Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 03/2005/TT-BXD của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản

Số/Ký hiệu 03/2005/TT-BXD
Cơ quan ban hành Bộ Xây dựng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đinh Tiến Dũng
Ngày ban hành 04/03/2005
Ngày hiệu lực 31/03/2005
Ngày hết hiệu lực 10/11/2005
Hiệu lực văn bản Hết hiệu lực
Tệp đính kèm

    

BỘ XÂY DỰNG

----------------

Số : 03 /2005/TT-BXD                        

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

Hà nội, ngày 04  tháng  3  năm 2005

 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN

 

            - Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

            - Thi hành Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về Quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty Nhà nước;

            Để  thực  hiện điều chỉnh  dự toán  công trình xây dựng cơ bản theo hệ thống thang lương, bảng lương, chế độ phụ cấp lương mới và giá điện, giá xăng dầu được điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền quyết định đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách Nhà nước , vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước ; Bộ Xây dựng hướng dẫn việc điều chỉnh dự toán các công trình xây dựng cơ bản từ 01/10/2004 như sau :

I - ĐIỀU CHỈNH GIÁ TRỊ DỰ TOÁN XÂY LẮP :

1. Điều chỉnh chi phí nhân công :

            Chi phí nhân công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng lập theo đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tính theo thang lương thuộc nhóm I bảng lương A6 ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP ngày 23/5/1993 của Chính phủ với các mức lương tối thiểu theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng ( KNC ) quy định tại bảng số 1 phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đối với các loại công tác xây lắp của các công trình thuộc các nhóm khác của bảng lương A6 thì sau khi đã điều chỉnh theo hệ số  nhóm I mới theo nội dung nói trên , được nhân với hệ số điều chỉnh tiếp như sau :

           - Thuộc nhóm II : bằng 1,066

           - Thuộc nhóm III, IV : bằng 1,183

Đối với các công trình xây dựng lập dự toán theo đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương  mà được hưởng thêm các khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong đơn giá hoặc được hưởng phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20%  thì được bổ sung các khoản này vào chi phí nhân công theo quy định hiện hành .

2 . Điều chỉnh  chi phí máy thi công :

 Chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp công trình xây dựng lập theo đơn giá xây dựng cơ bản hiện hành của các tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương tính với các mức lương tối thiểu theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KMTC ) quy định tại bảng số 1 phụ lục kèm theo Thông tư này.

            Hệ số điều chỉnh nêu trong phụ lục không áp dụng cho việc điều chỉnh chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp của công trình xây dựng  mà chi phí máy thi công trong dự toán xây lắp được xác định theo  giá ca máy được cấp có thẩm quyền ban hành riêng không có trong bảng giá ca máy ban hành kèm theo Quyết định số 1260/1998/QĐ-BXD ngày 18/11/1998 , Quyết định số 10/2001/QĐ-BXD ngày 11/6/2001 và Quyết định số 38/2002/QĐ-BXD ngày 27/12/2002 của Bộ trưởng  Bộ Xây dựng.

3 . Các khoản mục chi phí tính bằng định mức tỉ lệ (% ) trong giá trị dự toán xây lắp công trình xây dựng :  

Chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng được tính bằng định mức tỉ lệ (%) theo quy định hiện hành.

Nội dung các khoản mục chi phí trong giá trị dự toán xây lắp hạng mục công trình xây dựng  như các quy định hiện hành .

II - ĐIỀU CHỈNH CÁC CHI PHÍ KHÁC TRONG TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

1. Điều chỉnh dự toán  chi phí khảo sát xây dựng :

Dự toán chi phí khảo sát xây dựng lập theo đơn giá khảo sát xây dựng do Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Quyết định ban hành trên cơ sở định mức dự toán khảo sát xây dựng ban hành kèm theo Quyết định số 06/2000/QĐ-BXD ngày 22/5/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,Thông tư số 07/2000/TT-BXD ngày 12/7/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập đơn giá khảo sát và quản lý chi phí khảo sát xây dựng thì dự toán chi phí khảo sát xây dựng với các mức lương tối thiểu theo từng thời kỳ do Chính phủ quy định được nhân với hệ số điều chỉnh tương ứng (KKS ) quy định tại bảng số 2 phụ lục kèm theo Thông tư này.

