Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 05/2024/TT-BYT quy định về danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá

Số/Ký hiệu 05/2024/TT-BYT
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Loại văn bản Thông tư
Người ký Lê Đức Luận
Ngày ban hành 14/05/2024
Ngày hiệu lực 15/05/2024
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2024/TT-BYT

Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2024

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH DANH MỤC THUỐC, THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ VÀ QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI CÁC GÓI THẦU ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 06 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế;

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá và quy trình, thủ tục lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu áp dụng hình thức đàm phán giá.

Chương I

DANH MỤC THUỐC, THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ

Điều 1. Nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá

1. Thuốc được đưa vào danh mục phải đáp ứng một trong các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:

a) Thuốc, sinh phẩm tham chiếu thuộc danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố;

b) Thuốc chỉ có 01 hoặc 02 hàng sản xuất theo dạng bào chế (riêng vắc xin cho Chương trình Tiêm chủng mở rộng chỉ có 01 hoặc 02 hãng sản xuất theo thành phần vắc xin, công nghệ sản xuất vắc xin).

2. Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được đưa vào danh mục phải đáp ứng các nguyên tắc, tiêu chí sau đây:

a) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được lưu hành hợp pháp tại Việt Nam;

b) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm chỉ có 01 hoặc 02 hàng sản xuất theo nguyên lý, công nghệ hoặc mục đích sử dụng.

Điều 2. Danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá

Ban hành kèm theo Thông tư này danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá, bao gồm:

1. Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Danh mục thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương II

QUY TRÌNH, THỦ TỤC LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI CÁC GÓI THẦU THUỐC, THIẾT BỊ Y TẾ, VẬT TƯ XÉT NGHIỆM ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐÀM PHÁN GIÁ

Điều 3. Đơn vị đàm phán giá

1. Hoạt động đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá quy định tại Điều 2 Thông tư này do đơn vị được Bộ Y tế giao nhiệm vụ thực hiện (sau đây viết tắt là Đơn vị đàm phán giá).

2. Nhiệm vụ của Đơn vị đàm phán giá:

a) Xây dựng, phê duyệt và thông báo kế hoạch tổ chức đàm phán giá;

b) Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo hình thức đàm phán giá;

c) Xây dựng, thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu;

d) Tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất;

đ) Xây dựng và phê duyệt các phương án đàm phán giá;

e) Thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả đàm phán giá;

g) Ký thỏa thuận khung hoặc ký hợp đồng với nhà thầu trúng thầu;

h) Tham gia giám sát, điều tiết việc cung cấp, sử dụng các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đã được lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá;

i) Tham gia tất cả các bước của quy trình đàm phán giá và tổng hợp, cung cấp các thông tin liên quan trong quá trình thực hiện đàm phán giá;

k) Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng Bộ Y tế giao.

Điều 4. Tổ liên ngành đàm phán giá

1. Tổ liên ngành đàm phán giá do Bộ trưởng Bộ Y tế quyết định thành lập (sau đây viết tắt là Tổ liên ngành), bao gồm các thành phần sau đây:

a) Tổ trưởng: Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá;

b) 02 Phó tổ trưởng gồm: Lãnh đạo Đơn vị đàm phán giá và đại diện lãnh đạo cấp Vụ hoặc Ban của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

c) Thành viên Tổ liên ngành gồm:

- Đại diện của Bộ Tài chính;

- Đại diện các Vụ, Cục, đơn vị có liên quan đến quản lý dược, thiết bị y tế, y tế dự phòng, dân số, đấu thầu và các đơn vị có liên quan khác của Bộ Y tế.

d) Thư ký Tổ liên ngành: Đại diện Đơn vị đàm phán giá;

đ) Trường hợp cần thiết, Tổ trưởng Tổ liên ngành có thể mời các chuyên gia tham gia quá trình đàm phán giá.

2. Nhiệm vụ của Tổ liên ngành:

Thực hiện đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo đúng phương án đàm phán giá đã được phê duyệt theo quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Điều 5. Phương án đàm phán giá

1. Việc xây dựng phương án đàm phán giá đối với thuốc căn cứ vào một hoặc một số hoặc toàn bộ các thông tin sau đây:

a) Số lượng giấy đăng ký lưu hành của thuốc generic nhóm 1 theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (sau đây viết tắt là thuốc generic nhóm 1) hoặc các thuốc generic nhóm kỹ thuật khác trong trường hợp không có thuốc generic nhóm 1;

b) Giá trúng thầu thuốc generic nhóm 1 hoặc các nhóm kỹ thuật khác trong trường hợp không có thuốc generic nhóm 1;

c) Khả năng thay thế của thuốc đàm phán giá (trong trường hợp cần thiết);

d) Thời gian lưu hành tại Việt Nam;

đ) Thông tin về giá trị của thuốc đàm phán giá đã sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp (nếu có);

e) Giá trị và số lượng kế hoạch của thuốc đàm phán giá;

g) Giá tham khảo của thuốc đàm phán giá tại các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (nếu có). Trường hợp không có giá tham khảo tại ASEAN thì tham khảo các quốc gia khác (nếu có);

h) Lộ trình gia công, chuyển giao công nghệ đối với các thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu do Bộ Y tế công bố gia công, chuyển giao công nghệ tại Việt Nam;

i) Hồ sơ đề xuất của nhà thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất và tổng hợp thông tin thuốc đàm phán giá của tổ chuyên gia;

k) Các thông tin khác có liên quan (nếu có).

2. Việc xây dựng phương án đàm phán giá đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm căn cứ vào một hoặc một số hoặc toàn bộ các thông tin sau đây:

a) Giá trúng thầu của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá (nếu có);

b) Thời gian lưu hành tại Việt Nam;

c) Thông tin về giá trị của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá đã sử dụng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam cung cấp (nếu có);

d) Giá trị và số lượng kế hoạch của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá;

đ) Giá tham khảo của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá tại các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (nếu có). Trường hợp không có giá tham khảo tại ASEAN thì tham khảo các quốc gia khác (nếu có);

e) Hồ sơ đề xuất của nhà thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất và tổng hợp thông tin của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá của tổ chuyên gia;

g) Các thông tin khác có liên quan (nếu có).

3. Phương án đàm phán giá bao gồm các nội dung sau đây:

a) Thời gian dự kiến tiến hành đàm phán giá;

b) Thông tin tóm tắt của thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá;

c) Giá đàm phán mong muốn là giá được sử dụng để đàm phán và không phải giá bắt buộc phải đạt được khi tiến hành đàm phán giá, gồm một trong hai trường hợp sau đây:

- Mức giá mong muốn đạt được trong đàm phán giá;

- Khoảng giá bao gồm nhiều mức giá mong muốn đạt được trong đàm phán giá;

d) Các yếu tố khác liên quan đến phương án đàm phán giá.

Điều 6. Thông báo kế hoạch tổ chức đàm phán giá

1. Căn cứ khả năng tổ chức triển khai thực hiện đàm phán giá, Đơn vị đàm phán giá xây dựng kế hoạch tổ chức đàm phán giá gồm các nội dung tối thiểu sau đây:

a) Số đợt tiến hành đàm phán giá trong năm;

b) Danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm sẽ thực hiện đàm phán giá trong mỗi đợt;

c) Thời gian dự kiến bắt đầu tổ chức đàm phán giá và thời gian dự kiến kết thúc, công bố kết quả đàm phán giá.

