 

5. Ngoại tệ các loại

 

 

 

 

 

6. Hạn mức kinh phí còn lại

 

 

 

 

 

7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có

 

 

 

 

 

 

                                                       Lập, ngày ... tháng ... năm ...

 

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ, TỔNG CÔNG TY:............

 

Mẫu số B 02 - DN

ĐƠN VỊ:.................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Quý ... Năm ...

PHẦN I - LÃI, LỖ

                                                                                    Đơn vị tính:............

 

CHỈ TIÊU

Mã số

Kỳ

này

Kỳ

trước

Luỹ kế từ đầu năm

1

2

3

4

5

Tổng doanh thu

01

 

 

 

Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu

02

 

 

 

 

 

 

 

 

Các khoản giảm trừ (03 = 05 + 06 + 07)

03

 

 

 

    + Giảm giá hàng bán

05

 

 

 

    + Hàng bán bị trả lại

06

 

 

 

    + Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp

07

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Doanh thu thuần (10 = 01 - 03)

10

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Giá vốn hàng bán

11

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Lợi nhuận gộp (20 = 10 - 11)

20

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Chi phí bán hàng

21

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Chi phí quản lý doanh nghiệp

22

 

 

 

 

 

 

 

 

6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

    [30 = 20 - (21 + 22)]

 

30

 

 

 

 

 

 

 

 

7. Thu nhập hoạt động tài chính

31

 

 

 

 

 

 

 

 

8. Chi phí hoạt động tài chính

32

 

 

 

 

 

 

 

 

9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính

    (40 = 31 - 32)

40

 

 

 

 

 

 

 

 

10. Các khoản thu nhập bất thường

41

 

 

 

 

 

 

 

 

11. Chi phí bất thường

42

 

 

 

 

 

 

 

 

12. Lợi nhuận bất thường (50 = 41 - 42)

50

 

 

 

 

 

 

 

 

13. Tổng lợi nhuận trước thuế (60 = 30 + 40 + 50)

60

 

 

 

 

 

 

 

 

14. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp

70

 

 

 

 

 

 

 

 

15. Lợi nhuận sau thuế (80 = 60 - 70)

80

 

 

 

 

 

 

 

 

- PHẦN II -

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC

 

 

 

CHỈ TIÊU

 

 

Số còn phải

Số phát sinh

trong kỳ

Luỹ kế 

từ đầu năm

Số còn phải nộp

 

số

nộp đầu kỳ

Số phải nộp

Số đã nộp

Số phải nộp

Số đã nộp

cuối kỳ

1

2

3

4

5

6

7

8 = 3+4-5

 

 

 

 

 

 

 

 

I. Thuế (10 = 11 + 12 + 13 + 14 + 

         15 + 16 + 17 + 18 + 19 + 20)

10

 

 

 

 

 

 

1. Thuế GTGT hàng bán nội địa

11

 

 

 

 

 

 

2. Thuế GTGT hàng nhập khẩu

12

 

 

 

 

 

 

3. Thuế Tiêu thụ đặc biệt

13

 

 

 

 

 

 

4. Thuế Xuất, Nhập khẩu

14

 

 

 

 

 

 

5. Thuế Thu nhập doanh nghiệp

15

 

 

 

 

 

 

6. Thu trên vốn

16

 

 

 

 

 

 

7. Thuế Tài nguyên

17

 

 

 

 

 

 

8. Thuế Nhà đất

18

 

 

 

 

 

 

9. Tiền thuê đất

19

 

 

 

 

 

 

10. Các loại thuế khác

20

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Các khoản phải nộp khác

     (30 = 31 + 32 + 33)

30

 

 

 

 

 

 

1. Các khoản phụ thu

31

 

 

 

 

 

 

2. Các khoản phí, lệ phí

32

 

 

 

 

 

 

3. Các khoản khác

33

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG (40 = 10 + 30)

40

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang năm nay ..................................

            Trong đó: Thuế Thu nhập doanh nghiệp.............................................................