2 .Một số chi phí khác tính bằng định mức tỉ lệ ( % ) trong tổng dự toán công trình xây dựng :

Được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước .

III - TỔ CHỨC THỰC HIỆN :

1- Những dự án đầu tư xây dựng đang lập hoặc đã lập nhưng chưa được cấp có thẩm quyền quyết định đâù tư thì tổng mức đầu tư của dự án được điều chỉnh phù hợp theo chế độ tiền lương mới.

2- Công trình xây dựng của các dự án đầu tư xây dựng đang tổ chức thực hiện lập hồ sơ thiết kế - tổng dự toán, dự toán thì giá trị dự toán xây lắp các hạng mục công trình và các khoản mục chi phí khác trong tổng dự toán của công trình được xác định theo các nội dung hướng dẫn của Thông tư này

3- Những công trình, hạng mục công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tổng dự toán, dự toán nhưng chưa hoặc đang tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu, chủ đầu tư điều chỉnh lại tổng dự toán, dự toán để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lại.

4- Những công trình , hạng mục công trình đang thi công dở dang : Chủ đầu tư  xác định giá trị khối lượng xây dựng đã thực hiện đến hết ngày 30/9/2004 và khối lượng xây dựng còn lại thực hiện từ 01/10/2004 để áp dụng việc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản  theo quy định tại Thông tư này.

5- Đối với công trình xây dựng quan trọng của Nhà nước được phép lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng cơ bản công trình ), Ban đơn giá công trình căn cứ vào chế độ , chính sách  được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản theo hướng dẫn của Thông tư này , xác định mức điều chỉnh  chi phí nhân công , chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác ( nếu có ) trong dự toán xây lắp.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và  thay thế Thông tư số 05/2003/TT-BXD ngày 14/3/2003 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng cơ bản ./.

 

Nơi nhận :                                                               K/T BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

- Văn phòng Chính phủ .                                                         THỨ TRƯỞNG

- Ban Kinh tế TW.                                                                       

- Các Bộ ,cơ quan ngang Bộ,

   cơ quan trực thuộc CP.

- UBND các tỉnh, thành phố                                                                     đã ký

    trực thuộc TW.

- Viện kiểm sát ND tối cao.

- Toà án ND tối cao.                                                          

- Cơ quan TW các đoàn thể .                                              Đinh Tiến Dũng

-  Sở  Xây dựng,các Sở có xây

   dựng chuyên ngành của các

   tỉnh,thành phố trực thuộc TW.                                             

- Các Tổng công ty nhà nước

- Công báo

- Lưu VP , Viện Kinh tế XD.

 

 

 

PHỤ LỤC

 ( Kèm theo Thông tư số  03  /2005/TT - BXD ngày 04 /3/2005 của Bộ Xây dựng)

 

BẢNG SỐ 1 : CÁC HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỊA PHƯƠNG                                TÍNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU / THÁNG

144.000 đồng

180.000 đồng

210.000 đồng

290.000 đồng

Chi phí nhân công ( KNC )

2,784

2,232

1,912

1,385

Chi phí máy thi công ( KMTC )

1,24

1,19

1,16

1,10

 

 

 

 

BẢNG SỐ 2 : HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KHẢO SÁT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

 

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH

ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG                                                       TÍNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU / THÁNG

144.000 đồng

180.000 đồng

210.000 đồng

290.000 đồng

( KKS )

 theo phụ cấp lưu động

Mức  20%

 

1,49

1,35

1,13

Mức  40%

 

1,54

1,39

1,15

Mức  60%

 

1,58

1,43

1,17

 

 

Xem thêm

Văn bản khác