Riêng đối với các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã có kết quả đàm phán giá được công bố, Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm xây dựng kế hoạch, xác định nhu cầu mua sắm và thực hiện tổ chức lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá cho kỳ tiếp theo hoặc trong thời gian tối thiểu 06 tháng trước khi hết hiệu lực của thỏa thuận khung đã ký phải có văn bản thông báo cho các đơn vị, địa phương tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm thông báo bằng văn bản kế hoạch đàm phán giá, tình hình triển khai thực hiện đàm phán giá để các đơn vị, địa phương chủ động tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Thông tư này đối với các trường hợp sau đây:

a) Trước ngày 15 tháng 3 hàng năm thông báo kế hoạch tổ chức đàm phán giá theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Khi thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá không đáp ứng nguyên tắc, tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 28 của Luật Đấu thầu và quy định tại Điều 1 Thông tư này;

c) Khi không kịp tiến độ tổ chức đàm phán giá;

d) Khi không điều tiết được theo quy định tại Điều 17 Thông tư này đối với một trong các trường hợp:

- Cơ sở y tế đã sử dụng hết số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc phát sinh nhu cầu sử dụng và vượt quá khả năng điều tiết theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;

- Cơ sở y tế được thành lập sau khi hoàn thành việc tổng hợp nhu cầu mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và vượt quá khả năng điều tiết theo quy định tại Điều 17 Thông tư này.

đ) Khi đàm phán giá không thành công;

e) Nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không còn khả năng thực hiện thỏa thuận khung, hợp đồng đã ký.

Mục 2. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU

Điều 7. Xác định nhu cầu mua sắm

1. Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc Danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá (sau đây viết tắt là Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm):

a) Đối với thuốc kháng HIV: Cục Phòng, chống HIV/AIDS chủ trì, phối hợp với Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm như sau:

- Cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý, cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý xác định nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, từng nhóm tiêu chí kỹ thuật và tiến độ cung cấp gửi Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh;

- Cơ quan đầu mối phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh rà soát, tổng hợp và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm của các cơ sở y tế trên địa bàn, gửi Sở Y tế xem xét, quyết định;

- Sở Y tế gửi đề xuất bằng văn bản về nhu cầu mua sắm đến Cục Phòng, chống HIV/AIDS kèm theo tài liệu quy định tại khoản 3 Điều này;

- Cục Phòng, chống HIV/AIDS tổng hợp và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá.

b) Đối với thuốc điều trị lao: Bệnh viện Phổi Trung ương chủ trì, phối hợp với Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định, tổng hợp nhu cầu mua sắm và căn cứ số lượng sử dụng thực tế của các cơ sở y tế, khả năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó, số lượng người bệnh dự kiến để xác định nhu cầu mua sắm, chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá;

c) Đối với vắc xin: Cục Y tế dự phòng chủ trì, phối hợp với Viện Vệ sinh dịch tễ trung ương và Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định, tổng hợp nhu cầu mua sắm và căn cứ số lượng sử dụng thực tế của các cơ sở y tế, khả năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó, số lượng người sử dụng dự kiến để xác định nhu cầu mua sắm, chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá;

d) Đối với thuốc tránh thai: Cục Dân số chủ trì, phối hợp với Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định, tổng hợp nhu cầu mua sắm và căn cứ số lượng sử dụng thực tế của các cơ sở y tế, khả năng cung ứng của nhà cung cấp của kỳ mua sắm trước đó, số lượng người sử dụng dự kiến để xác định nhu cầu mua sắm, chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi đề xuất bằng văn bản về Đơn vị đàm phán giá;

đ) Đối với các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d Khoản này, Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn việc xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm như sau:

- Các cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý xây dựng nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có), chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm và gửi về Đơn vị đàm phán giá;

- Các cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý, y tế cơ quan và cơ sở y tế tư nhân xác định nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có) gửi về Sở Y tế nơi cơ sở y tế đặt trụ sở để tổng hợp nhu cầu mua sắm và gửi về Đơn vị đàm phán giá. Cơ sở y tế chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm;

- Các cơ sở y tế thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Y tế xây dựng nhu cầu mua sắm về danh mục, số lượng chi tiết đến từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và số lượng tùy chọn mua thêm (nếu có) gửi về Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương. Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương tổng hợp nhu cầu mua sắm báo cáo Sở Y tế. Sở Y tế xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm về nhu cầu mua sắm, gửi văn bản đề xuất về Đơn vị đàm phán giá.

2. Tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm:

a) Thời gian cụ thể gửi nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm do Đơn vị đàm phán giá quy định;

b) Sau thời gian tối đa 45 ngày, kể từ ngày Đơn vị đàm phán giá có văn bản đầu tiên về việc tổng hợp nhu cầu mua sắm, các đơn vị không gửi số lượng nhu cầu mua sắm thì được xác định là không có nhu cầu mua sắm và đơn vị đó phải chịu trách nhiệm tự mua sắm theo quy định;

c) Trường hợp Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm nhưng không gửi đầy đủ các tài liệu theo quy định tại khoản 3 Điều này, Đơn vị đàm phán giá có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ. Trong thời gian 05 làm việc, kể từ ngày Đơn vị đàm phán giá có văn bản đề nghị bổ sung hồ sơ, nếu Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm vẫn không gửi các tài liệu hoặc gửi nhưng không đủ tài liệu theo đề nghị, Đơn vị đàm phán giá được căn cứ vào số lượng thuốc đã sử dụng và đề xuất của cơ sở y tế để xác định và tổng hợp nhu cầu mua sắm của cơ sở y tế đó nhưng số lượng không được tăng quá 30% so với số lượng tương ứng đã sử dụng của kỳ trước liền kề hoặc 12 tháng trước liền kề theo thông báo tổng hợp nhu cầu mua sắm của Đơn vị đàm phán giá;

d) Đối với trường hợp các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã có kết quả đàm phán giá được công bố và tiếp tục thực hiện đàm phán giá lần tiếp theo, Đơn vị đàm phán giá được xác định nhu cầu mua sắm theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc căn cứ số lượng sử dụng thực tế của kỳ trước liền kề hoặc 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm xác định nhu cầu, nhưng số lượng không được tăng quá 30% so với số lượng tương ứng đã sử dụng của kỳ trước liền kề hoặc của 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm xác định nhu cầu mua sắm;

đ) Sau khi tổng hợp nhu cầu mua sắm của các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm, Đơn vị đàm phán giá xin ý kiến bằng văn bản Bảo hiểm xã hội Việt Nam về nhu cầu mua sắm đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thực hiện đàm phán giá;

Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày Đơn vị đàm phán giá có văn bản xin ý kiến, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải có văn bản trả lời cụ thể về nhu cầu mua sắm. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có văn bản trả lời hoặc có văn bản trả lời sau thời gian nêu trên thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với nhu cầu mua sắm do Đơn vị đàm phán giá tổng hợp, xin ý kiến.

Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam có ý kiến không thống nhất đối với nhu cầu mua sắm do Đơn vị đàm phán giá xin ý kiến: Đơn vị đàm phán giá tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Đơn vị đàm phán giá phải tổ chức họp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thống nhất. Khi tham dự họp, ý kiến của người được Bảo hiểm xã hội Việt Nam cử tham dự họp là ý kiến chính thức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp tại cuộc họp ý kiến chưa thống nhất thì báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.

Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam không cử người tham dự họp thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam thống nhất với với nhu cầu mua sắm do Đơn vị đàm phán giá đã hoàn thiện sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

3. Khi gửi tổng hợp nhu cầu mua sắm, Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm phải gửi kèm theo các tài liệu sau đây:

a) Báo cáo tóm tắt tình hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu, tình hình sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của kỳ trước liền kề hoặc trong vòng 12 tháng trước, số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm tồn kho và số lượng trong kế hoạch chưa thực hiện tại thời điểm xác định nhu cầu mua sắm;

b) Giải trình tóm tắt kế hoạch mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đang đề nghị. Trường hợp có thay đổi tăng trên 30% so với số lượng đã sử dụng của kỳ trước hoặc 12 tháng trước liền kề tính đến thời điểm thông báo phải giải trình, thuyết minh cụ thể;

c) Các tài liệu làm căn cứ lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm;

d) Biên bản họp rà soát, thống nhất về danh mục, số lượng nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của:

- Hội đồng Thuốc và Điều trị đối với thuốc thuộc danh mục đàm phán giá của cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý;

- Hội đồng khoa học đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán của cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý;

- Sở Y tế đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá của cơ sở y tế thuộc Sở Y tế quản lý;

Đối với cơ sở y tế mới thành lập hoặc lần đầu có nhu cầu mua sắm khi gửi tổng hợp nhu cầu mua sắm thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không phải gửi kèm tài liệu quy định tại điểm a Khoản này.

Điều 8. Xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Hằng năm, căn cứ danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và kế hoạch tổ chức đàm phán giá, Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá.

2. Ngoài việc tuân thủ các quy định tại Điều 39 của Luật Đấu thầu, kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá phải tuân thủ thêm các yêu cầu sau đây:

a) Tên gói thầu:

Gói thầu thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm áp dụng hình thức đàm phán giá có thể có một hoặc nhiều thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm; mỗi thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm là một phần của gói thầu. Trường hợp gói thầu được phân chia thành nhiều phần thì tên của mỗi phần phải phù hợp với thông tin của phần đó;

- Các thông tin cụ thể đối với thuốc trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu như sau: tên thuốc (đối với thuốc biệt dược gốc hoặc sinh phẩm tham chiếu), tên hoạt chất; nồng độ hoặc hàm lượng; dạng bào chế; đơn vị tính; số lượng; đơn giá và tổng giá trị của thuốc đó;

- Các thông tin cụ thể đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu như sau: tên thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm; chủng loại; đơn vị tính; số lượng: đơn giá và tổng giá trị của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đó.

b) Giá gói thầu:

Giá gói thầu thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 2 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (sau đây viết tắt là Nghị định số 24/2024/NĐ-CP). Trường hợp gói thầu chia làm nhiều phần thì ngoài việc ghi tổng giá trị của gói thầu, mỗi phần đều phải ghi rõ đơn giá và tổng giá trị của phần đó.

Căn cứ xác định giá gói thầu thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP. Đơn giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị đàm phán giá đề xuất và chịu trách nhiệm về sự phù hợp của đơn giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm.

c) Yêu cầu về tiêu chuẩn chất lượng đối với thuốc hoặc yêu cầu về cấu hình, tính năng kỹ thuật đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm và yêu cầu về thời gian giao hàng, các điều kiện mua cụ thể của từng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thực hiện đàm phán giá;

d) Phương thức lựa chọn nhà thầu: Áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

đ) Thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu: Đơn vị đàm phán giá xác định thời gian tổ chức lựa chọn nhà thầu trình người có thẩm quyền quyết định.

e) Loại hợp đồng: Trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu phải xác định cụ thể loại hợp đồng theo quy định tại Điều 64 của Luật Đấu thầu để làm căn cứ lập hồ sơ yêu cầu; ký kết thỏa thuận khung hoặc ký hợp đồng trong trường hợp Đơn vị đàm phán giá trực tiếp mua thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm.

g) Thời gian thực hiện thỏa thuận khung hoặc thời gian thực hiện gói thầu: Thời gian thực hiện thỏa thuận khung hoặc thời gian thực hiện gói thầu được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu do người có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng.

h) Tùy chọn mua thêm (nếu có): Đơn vị đàm phán giá phải xác định cụ thể số lượng tùy chọn mua thêm theo quy định tại khoản 8 Điều 39 của Luật Đấu thầu làm căn cứ lập hồ sơ yêu cầu; ký kết thỏa thuận khung; ký kết hợp đồng.

Điều 9. Thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu

1. Thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu:

a) Đơn vị đàm phán giá gửi hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đến Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) để chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu;

b) Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) có trách nhiệm xin ý kiến bằng văn bản Bảo hiểm xã hội Việt Nam về kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trừ nội dung về nhu cầu mua sắm đã thống nhất theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 7 Thông tư này;

c) Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày đơn vị chủ trì thẩm định có văn bản xin ý kiến, Bảo hiểm xã hội Việt Nam phải có văn bản trả lời cụ thể về về kế hoạch lựa chọn nhà thầu. Nếu quá thời hạn nêu trên mà Bảo hiểm xã hội Việt Nam không có văn bản trả lời hoặc có văn bản trả lời sau thời hạn nêu trên thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với về kế hoạch lựa chọn nhà thầu do đơn vị chủ trì thẩm định tổng hợp, xin ý kiến.

Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam có ý kiến không thống nhất đối với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị chủ trì thẩm định xin ý kiến: Đơn vị chủ trì thẩm định phối hợp với Đơn vị đàm phán giá tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

Trường hợp có nội dung không thống nhất với ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam thì trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, đơn vị chủ trì thẩm định phải tổ chức họp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để thống nhất. Khi tham dự họp, ý kiến của người được Bảo hiểm xã hội Việt Nam cử tham dự họp là ý kiến chính thức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Trường hợp tại cuộc họp ý kiến chưa thống nhất thì báo cáo Bộ Y tế xem xét, quyết định.

Trường hợp Bảo hiểm xã hội Việt Nam không cử người tham dự họp thì coi như Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã thống nhất với với kế hoạch lựa chọn nhà thầu do Đơn vị đàm phán giá đã hoàn thiện sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

d) Bộ Y tế xem xét, phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trên cơ sở hồ sơ trình phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Đơn vị đàm phán giá, báo cáo thẩm định và đề nghị của đơn vị chủ trì thẩm định.

Mục 3. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT HỒ SƠ YÊU CẦU

Điều 10. Lập hồ sơ yêu cầu

1. Căn cứ kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo hình thức đàm phán giá đã được phê duyệt, Đơn vị đàm phán giá lập hồ sơ yêu cầu theo quy định của Luật Đấu thầu, văn bản quy định chi tiết Luật Đấu thầu, các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các quy định tại Thông tư này.

2. Nội dung hồ sơ yêu cầu bao gồm các thông tin: tóm tắt về gói thầu; chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất; tiêu chuẩn về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; xác định giá gói thầu. Sử dụng tiêu chí đạt, không đạt để đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và đánh giá về kỹ thuật. Đối với việc phân nhóm tiêu chí kỹ thuật của thuốc dự thầu và thực hiện theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

3. Hồ sơ yêu cầu phải bao gồm các chỉ dẫn để nhà thầu cung cấp các thông tin về giá, tiêu chí kinh tế kỹ thuật cụ thể dự kiến áp dụng trong quá trình đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm, gồm:

a) Giá xuất xưởng đối với thuốc sản xuất trong nước hoặc giá CIF (hoặc giá CIP) đối với thuốc nhập khẩu, giá bán cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại nước sản xuất và tại các nước thuộc Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) do nhà thầu cung cấp (nếu có);

b) Giá bán cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại thị trường Việt Nam;

c) Chỉ định điều trị của thuốc và đánh giá hiệu quả lâm sàng của thuốc trong điều trị; Báo cáo đánh giá so sánh hiệu quả lâm sàng trong điều trị khi dùng thuốc so với các thuốc tiêu chuẩn (nếu có);

d) Chỉ định, mục đích sử dụng và đánh giá hiệu quả sử dụng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm; báo cáo đánh giá so sánh hiệu quả sử dụng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm so với các thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm cùng chỉ định, mục đích sử dụng (nếu có);

đ) Các dữ liệu phân tích về kinh tế y tế của thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm bao gồm: chi phí - hiệu quả, chi phí - lợi ích và chi phí - công dụng do nhà thầu cung cấp (nếu có);

e) Cam kết và kế hoạch của nhà thầu về số lượng, chất lượng nguồn hàng và tiến độ cung cấp nếu trúng thầu.