 

 

 

 

 

- PHẦN III -

THUẾ GTGT ĐƯỢC KHẤU TRỪ, THUẾ GTGT ĐƯỢC HOÀN LẠI,

THUẾ GTGT ĐƯỢC GIẢM, THUẾ GTGT HÀNG BÁN NỘI ĐỊA

 

Đơn vị tính:...........

 

Số tiền

CHỈ TIÊU

số

Kỳ này

Luỹ kế từ đầu năm

1

2

3

4

 

 

 

 

I. Thuế GTGT được khấu trừ

 

 

 

1. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại

    đầu kỳ

10

 

x

2. Số thuế GTGT được khấu trừ phát sinh

11

 

 

3. Số thuế GTGT đã khấu trừ, đã hoàn lại, thuế GTGT

    hàng mua trả lại và không được khấu trừ

    (12 = 13 + 14 + 15 + 16)

12

 

 

    Trong đó:

 

 

 

    a/ Số thuế GTGT đã khấu trừ

13

 

 

    b/ Số thuế GTGT đã hoàn lại

14

 

 

    c/ Số thuế GTGT hàng mua trả lại, giảm giá hàng mua

15

 

 

    d/ Số thuế GTGT không được khấu trừ

16

 

 

4. Số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn lại

    cuối kỳ (17 = 10 + 11 - 12)

17

 

x

II. Thuế GTGT được hoàn lại

 

 

 

1. Số thuế GTGT còn được hoàn lại đầu kỳ

20

 

x

2. Số thuế GTGT được hoàn lại phát sinh

21

 

 

3. Số thuế GTGT đã hoàn lại

22

 

 

4. Số thuế GTGT còn được hoàn lại cuối kỳ

    (23 = 20 + 21 - 22)

23

 

x

III. Thuế GTGT được giảm

 

 

 

1. Số thuế GTGT còn được giảm đầu kỳ

30

 

x

2. Số thuế GTGT được giảm phát sinh

31

 

 

3. Số thuế GTGT đã được giảm

32

 

 

4. Số thuế GTGT còn được giảm cuối kỳ

    (33 = 30 + 31 - 32)

33

 

x

1

2

3

4

 

 

 

 

IV. Thuế GTGT hàng bán nội địa

 

 

 

1. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp đầu kỳ

40

 

x

2. Thuế GTGT đầu ra phát sinh

41

 

 

3. Thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ

42

 

 

4. Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá

43

 

 

5. Thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế phải nộp

44

 

 

6. Thuế GTGT hàng bán nội địa đã nộp vào Ngân sách 

    Nhà nước

45

 

 

7. Thuế GTGT hàng bán nội địa còn phải nộp cuối kỳ

    (46 = 40 + 41 - 42 - 43 - 44 - 45)

46

 

x

 

Ghi chú: Các chỉ tiêu có dấu (x) không có số liệu

                                                            

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

 

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ, TỔNG CÔNG TY:............

 

Mẫu số B 03 - DN

ĐƠN VỊ:.................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp gián tiếp)

Quý ... Năm ...

Đơn vị tính: ..............

CHỈ TIÊU

Mã số

Kỳ này

Kỳ trước

1

2

3

4

I - LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

 

 

 Lợi nhuận trước thuế

01

 

 

Điều chỉnh cho các khoản:

 

 

 

- Khấu hao tài sản cố định

02

 

 

- Các khoản dự phòng

03

 

 

- Lãi, lỗ do bán tài sản cố định

04

 

 

- Lãi, lỗ do đánh giá lại tài sản và chuyển đổi tiền tệ

05

 

 

- Lãi do đầu tư vào các đơn vị khác

06

 

 

- Thu lãi tiền gửi

07

 

 

Lợi nhuận kinh doanh trước những thay đổi vốn lưu động

10

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải thu

11

 

 

- Tăng, giảm hàng tồn kho

12

 

 

- Tăng, giảm các khoản phải trả

13

 

 

- Tiền thu từ các khoản khác

14

 

 

- Tiền chi cho các khoản khác

15

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

20

 

 

II - LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

 

 

 

- Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác

21

 

 

- Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác

22

 

 

- Tiền thu do bán tài sản cố định

23

 

 

- Tiền đầu tư vào các đơn vị khác

24

 

 

- Tiền mua tài sản cố định

25

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

 

 

1

2

3

4

 

 

 

 

III - LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

 

 

 

- Tiền thu do đi vay

31

 

 

- Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn

32

 

 

- Tiền thu từ lãi tiền gửi

33

 

 

- Tiền đã trả nợ vay

34

 

 

- Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu

35

 

 

- Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp

36

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

50

 

 

Tiền tồn đầu kỳ

60

 

 

Tiền tồn cuối kỳ

70

 

 

 

 

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ, TỔNG CÔNG TY:............