Điều 11. Thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu

Đơn vị đàm phán giá tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ yêu cầu.

1. Thẩm định hồ sơ yêu cầu:

a) Hồ sơ yêu cầu phải được thẩm định trước khi trình Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá xem xét, phê duyệt;

b) Thành phần đơn vị thẩm định hồ sơ yêu cầu do Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá quyết định.

2. Phê duyệt hồ sơ yêu cầu:

Căn cứ báo cáo thẩm định và đề xuất của đơn vị thẩm định hồ sơ yêu cầu, Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm phê duyệt hồ sơ yêu cầu theo quy định.

Mục 4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÀM PHÁN GIÁ

Điều 12. Phát hành hồ sơ yêu cầu

Đơn vị đàm phán giá thông báo mời cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo hình thức đàm phán giá và phát hành hồ sơ yêu cầu công khai trên Cổng thông tin điện tử Bộ Y tế, Trang thông tin điện tử của Đơn vị đàm phán giá và theo quy định của pháp luật về đấu thầu.

Điều 13. Chuẩn bị và gửi hồ sơ đề xuất

1. Nhà thầu căn cứ thông báo mời cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm, hồ sơ yêu cầu để chuẩn bị hồ sơ đề xuất và gửi hồ sơ đề xuất đến Đơn vị đàm phán giá bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.

2. Thời gian nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 18 ngày, kể từ ngày hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu. Trong trường hợp cần có kết quả đàm phán giá sớm thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất tối thiểu là 05 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu nhưng phải bảo đảm nhà thầu có đủ thời gian chuẩn bị hồ sơ đề xuất.

3. Trường hợp nhà thầu được mời đến đàm phán lại lần tiếp theo, nhà thầu phải nộp bản giá đề xuất mới trong thời gian quy định tại thư mời đàm phán của Đơn vị đàm phán giá.

Điều 14. Đánh giá hồ sơ đề xuất và chuẩn bị phương án đàm phán giá

1. Các hồ sơ đề xuất được mở công khai. Đơn vị đàm phán giá tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất theo quy định tại hồ sơ yêu cầu. Việc đánh giá hồ sơ đề xuất thực hiện đối với từng phần của gói thầu. Trong quá trình đánh giá, Đơn vị đàm phán giá có thể mời nhà thầu đến làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung, thông tin cần thiết của hồ sơ đề xuất nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, khối lượng, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện gói thầu.

Căn cứ vào hồ sơ đề xuất của nhà thầu và báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia, Đơn vị đàm phán giá phê duyệt danh sách các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đáp ứng kỹ thuật đối với các nhà thầu có tư cách hợp lệ theo quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, h và i khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu, đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm và có các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của hồ sơ yêu cầu.

2. Căn cứ hồ sơ đề xuất của nhà thầu, báo cáo đánh giá hồ sơ đề xuất của tổ chuyên gia, Đơn vị đàm phán giá xây dựng phương án đàm phán giá đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo quy định tại Điều 5 Thông tư này trình Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá phê duyệt.

Điều 15. Thực hiện đàm phán giá

1. Việc đàm phán giá được thực hiện theo một trong các hình thức: trực tiếp hoặc thông qua văn bản hoặc phối hợp hình thức trực tiếp và thông qua văn bản. Tùy từng trường hợp cụ thể, Tổ liên ngành quyết định lựa chọn hình thức đàm phán trực tiếp hoặc thông qua văn bản hoặc phối hợp hình thức trực tiếp và thông qua văn bản.

Đối với trường hợp áp dụng đàm phán giá trực tiếp, Đơn vị đàm phán giá là đầu mối tổ chức các cuộc họp đàm phán giá giữa Tổ liên ngành và nhà thầu; có trách nhiệm gửi thư mời đàm phán giá kèm theo mức giá mong muốn quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Thông tư này.

Đối với trường hợp đàm phán giá thông qua văn bản, Đơn vị đàm phán giá là đầu mối dự thảo và gửi văn bản thông báo đến nhà thầu về ý kiến của Tổ liên ngành trong quá trình đàm phán giá và tiếp nhận văn bản đàm phán giá của nhà thầu.

2. Tổ liên ngành thực hiện đàm phán giá đối với mỗi mặt hàng đã được phê duyệt phương án đàm phán giá.

3. Căn cứ phương án đàm phán giá được phê duyệt, trường hợp phương án đàm phán giá chỉ có một mức giá, Tổ liên ngành thực hiện đàm phán giá với nhà thầu theo nguyên tắc như sau:

a) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng với mức giá mong muốn: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;

b) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá cao hơn mức giá mong muốn: Tổ liên ngành đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá đề xuất. Việc đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá được thực hiện tối đa 03 lần.

Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng với mức giá mong muốn: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;

Trường hợp nhà thầu vẫn đề xuất giá cao hơn mức giá mong muốn: Tổ liên ngành xem xét, đề xuất về kết quả đàm phán.

4. Căn cứ phương án đàm phán giá được phê duyệt, trường hợp phương án đàm phán giá có khoảng giá, Tổ liên ngành thực hiện đàm phán giá với nhà thầu theo nguyên tắc như sau:

a) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng với mức giá mong muốn thấp nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;

b) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá trong khoảng giá: Tổ liên ngành đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá đề xuất.

Căn cứ ý kiến của nhà thầu, Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá.

c) Trường hợp nhà thầu đề xuất giá cao hơn mức giá cao nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá đề xuất. Việc đề nghị nhà thầu rà soát để điều chỉnh giá được thực hiện tối đa 03 lần.

Trường hợp nhà thầu đề xuất giá thấp hơn hoặc bằng mức giá cao nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành thống nhất mức giá của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;

Trường hợp nhà thầu vẫn đề xuất giá cao hơn mức giá cao nhất trong khoảng giá: Tổ liên ngành xem xét, đề xuất về kết quả đàm phán.

5. Trường hợp nhà thầu đề xuất giá cao hơn giá đàm phán mong muốn, Tổ liên ngành đề nghị Đơn vị đàm phán giá thực hiện việc xin ý kiến về khả năng thay thế của thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đàm phán giá bảo đảm nguyên tắc tổng số lượng nhu cầu của các đơn vị được xin ý kiến phải chiếm tối thiểu 50% tổng số lượng nhu cầu đề xuất:

a) Trường hợp có từ 70% trở lên các cơ sở y tế được tham khảo có ý kiến thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm cần thiết cho nhu cầu điều trị và không thể thay thế thì Tổ liên ngành thống nhất mức giá đề xuất của nhà thầu và kết thúc đàm phán giá;

b) Trường hợp có dưới 70% các cơ sở y tế được tham khảo có ý kiến thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm cần thiết cho nhu cầu điều trị và không thể thay thế thì Tổ liên ngành kết thúc đàm phán giá.

6. Tổ liên ngành thống nhất kết quả đàm phán giá, quyết định kết thúc đàm phán giá trên cơ sở có ý kiến đồng thuận của ít nhất 2/3 thành viên Tổ liên ngành. Căn cứ kết quả đàm phán giá do Tổ liên ngành thực hiện (bằng biên bản hoặc kết quả tổng hợp phiếu xin ý kiến), Đơn vị đàm phán giá thông báo kết quả đàm phán giá.

Mục 5. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, CÔNG KHAI VÀ THỰC HIỆN KẾT QUẢ ĐÀM PHÁN GIÁ

Điều 16. Thẩm định, phê duyệt, công khai và tổ chức thực hiện kết quả đàm phán giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm

1. Thẩm định, phê duyệt kết quả đàm phán giá:

Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm tổng hợp kết quả đàm phán giá, thẩm định, phê duyệt kết quả đàm phán giá theo quy định.

2. Công khai kết quả đàm phán giá:

a) Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu thông qua đàm phán giá theo quy định tại điểm a khoản 1 và khoản 4 Điều 8 của Luật Đấu thầu. Gửi thông báo bằng văn bản kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;

b) Đối với các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá, khi đàm phán không thành công, trên cơ sở ý kiến kết luận của Tổ liên ngành, trong thời gian tối đa 03 ngày làm việc, Đơn vị đàm phán giá thông báo cho các cơ sở y tế về kết quả đàm phán giá không thành công, phương án mua sắm hoặc giải pháp thay thế trong thời gian chưa có kết quả trúng thầu thông qua đàm phán giá.

3. Ký thỏa thuận khung, ký hợp đồng và thanh toán, quyết toán hợp đồng cung cấp:

a) Đơn vị đàm phán giá và nhà thầu trúng thầu có trách nhiệm hoàn thiện nội dung thỏa thuận khung, ký kết thỏa thuận khung. Nội dung thỏa thuận khung thực hiện theo quy định tại Điều 90 Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.

Đơn vị đàm phán giá công khai thỏa thuận khung trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế và Trang thông tin điện tử của Đơn vị đàm phán giá.

Căn cứ kết quả đàm phán giá và số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đã được phân bổ trong thỏa thuận khung, các cơ sở y tế có trách nhiệm ký kết hợp đồng với nhà thầu theo nguyên tắc giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trong hợp đồng không được vượt giá thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu thông qua đàm phán giá và thỏa thuận khung đã được Đơn vị đàm phán giá công bố.

b) Trường hợp Đơn vị đàm phán giá trực tiếp ký kết hợp đồng với nhà thầu trúng thầu thì không tiến hành ký kết thỏa thuận khung theo quy định tại điểm a Khoản này. Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 68 của Luật Đấu thầu trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực cho đơn vị có nhu cầu mua sắm;

c) Đơn vị có nhu cầu mua sắm báo cáo Đơn vị đàm phán giá trong trường hợp nhà thầu đã ký thỏa thuận khung nhưng không ký hợp đồng, không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng;

d) Nhà thầu được lựa chọn thông qua đàm phán giá có trách nhiệm cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo số lượng, tiến độ và các điều khoản ghi trong thỏa thuận khung và hợp đồng đã ký với từng cơ sở y tế. Vào thời điểm ký hợp đồng, cơ sở y tế và nhà thầu có thể thỏa thuận điều chỉnh số lượng tăng hoặc giảm so với số lượng trong hợp đồng đã ký trên cơ sở các quy định trong hồ sơ yêu cầu;

đ) Thời gian thực hiện thỏa thuận khung và thời gian thực hiện hợp đồng: được quy định trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo hình thức đàm phán giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng tối đa không quá 36 tháng, kể từ ngày kết quả đàm phán giá và thỏa thuận khung có hiệu lực đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo quy định trong hợp đồng;

e) Cơ quan bảo hiểm xã hội thực hiện thanh toán thống nhất trên tất cả các cơ sở y tế theo kết quả đàm phán giá và thỏa thuận khung đã được Đơn vị đàm phán giá công bố.

4. Người đứng đầu cơ sở y tế và nhà thầu trúng thầu chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan, hợp đồng đã ký, phải thực hiện tối thiểu 80% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết đối với thuốc, vật tư xét nghiệm và phải thực hiện theo đúng số lượng đã lập nhu cầu mua sắm đối với thiết bị y tế. Đối với thuốc kiểm soát đặc biệt, dịch truyền và những tình huống khác sau khi báo cáo cơ quan có thẩm quyền, cơ sở y tế bảo đảm thực hiện tối thiểu 50% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký. Đối với thuốc cấp cứu, thuốc giải độc, thuốc hiếm cơ sở y tế thực hiện theo tình hình thực tế.

Trường hợp cơ sở y tế không thực hiện tối thiểu 80% giá trị của từng phần trong hợp đồng đã ký kết thì người đứng đầu cơ sở y tế phải báo cáo, giải trình lý do với người có thẩm quyền.

Điều 17. Giám sát, điều tiết quá trình thực hiện thỏa thuận khung

1. Các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm có trách nhiệm giám sát, điều tiết việc cung cấp và sử dụng các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm đã được lựa chọn thông qua đàm phán giá theo thỏa thuận khung hoặc hợp đồng đã ký.

2. Việc điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu bao gồm mua bổ sung trong phạm vi tùy chọn mua thêm và điều chuyển giữa các cơ sở y tế. Việc điều tiết thực hiện theo quy trình điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu theo hình thức đàm phán giá do Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm ban hành (nếu có). Cơ sở y tế chỉ được điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu theo hình thức đàm phán giá khi đã nhập hết số lượng trúng thầu được phân bổ hoặc chưa được phân bổ trong thỏa thuận khung.

Đối với thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu chỉ được điều tiết khi đáp ứng một trong những trường hợp sau đây :

- Đã nhập hết số lượng của tất cả các thuốc trúng thầu có cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng;

- Thuốc thuộc các nhóm khác có cùng hoạt chất, cùng nồng độ hoặc hàm lượng đã trúng thầu nhưng buộc phải dừng cung ứng, thuốc bị đình chỉ lưu hành hoặc thuốc bị ra khỏi Danh mục thuốc có chứng minh tương đương sinh học;

- Nhà thầu chưa cung cấp hết số lượng thuốc của một nhóm thuốc trong hợp đồng đã ký nhưng không có khả năng cung cấp tiếp vì các lý do bất khả kháng, trong trường hợp này phải có thông báo bằng văn bản của nhà thầu kèm theo tài liệu chứng minh.

- Các trường hợp cần thiết để đáp ứng hiệu quả của công tác điều trị, trường hợp này cơ sở y tế có thuyết minh, giải trình cụ thể.

Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý, cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý vượt số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung thì phải báo cáo Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương (đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai) để tổng hợp và điều tiết số lượng thuốc giữa các cơ sở y tế thuộc phạm vi cung cấp tại địa phương nhưng bảo đảm không vượt quá tổng số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung trên địa bàn. Trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương phải có văn bản trả lời đơn vị hoặc thực hiện điều tiết.

Trường hợp nhu cầu sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý và cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý vượt quá khả năng điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai hoặc nhu cầu sử dụng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm của các cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý vượt số lượng được phân bổ trong thỏa thuận khung hoặc cơ sở y tế phát sinh nhu cầu sử dụng nhưng chưa tổng hợp nhu cầu khi xây dựng kế hoạch lựa chọn nhà thầu thì Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm tại địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý phải báo cáo các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm để điều tiết số lượng thuốc giữa các đơn vị.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của cơ sở y tế trên địa bàn, Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm cấp địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai báo cáo các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm theo mẫu quy định tại Phụ lục III và Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều tiết của Đơn vị mua sắm tập trung cấp địa phương hoặc đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm cấp địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai, cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý, các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm phải có văn bản trả lời đơn vị hoặc thực hiện điều tiết. Trường hợp không thực hiện điều tiết trong văn bản trả lời phải nêu rõ lý do.

3. Sau khi điều tiết hết số lượng thuốc đã ký trong thỏa thuận khung, Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm thực hiện việc điều tiết trong phạm vi tùy chọn mua thêm.

Số lượng thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm điều tiết của các Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm bảo đảm không vượt quá tổng số lượng đã được phê duyệt trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã bao gồm số lượng của tùy chọn mua thêm.