 

Mẫu số B 03 - DN

ĐƠN VỊ:.................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ

(Theo phương pháp trực tiếp)

Quý ... Năm ...

Đơn vị tính: ..............

CHỈ TIÊU

Mã số

Kỳ này

Kỳ trước

1

2

3

4

I - LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG

SẢN XUẤT, KINH DOANH

 

 

 

1. Tiền thu bán hàng

01

 

 

2. Tiền thu từ các khoản nợ phải thu

02

 

 

3. Tiền thu từ các khoản thu khác

03

 

 

4. Tiền đã trả cho người bán

04

 

 

5. Tiền đã trả cho công nhân viên

05

 

 

6. Tiền đã nộp thuế và các khoản khác cho Nhà nước

06

 

 

7. Tiền đã trả cho các khoản nợ phải trả khác

07

 

 

8. Tiền đã trả cho các khoản khác

08

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động sản xuất, kinh

doanh

20

 

 

II - LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

 

 

 

1. Tiền thu hồi từ các khoản đầu tư vào đơn vị khác

21

 

 

2. Tiền thu từ lãi các khoản đầu tư vào đơn vị khác

22

 

 

3. Tiền thu do bán tài sản cố định

23

 

 

4. Tiền đầu tư vào các đơn vị khác

24

 

 

5. Tiền mua tài sản cố định

25

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

30

 

 

III - LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

 

 

 

1. Tiền thu do đi vay

31

 

 

2. Tiền thu do các chủ sở hữu góp vốn

32

 

 

3. Tiền thu từ lãi tiền gửi

33

 

 

4. Tiền đã trả nợ vay

34

 

 

1

2

3

4

 

 

 

 

5. Tiền đã hoàn vốn cho các chủ sở hữu

35

 

 

6. Tiền lãi đã trả cho các nhà đầu tư vào doanh nghiệp

36

 

 

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

40

 

 

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ

50

 

 

Tiền tồn đầu kỳ

60

 

 

Tiền tồn cuối kỳ

70

 

 

 

 

Lập, ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BỘ, TỔNG CÔNG TY:............

 

Mẫu số B 09 - DN

ĐƠN VỊ:.................

 

Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25 tháng 10 năm 2000 của

Bộ trưởng Bộ Tài chính

 

 

 

THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Quý ... Năm ...

 

1 - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp

1.1 - Hình thức sở hữu vốn:

1.2 - Lĩnh vực kinh doanh:

1.3 - Tổng số công nhân viên:

            Trong đó: Nhân viên quản lý:

1.4 - Những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình kinh doanh trong năm báo

cáo:

2 - Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp:

2.1 - Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày ... kết thúc vào ngày...)

2.2 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và nguyên tắc, phương

pháp chuyển đổi các đồng tiền khác:

2.3 - Hình thức sổ kế toán áp dụng:

2.4 - Phương pháp kế toán tài sản cố định:

- Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định;

- Phương pháp khấu hao áp dụng và các trường hợp khấu hao đặc biệt.

2.5 - Phương pháp kế toán hàng tồn kho:

- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho.

- Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ.

- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê

định kỳ).

2.6 - Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.

 

3 - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính

 

3.1 - Chi phí sản xuất, kinh doanh theo yếu tố:

 

 

 

Yếu tố chi phí

Số tiền

1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu

    -

    -

2. Chi phí nhân công

    -

    -

3. Chi phí khấu hao tài sản cố định

4. Chi phí dịch vụ mua ngoài

5. Chi phí khác bằng tiền

 

Tổng cộng

 

 

3.2 - Tình hình tăng, giảm tài sản cố định:

 

Theo từng nhóm tài sản cố định, mỗi loại tài sản cố định (tài sản cố định hữu hình; tài sản cố định thuê tài chính; tài sản cố định vô hình) trình bày trên một biểu riêng:

 

                                                            Đơn vị tính: .............