4. Việc điều tiết thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm nhằm bảo đảm đáp ứng nhu cầu sử dụng của cơ sở y tế và bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Thông tư này.

Điều 18. Báo cáo tình hình thực hiện kết quả lựa chọn nhà thầu

Nhà thầu trúng thầu và các cơ sở y tế có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế theo hình thức đàm phán giá cụ thể như sau:

1. Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng:

Trước ngày 10 hằng tháng và ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, nhà thầu báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo mẫu quy định tại các Phụ lục V, VI, VII và VIII ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm.

2. Báo cáo kết quả lựa chọn nhà thầu:

a) Trước ngày 10 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, cơ sở y tế thuộc Bộ, ngành quản lý trên địa bàn, cơ sở y tế do địa phương quản lý, gửi báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IX và Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu cấp địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai;

b) Trước ngày 15 tháng đầu tiên của mỗi quý hoặc đột xuất theo yêu cầu, Đơn vị mua sắm thuốc tập trung cấp địa phương, đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu tại địa phương đối với thuốc kháng HIV, thuốc điều trị lao, vắc xin, thuốc tránh thai, cơ sở y tế thuộc Bộ Y tế quản lý báo cáo quá trình thực hiện hợp đồng cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá theo mẫu quy định tại Phụ lục IX và Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm.

Điều 19. Tùy chọn mua thêm trong đàm phán giá

Đơn vị đàm phán giá hướng dẫn cụ thể quy trình thực hiện tùy chọn mua thêm trong đàm phán giá cho phù hợp nhưng phải bảo đảm nguyên tắc sau đây:

1. Đơn vị đàm phán giá được tùy chọn mua thêm số lượng thuốc tối đa phù hợp với kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt để cấp bổ sung, điều tiết cho các cơ sở y tế.

2. Trường hợp cơ sở y tế có nhu cầu sử dụng bổ sung thuốc trong thỏa thuận khung và vượt quá khả năng điều tiết và số lượng được phân bổ, sau khi có văn bản chấp thuận của Đơn vị đàm phán giá thì được mua bổ sung thuốc thuộc tùy chọn mua thêm. Trong trường hợp này, văn bản phụ lục hợp đồng phải quy định rõ số lượng, giá trị và thời gian thực hiện.

3. Đơn vị đàm phán giá, cơ sở y tế được áp dụng tùy chọn mua thêm thành nhiều đợt khác nhau nhưng tổng số lượng mua thêm không vượt mức tối đa trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt.

Điều 20. Xử lý tình huống trong đàm phán giá

1. Căn cứ thông báo của Đơn vị đàm phán giá theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này, cơ sở y tế được tổ chức lựa chọn nhà thầu theo một trong các hình thức: đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp trong các trường hợp sau đây:

a) Thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá nhưng theo kế hoạch tổ chức đàm phán giá, Đơn vị đàm phán giá chưa thực hiện đàm phán giá trong vòng 12 tháng kể từ ngày 15 tháng 3 hằng năm. Thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 24 tháng;

b) Thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã được phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu nhưng chưa có kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc không lựa chọn được nhà thầu trúng thầu. Thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 12 tháng;

c) Thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá đã được phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, ký thỏa thuận khung, hợp đồng cung cấp nhưng đơn vị đầu mối tổng hợp nhu cầu mua sắm không điều tiết được hoặc nhà thầu trúng thầu không cung cấp được thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm hoặc khi thỏa thuận khung của gói thầu hết hiệu lực. Thời gian thực hiện gói thầu tối đa là 12 tháng.

2. Đối với thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá không còn đáp ứng nguyên tắc, tiêu chí theo quy định tại Điều 1 Thông tư này:

a) Trường hợp đã phát hành hồ sơ yêu cầu, Đơn vị đàm phán giá tiếp tục thực hiện quy trình đàm phán giá;

b) Trường hợp chưa phát hành hồ sơ yêu cầu, Đơn vị đàm phán giá xử lý theo một trong các phương pháp sau:

- Thông báo không tiếp tục đàm phán giá và đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét, cho phép thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 53 của Luật Đấu thầu;

- Thông báo không tiếp tục đàm phán giá và đề nghị các đơn vị, địa phương chủ động tổ chức lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm.

3. Trường hợp các thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục được áp dụng hình thức đàm phán giá, khi đàm phán giá không thành công, Đơn vị đàm phán giá thông báo cho các cơ sở y tế về phương án mua sắm hoặc giải pháp thay thế.

Đối với thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu đàm phán không thành công thì xử lý như sau:

a) Các cơ sở y tế không được thực hiện mua sắm các thuốc này ở gói thầu biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, trừ trường các trường hợp sau đây:

- Thuốc có chỉ định đặc biệt và cơ sở y tế khẳng định bắt buộc cần phải có thuốc để đáp ứng nhu cầu khám bệnh, chữa bệnh;

- Mua thuốc để bán tại cơ sở bán lẻ thuốc trong khuôn viên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Trường hợp đã có thuốc generic có cùng hoạt chất, dạng bào chế, nồng độ, hàm lượng thì thuốc đàm phán giá không thành công được dự thầu vào gói thầu thuốc generic theo quy định tại Thông tư quy định về đấu thầu thuốc tại cơ sở y tế công lập do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.

4. Trường hợp thuốc dự thầu có thay đổi trong quá trình đàm phán giá hoặc thuốc trúng thầu có thay đổi trong quá trình cung ứng, Đơn vị đàm phán giá được xem xét để nhà thầu thay thế thuốc nhằm bảo đảm cung ứng đủ thuốc phục vụ kịp thời công tác khám bệnh, chữa bệnh của đơn vị, khi đáp ứng các trường hợp sau đây:

a) Thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu khi có thay đổi thông tin so với thông tin tại Quyết định cấp giấy đăng ký lưu hành:

- Trường hợp thông tin thay đổi không thuộc thông tin đã công bố tại Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu thì các thông tin này phải được cơ quan quản lý dược phê duyệt hoặc công bố theo thủ tục thay đổi giấy đăng ký lưu hành thuốc;

- Trường hợp thông tin thay đổi thuộc thông tin đã công bố tại Quyết định công bố danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu thì thông tin này phải được cập nhật, công bố trong danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu;

b) Thuốc generic không thay đổi số đăng ký lưu hành và có thay đổi một hoặc một số thông tin sau đây:

- Tên thuốc;

- Tên cơ sở sản xuất thuốc hoặc cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc (nhưng địa điểm sản xuất không thay đổi);

- Thay đổi địa điểm sản xuất nhưng tính đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất không thay đổi;

- Tăng hạn dùng (tuổi thọ) của thuốc;

- Thay đổi quy cách đóng gói nhưng không thay đổi hàm lượng hoặc nồng độ hoặc thể tích của thuốc theo hồ sơ yêu cầu;

- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của thuốc do cập nhật phiên bản mới của dược điển theo quy định;

- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng nhưng tiêu chuẩn mới không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng của thuốc đã trúng thầu hoặc đã chào trong hồ sơ đề xuất;

c) Thuốc generic có thay đổi số đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu mới và các thông tin khác không thay đổi;

d) Thuốc generic có thay đổi số đăng ký lưu hành hoặc được cấp giấy phép nhập khẩu mới và có thay đổi một hoặc một số thông tin sau đây:

- Tên thuốc;

- Tên cơ sở sản xuất thuốc hoặc cách ghi địa chỉ cơ sở sản xuất thuốc (nhưng địa điểm sản xuất không thay đổi);

- Thay đổi địa điểm sản xuất nhưng tính đáp ứng nguyên tắc, tiêu chuẩn GMP của cơ sở sản xuất không thay đổi;

- Tăng hạn dùng (tuổi thọ) của thuốc;

- Thay đổi quy cách đóng gói nhưng không thay đổi hàm lượng hoặc nồng độ hoặc thể tích của thuốc theo hồ sơ yêu cầu;

- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng của thuốc do cập nhật phiên bản mới của dược điển theo quy định;

- Thay đổi tiêu chuẩn chất lượng nhưng tiêu chuẩn mới không thấp hơn tiêu chuẩn chất lượng của thuốc đã trúng thầu hoặc đã chào trong hồ sơ đề xuất;

Khi thực hiện thay thế thuốc theo các trường hợp quy định tại Khoản này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để bên mời thầu có thể đánh giá việc thay thế, bao gồm: các quyết định, công văn phê duyệt liên quan đến nội dung thay đổi, bổ sung hoặc thông tin công bố của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và thuyết minh, cam kết về tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi của thuốc đề xuất thay thế.