                  Nhóm TSCĐ

 

Nhà cửa, vật kiến

Máy móc,

 

...

 

Tổng

            Chỉ tiêu

trúc

thiết bị

 

 

I. Nguyên giá tài sản cố định

1. Số dư đầu kỳ

2. Số tăng trong kỳ

    Trong đó: - Mua sắm mới

                     - Xây dựng mới

3. Số giảm trong kỳ

    Trong đó: - Thanh lý

                     - Nhượng bán

4. Số cuối kỳ

    Trong đó: - Chưa sử dụng

                     - Đã khấu hao hết

                     - Chờ thanh lý

II. Giá trị đã hao mòn

1. Đầu kỳ

2. Tăng trong kỳ

3. Giảm trong kỳ

4. Số cuối kỳ

III. Giá trị còn lại

1. Đầu kỳ

2. Cuối kỳ

 

 

 

 

 

Lý do tăng, giảm:

 

3.3 - Tình hình thu nhập của công nhân viên:

 

Chỉ tiêu

Kế hoạch

Thực hiện

 

 

Kỳ này

Kỳ trước

1. Tổng quỹ lương

2. Tiền thưởng

3. Tổng thu nhập

4. Tiền lương bình quân

5. Thu nhập bình quân

 

 

 

 

Lý do tăng, giảm:

 

3.4 - Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:

 

 

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

I. Nguồn vốn kd

   Trong đó: Vốn Ngân sách Nhà nước cấp

II. Các quỹ

1. Quỹ đầu tư phát triển

2. Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo

3. Quỹ dự phòng tài chính

III. Nguồn vốn đầu tư XDCB

1. Ngân sách cấp

2. Nguồn khác

IV. Quỹ khác

1. Quỹ khen thưởng

2. Quỹ phúc lợi

3. Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

           

Lý do tăng, giảm:

 

3.5 - Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác:

 

 

Chỉ tiêu

Số đầu kỳ

Tăng trong kỳ

Giảm trong kỳ

Số cuối kỳ

Kết quả đầu tư

I. Đầu tư ngắn hạn:

1. Đầu tư chứng khoán

2. Đầu tư ngắn hạn khác

II. Đầu tư dài hạn:

1. Đầu tư chứng khoán

2. Đầu tư vào liên doanh

3. Đầu tư dài hạn khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Lý do tăng, giảm:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3.6 - Các khoản phải thu và nợ phải trả:

 

 

Số đầu kỳ

Số cuối kỳ

Tổng số tiền

 

Chỉ tiêu

Tổng số

Trong đó số quá hạn

Tổng số

Trong đó số quá hạn

tranh chấp, mất khả năng thanh toán

1

2

3

4

5

6

1. Các khoản phải thu

- Phải thu từ khách  hàng

- Trả trước cho người bán

- Cho vay

- Phải thu tạm ứng

- Phải thu nội bộ

- Phải thu khác

 

2. Các khoản phải trả

2.1. Nợ dài hạn

- Vay dài hạn

- Nợ dài hạn

2.2. Nợ ngắn hạn

- Vay ngắn hạn

- Phải trả cho người bán

- Người mua trả trước

- Doanh thu nhận trước

- Phải trả công nhân viên

 

 

 

 

 

- Phải trả thuế

- Các khoản phải nộp Nhà nước

- Phải trả nội bộ

- Phải trả khác

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

Trong đó:

- Số phải thu bằng ngoại tệ (quy ra USD):

- Số phải trả bằng ngoại tệ (quy ra USD):

- Lý do tranh chấp, mất khả năng thanh toán:

           

4 - Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh (Phần tự trình bày của doanh nghiệp).