5. Trường hợp thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm dự thầu có thay đổi thông tin trong quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc cung ứng thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm trúng thầu cụ thể:

a) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không thay đổi thông tin về chủng loại, mã sản phẩm trên giấy phép nhập khẩu hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đã cấp còn hiệu lực nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Thay đổi về cơ sở nhập khẩu hoặc đơn vị đăng ký lưu hành;

- Thay đổi tên gọi của cơ sở sản xuất nhưng không thay đổi địa chỉ của cơ sở sản xuất;

- Thay đổi tên gọi của chủ sở hữu thiết bị y tế nhưng không thay đổi địa chỉ của chủ sở hữu thiết bị y tế;

b) Thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm không thay đổi thông tin về chủng loại nhưng có thay đổi thông tin về mã sản phẩm do mã sản phẩm cũ đã ngừng sản xuất trên một trong các giấy tờ sau: giấy phép nhập khẩu hoặc quyết định cấp số đăng ký lưu hành hoặc giấy chứng nhận đăng ký lưu hành đã cấp còn hiệu lực.

Đơn vị đàm phán giá được xem xét để nhà thầu thay đổi thông tin liên quan đến thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm nhằm bảo đảm cung ứng đủ thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm phục vụ kịp thời công tác khám bệnh, chữa bệnh.

Khi thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm có thay đổi thông tin theo các trường hợp quy định tại Khoản này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các tài liệu, thông tin cần thiết để Đơn vị đàm phán giá có thể đánh giá việc thay đổi thông tin và thuyết minh, cam kết về tiêu chuẩn chất lượng không thay đổi của thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm dự thầu, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm có thay đổi thông tin.

6. Trường hợp sau thời điểm đóng thầu hoặc trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất, đàm phán giá thuốc tham dự thầu có giấy đăng ký lưu hành hoặc giấy chứng nhận GMP hết hiệu lực (đối với nhóm tiêu chí kỹ thuật của thuốc phải đánh giá tính đáp ứng dây chuyền sản xuất): Nếu nhà thầu cung cấp được tài liệu chứng minh đã nộp hồ sơ gia hạn giấy đăng ký lưu hành thuốc hoặc hồ sơ cập nhật hiệu lực GMP thì Đơn vị đàm phán giá tiếp tục đánh giá đánh giá hồ sơ đề xuất, đàm phán giá theo quy định.

7. Trường hợp có từ 02 nhà thầu trở lên tham gia đàm phán giá cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng, dạng bào chế (đối với thuốc) hoặc cùng cấu hình, tính năng kỹ thuật (đối với thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm), sau khi đàm phán giá, căn cứ kết quả đàm phán, Đơn vị đàm phán giá đề nghị các nhà thầu chào lại giá; trong văn bản đề nghị chào lại giá phải nêu rõ thời gian, địa điểm tiếp nhận hồ sơ chào lại giá, thời điểm mở các hồ sơ chào lại giá đồng thời mời các nhà thầu tham dự mở hồ sơ chào lại giá. Hồ sơ chào lại giá của nhà thầu phải được niêm phong và không được mở trước thời điểm mở hồ sơ chào lại giá. Khi đề xuất lại giá, nhà thầu không được đề xuất giá cao hơn giá đã đàm phán trước đó. Nhà thầu có giá đề xuất lại thấp nhất được công nhận trúng thầu.

8. Ngoài trường hợp quy định từ khoản 1 đến khoản 7 Điều này, khi phát sinh tình huống, Đơn vị đàm phán giá xem xét, quyết định xử lý tình huống trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế và trách nhiệm giải trình.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2024.

2. Các quy định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực:

a) Chương V Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập;

b) Các nội dung về danh mục thuốc được áp dụng đàm phán giá được quy định tại Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá;

c) Điều 2 Thông tư số 15/2022/TT-BYT ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục tại Thông tư số 03/2019/TT-BYT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc sản xuất trong nước đáp ứng yêu cầu về điều trị, giá thuốc và khả năng cung cấp và Thông tư số 15/2020/TT-BYT ngày 10 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đấu thầu, Danh mục thuốc đấu thầu tập trung, Danh mục thuốc được áp dụng hình thức đàm phán giá;

d) Khoản 27, khoản 28 và khoản 29 Điều 1 Thông tư số 06/2023/TT-BYT ngày 12 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 15/2019/TT-BYT ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc đấu thầu thuốc tại các cơ sở y tế công lập.

Điều 22. Tổ chức thực hiện

1. Trong thời gian tối đa 02 năm, căn cứ tình hình thực tiễn và nguyên tắc, tiêu chí xây dựng danh mục quy định tại Điều 1 Thông tư này, Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm được áp dụng hình thức đàm phán giá.

2. Đơn vị đàm phán giá có trách nhiệm:

a) Xác định danh mục thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá hằng năm bảo đảm thực hiện đàm phán giá đối với toàn bộ thuốc, thiết bị y tế, vật tư xét nghiệm thuộc danh mục đàm phán giá;

b) Bố trí kinh phí hoạt động đàm phán giá từ nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước phân bổ cho Đơn vị đàm phán giá và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Dược, Cục trưởng Cục Cơ sở hạ tầng và Thiết bị y tế, Cục trưởng Cục Phòng, chống HIV/AIDS, Cục trưởng Cục Dân số, Cục trưởng Cục Y tế dự phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng Đơn vị đàm phán giá, Thủ trưởng các đơn vị và các cơ quan, tổ chức cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để xem xét, giải quyết./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban xã hội của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Y tế;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Y tế;
- Y tế các bộ, ngành;
- Hiệp hội doanh nghiệp Dược Việt Nam;
- Hiệp hội Bệnh viện tư nhân Việt Nam;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Y tế; Trang Thông tin điện tử Cục Quản lý dược;
- Lưu: VT, KHTC(02), QLD(02), HT-TB(02), PC(02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đức Luận

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THUỐC ĐƯỢC ÁP DỤNG HÌNH THỨC ĐÀM PHÁN GIÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2024/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. Danh mục thuốc biệt dược gốc, sinh phẩm tham chiếu được áp dụng hình thức đàm phán giá

TT

Tên thuốc, sinh phẩm

Thành phần/hoạt chất

Nồng độ, hàm lượng

Dạng bào chế

Ghi chú

1

Aclasta

Acid zoledronic khan (tương ứng 5,33mg acid zoledronic monohydrate)

5mg/100ml

Dung dịch truyền tĩnh mạch

 

2

Actemra

Tocilizumab

20mg/ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

(*)

3

Actilyse

Alteplase

50mg

Bột đông khô và dung môi để pha dung dịch tiêm truyền

 

4

Adalat LA 30mg

Nifedipin

30mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

5

Advagraf

Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate)

0,5mg

Viên nang cứng phóng thích kéo dài

 

6

Advagraf

Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate)

1mg

Viên nang cứng phóng thích kéo dài

 