 

5 - Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp

 

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Năm nay

Năm trước

1

2

3

4

 

 

 

 

1. Bố trí cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn

 

 

 

1.1. Bố trí cơ cấu tài sản

 

 

 

      - Tài sản cố định/Tổng tài sản

%

 

 

      - Tài sản lưu động/Tổng tài sản

%

 

 

1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn

 

 

 

      - Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn

%

 

 

      - Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn

%

 

 

2. Khả năng thanh toán

 

 

 

2.1. Khả năng thanh toán hiện hành

lần

 

 

2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn

lần

 

 

2.3. Khả năng thanh toán nhanh

lần

 

 

2.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn

lần

 

 

3. Tỷ suất sinh lời

 

 

 

3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

 

 

 

      - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu

%

 

 

      - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu

%

 

 

3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản

 

 

 

      - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản

%

 

 

      - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản

%

 

 

3.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên nguồn vốn chủ

       sở hữu

%

 

 

 

 

 

 

 

6 - Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu

 

7 - Các kiến nghị

 

 

 

Ngày ... tháng ... năm ...

 

 

 

Người lập biểu

Kế toán trưởng

Giám đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

       

 

 

 

 

 

 

Phần thứ ba

NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP

LẬP CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH

 

 

 

BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

(Mẫu số B 01 - DN)

 

 

1 - Bản chất và mục đích của Bảng cân đối kế toán:

 

Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

 

Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

 

2 - Kết cấu của Bảng cân đối kế toán:

 

Bảng cân đối kế toán chia làm hai phần: Phần Tài sản và phần Nguồn vốn.

 

Phần Tài sản:

 

Các chỉ tiêu ở phần Tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản phân chia như sau:

 

A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn

 

Phần Nguồn vốn:

 

Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với tài sản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn chia ra:

 

A: Nợ phải trả

B: Nguồn vốn chủ sở hữu

 

Mỗi phần của Bảng cân đối kế toán đều phản ánh theo 3 cột: Mã số, Số đầu năm, Số cuối kỳ (quý, năm).

 

3 - Cơ sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán:

 

- Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết.

- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán kỳ trước (quý trước, năm trước).

 

4 - Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán:

 

PHẦN TÀI SẢN

 

A - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN (MÃ SỐ 100)

 

Phản ánh tổng giá trị tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, chi phí sự nghiệp đã chi nhưng chưa được quyết toán.

 

Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 +  Mã số 140 + Mã số 150 + Mã số 160

 

I - TIỀN (MÃ SỐ 110)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp, bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.

 

Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 + Mã số 113

 

1 - Tiền mặt tại quỹ (Mã số 111):

 

Phản ánh số tiền mặt và ngân phiếu thực tồn quỹ (bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ); giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang được giữ tại quỹ.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền mặt” là số dư Nợ của tài khoản 111 “Tiền mặt” trên Sổ Cái.

 

2 - Tiền gửi ngân hàng (Mã số 112):

 

Phản ánh số tiền thực có gửi ở ngân hàng bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ; giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn gửi ở ngân hàng.

 

Trong trường hợp doanh nghiệp có tiền gửi ở các tổ chức tín dụng khác thì số dư tiền gửi có đến thời điểm báo cáo cũng được phản ánh trong chỉ tiêu này.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền gửi ngân hàng” là số dư Nợ của tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng” trên Sổ Cái.

 

3 - Tiền đang chuyển (Mã số 113):

 

Phản ánh số tiền mặt, séc đang chuyển, hoặc đang làm thủ tục tại ngân hàng (như thẻ thanh toán, thẻ tín dụng) bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền đang chuyển” là số dư Nợ của tài khoản 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.

 

II - CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN (MÃ SỐ 120)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá), bao gồm đầu tư chứng khoán, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.

 

Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 128 + Mã số 129

 

1 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Mã số 121):

 

Phản ánh giá trị các khoản tiền mua cổ phiếu và trái phiếu có thời hạn thu hồi vốn dưới một năm hoặc mua vào với mục đích để bán bất kỳ lúc nào.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ Cái.

 

2 - Đầu tư ngắn hạn khác (Mã số 128):

 

Phản ánh giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác của doanh nghiệp.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư ngắn hạn khác” là số dư Nợ của Tài khoản 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ Cái.

 

3 - Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129):

 

Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ Cái.

 

III - CÁC KHOẢN PHẢI THU (MÃ SỐ 130)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu từ khách hàng (sau khi đã trừ đi dự phòng phải thu khó đòi), khoản trả trước cho người bán...

 

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 138 + Mã số 139.

 

1 - Phải thu của khách hàng (Mã số 131):

 

Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131.

 

2 - Trả trước cho người bán (Mã số 132):

 

Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.

 

3 - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 133):

 

Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối kỳ báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái tại thời điểm cuối kỳ kế toán.

 

4 - Phải thu nội bộ (Mã số 134):

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải thu trong nội bộ giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong mối quan hệ về giao vốn và các khoản thanh toán khác.

 

Mã số 134 = Mã số 135 + Mã số 136.

 

4.1 - Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc (Mã số 135):

 

Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị chính phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng cân đối kế toán của toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh (Mã số 411) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị chính.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ Cái.

 

4.2 - Phải thu nội bộ khác (Mã số 136):

 

Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị chính với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn.

 

  Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ khác” là số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ Cái.

 

5 - Các khoản phải thu khác (Mã số 138):

 

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải thu khác” là số dư Nợ của các Tài khoản 138 “Phải thu khác”, Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và các tài khoản thanh toán khác, theo chi tiết từng đối tượng phải thu trên sổ kế toán chi tiết.

 

6 - Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (Mã số 139):

 

Phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng các khoản phải thu khó đòi” là số dư Có của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên Sổ Cái.

 

IV - HÀNG TỒN KHO (MÃ SỐ 140)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi đã trừ dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo.

 

Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 142  + Mã số 143 + Mã số 144 + Mã số 145 + Mã số 146 + Mã số 147 + Mã số 149.

 

1 - Hàng mua đang đi trên đường (Mã số 141):

 

Phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa mua vào đã có hóa đơn, đã thanh toán hoặc đã chấp nhận thanh toán nhưng hàng chưa nhập kho.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng mua đang đi trên đường” là số dư Nợ của Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường” trên Sổ Cái.

 

2 - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho (Mã số 142):

 

Phản ánh trị giá các loại nguyên liệu, vật liệu tồn kho tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên liệu, vật liệu tồn kho” là số dư Nợ của Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” trên Sổ Cái.

 

3 - Công cụ, dụng cụ trong kho (Mã số 143):

 

Phản ánh trị giá các loại công cụ lao động, dụng cụ tồn kho chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.

           

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Công cụ, dụng cụ trong kho” là số dư Nợ của Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ” trên Sổ Cái.

 

4 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (Mã số 144):

 

Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm đang chế tạo hoặc chi phí của dịch vụ chưa hoàn thành tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” trên Sổ Cái.

 

5 - Thành phẩm tồn kho (Mã số 145):

 

Phản ánh trị giá thành phẩm do doanh nghiệp chế tạo còn tồn kho tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thành phẩm tồn kho” là số dư Nợ của Tài khoản 155 “Thành phẩm” trên Sổ Cái.

 

6 - Hàng hóa tồn kho (Mã số 146):

 

Phản ánh giá trị hàng hóa còn tồn trong các kho hàng, quầy hàng đến thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng hóa tồn kho” là số dư Nợ của Tài khoản 156 “Hàng hóa” trên Sổ Cái.

 

7 - Hàng gửi đi bán (Mã số 147):

 

Phản ánh trị giá thành phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán hoặc dịch vụ đã hoàn thành chưa được chấp nhận thanh toán tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng gửi đi bán” là số dư Nợ của Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” trên Sổ Cái.

 

8 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149):

 

Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” là số dư Có của Tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ Cái.

 

V - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC (MÃ SỐ 150)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại tài sản lưu động khác chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên.

 

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155.

 

1 - Tạm ứng (Mã số 151):

 

Phản ánh số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán đến thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tạm ứng” là số dư Nợ của Tài khoản 141 “Tạm ứng” trên Sổ Cái.

 

2 - Chi phí trả trước (Mã số 152):

 

Phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo.         

 

Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước” là số dư Nợ của Tài khoản 1421 “Chi phí trả trước” trên Sổ Cái.

 

3 - Chi phí chờ kết chuyển (Mã số 153):

 

Phản ánh trị giá các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chờ kết chuyển vào niên độ kế toán tiếp theo.

 

Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí chờ kết chuyển” là số dư Nợ của Tài khoản 1422 “Chi phí chờ kết chuyển” trên Sổ Cái.

 

4 - Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 154):

 

Phản ảnh giá trị tài sản thiếu hụt, mất mát chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thiếu chờ xử lý” là số dư Nợ của Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” trên Sổ Cái.

 

5 - Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn (Mã số 155):

Phản ánh trị giá tài sản đem cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 144 “Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn” trên Sổ Cái.

 

VI - CHI SỰ NGHIỆP (MÃ SỐ 160)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp và bằng nguồn kinh phí dự án chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo.

           

Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162.

 

1 - Chi sự nghiệp năm trước (Mã số 161):

 

Phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp và bằng nguồn kinh phí dự án được cấp năm trước nhưng chưa được quyết toán tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi sự nghiệp năm trước” là số dư Nợ của Tài khoản 1611 “Chi sự nghiệp năm trước” trên Sổ Cái.

 

2 - Chi sự nghiệp năm nay (Mã số 162):

 

Phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp và bằng nguồn kinh phí dự án được cấp năm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi sự nghiệp năm nay” là số dư Nợ của Tài khoản 1612 “Chi sự nghiệp năm nay” trên Sổ Cái.

 

B - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN (MÃ SỐ 200)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của tài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.

 

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240.

 

I - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (MÃ SỐ 210)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn luỹ kế) của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo.

 

Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 214 + Mã số 217.

 

1 - Tài sản cố định hữu hình (Mã số 211):

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình: nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải... tại thời điểm báo cáo.

 

Mã số 211 = Mã số 212 + Mã số 213.

 

1.1 - Nguyên giá (Mã số 212):

 

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái.

 

1.2 - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 213):

 

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ Cái.

 

2 - Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 214):

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.

 

Mã số 214 = Mã số 215 + Mã số 216.

 

2.1 - Nguyên giá (Mã số 215):

 

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái.

 

2.2 - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 216):

 

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái.

 

3 - Tài sản cố định vô hình (Mã số 217):

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo như: Chi phí thành lập, bằng phát minh sáng chế, chi phí về lợi thế thương mại...

 

Mã số 217 = Mã số 218 + Mã số 219.

 

3.1 - Nguyên giá (Mã số 218):

 

Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái.

 

3.2 - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 219):

 

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (*** ).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ Cái.

 

II - CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN (MÃ SỐ 220)

 

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán dài hạn, cho vay dài hạn...

 

Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 + Mã số 228 + Mã số 229.

 

1 - Đầu tư chứng khoán dài hạn (Mã số 221):

 

Phản ánh trị giá các khoản đầu tư cổ phiếu và trái phiếu có thời hạn trên một năm tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư chứng khoán dài hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư chứng khoán dài hạn” trên Sổ Cái.

 

2 - Góp vốn liên doanh (Mã số 222):

 

Phản ánh trị giá tài sản bằng hiện vật, bằng tiền mà doanh nghiệp mang đi góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Góp vốn liên doanh” là số dư Nợ của Tài khoản 222 “Góp vốn liên doanh” trên Sổ Cái.

 

3 - Đầu tư dài hạn khác (Mã số 228):

 

    Phản ánh trị giá các khoản đầu tư dài hạn khác tại thời điểm báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ của Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ Cái.

 

4 - Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn (Mã số 229):

 

Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” là số dư Có của Tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ Cái.

 

III - CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG (MÃ SỐ 230)

 

Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử dụng.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái.

 

IV - CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN (MÃ SỐ 240)

 

Phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ, ký cược dài hạn tại thời điểm lập báo cáo.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 244 “Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ Cái.

 

Tổng cộng tài sản (Mã số 250)

 

Phản ánh tổng trị giá tài sản thuần hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản lưu động và tài sản cố định.