7

Advagraf

Tacrolimus (dưới dạng Tacrolimus monohydrate)

5mg

Viên nang cứng phóng thích kéo dài

 

8

Aerius

Desloratadine

5mg

Viên nén bao phim

 

9

Aerius

Desloratadine

0,5mg/ml

Siro

 

10

Afinitor 10mg

Everolimus

10mg

Viên nén

 

11

Afinitor 5mg

Everolimus

5mg

Viên nén

 

12

Alecensa

Alectinib (dưới dạng Alectinib hydrochloride)

150mg

Viên nang cứng

(*)

13

Alegysal

Pemirolast kali

5mg/5ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

14

Alimta

Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri heptahydrat)

500mg

Bột đông khô pha dung địch tiêm truyền

 

15

Alimta

Pemetrexed (dưới dạng pemetrexed dinatri heptahydrat)

100mg

Bột đông khô pha dung dịch tiêm truyền

 

16

Aloxi

Palonosetron (dưới dạng palonosetron hydroclorid)

0,25mg

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

 

17

Aminoplasmal® B. Braun 10% E

Isoleucine; Leucine; Lysine (dưới dạng Lysine hydrochloride); Methionine; Phenylalanine; Threonine; Tryptophan; Valine; Arginine; Histidine; Alanine; Glycine; Aspartic acid; Glutamic Acid; Proline; Serine; Tyrosine; Sodium acetate trihydrate; Sodium hydroxide; Potassium acetate; Magnesium chloride hexahydrate; Disodium phosphate dodecahydrate

Công thức bào chế tính cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất là chai 250ml: Isoleucine 1,25gam; Leucine 2,225gam; Lysine hydrochloride (tương đương với Lysine 1,7125 gam) 2,14 gam; Methionine 1,10gam; Phenylalanine 1,175gam; Threonine 1,05gam; Tryptophan 0,40gam; Valine 1,55gam; Arginine 2,875gam; Histidine 0,75gam; Alanine 2,625gam; Glycine 3,00gam; Aspartic acid 1,40gam; Glutamic Acid 1,80gam; Proline 1,375gam; Serine 0,575gam; Tyrosine 0,10gam; Sodium acetate trihydrate 0,7145gam; Sodium hydroxide 0,09gam; Potassium acetate 0,61325gam; Magnesium chloride hexahydrate 0,127gam; Disodium phosphate dodecahydrate 0,89525gam

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

 

18

Aminoplasmal® B. Braun 5% E

Isoleucine; Leucine; Lysine (dưới dạng Lysine hydrochloride); Methionine; Phenylalanine; Threonine; Tryptophan; Valine; Arginine; Histidine; Alanine; Glycine; Aspartic acid; Glutamic Acid; Proline; Serine; Tyrosine; Sodium acetate trihydrate; Sodium hydroxide; Potassium acetate; Sodium chloride; Magnesium chloride hexahydrate; Disodium phosphate dodecahydrate

Công thức bào chế tính cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất là chai 250ml: Isoleucine 0,625gam; Leucine 1,1125gam; Lysine hydrochloride (tương đương với Lysine 0,8575 gam) 1,07 gam; Methionine 0,55 gam; Phenylalanine 0,5875gam; Threonine 0,525gam; Tryptophan 0,20gam; Valine 0,775gam; Arginine 1,4375gam; Histidine 0,375gam; Alanine 1,3125gam; Glycine 1,50gam; Aspartic acid 0,70gam; Glutamic Acid 0,9gam; Proline 0,6875gam; Serine 0,2875gam; Tyrosine 0,10gam; Sodium acetate trihydrate 0,34025gam; Sodium hydroxide 0,035gam; Potassium acetate 0,61325gam; Sodium chloride 0,241 gam; Magnesium chloride hexahydrate 0,127gam; Disodium phosphate dodecahydrate 0,89525gam

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

 

19

Amlor

Amlodipine

5mg

Viên nang cứng

 

20

Amlor

Amlodipine

5mg

Viên nén

(*)

21

Anaropin

Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monobydrat)

7,5mg/ml

Dung dịch tiêm/truyền

 

22

Anaropin

Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat)

5mg/ml

Dung dịch tiêm/truyền

 

23

Anaropin

Ropivacain HCl (dưới dạng Ropivacain HCl monohydrat)

2mg/ml

Dung dịch tiêm/truyền

 

24

Anzatax 100mg/16,7ml

Paclitaxel

100mg/16,7ml

Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền

 

25

Anzatax 150mg/25ml

Paclitaxel

150mg/25ml

Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền

 

26

Anzatax 30mg/5ml

Paclitaxel

30mg/5ml

Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền

 

27

Apidra solostar

Insulin glulisine

300 đơn vị/3ml

Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn

 

28

Aprovel

Irbesartan

150mg

Viên nén bao phim

 

29

Aprovel

Irbesartan

300mg

Viên nén bao phim

 

30

Arcoxia 120mg

Etoricoxib

120mg

Viên nén bao phim

 

31

Arcoxia 60mg

Etoricoxib

60mg

Viên nén bao phim

 

32

Arcoxia 90mg

Etoricoxib

90mg

Viên nén bao phim

 

33

Arduan

Pipecuronium bromide

4mg

Bột đông khô pha tiêm

(*)

34

Arimidex

Anastrozole

1mg

Viên nén bao phim

 

35

Aromasin

Exemestane

25mg

Viên nén bao đường

 

36

Atelec Tablets 10

Cilnidipine

10mg

Viên nén bao phim

 

37

Augmentin 1g

Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Clavulanat potassium)

875mg; 125mg

Viên nén bao phim

 

38

Augmentin 250mg/31,25mg

Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate)

250mg; 31,25mg

Bột pha hỗn dịch uống

 

39

Augmentin 500mg/62,5mg

Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate)

500mg; 62,5mg

Bột pha hỗn dịch uống

 

40

Augmentin 625mg tablets

Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrate); Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanate)

500mg; 125mg

Viên nén bao phim

 

41

Avamys

Fluticason Furoat

27,5mcg/liều xịt

Hỗn dịch xịt mũi

 

42

Avastin

Bevacizumab

100mg/4ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

 

43

Avastin

Bevacizumab

400mg/16ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

 

44

Avelox

Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid)

400mg/250ml

Dung dịch truyền tĩnh mạch

 

45

Avelox

Moxifloxacin (dưới dạng Moxifloxacin hydroclorid)

400mg

Viên nén bao phim

 

46

Avodart

Dutasteride

0,5mg

Viên nang mềm

 

47

Azopt

Brinzolamide

10mg/ml

Hỗn dịch nhỏ mắt

 

48

Bambec

Bambuterol hydroclorid

10mg

Viên nén

(*)

49

Berodual

Ipratropium bromide khan (dưới dạng Ipratropium bromide monohydrate); Fenoterol Hydrobromide

(0,02mg; 0,05mg)/nhát xịt

Dung dịch khí dung

 

50

Berodual

Ipratropium bromide khan; Fenoterol hydrobromide

250mcg/ml; 500mcg/ml

Dung dịch khí dung

(*)

51

Besivance

Besifloxacin (dưới dạng besifloxacin hydrochlorid)

0,6% (kl/tt)

Hỗn dịch nhỏ mắt

(*)

52

Betaloc 50mg

Metoprolol tartrate

50mg

Viên nén

(*)

53

Betaloc ZOK 25mg

Metoprolol succinat (tương đương với 25mg metoprolol tartrat hoặc 19,5mg metoprolol)

23,75mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

54

Betaloc Zok 50mg

Metoprolol succinat (tương đương với 50mg metoprolol tartrate hoặc 39mg metoprolol)

47,5mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

55

Betmiga 25mg

Mirabegron

25 mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

56

Betmiga 50mg

Mirabegron

50mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

57

Bfluid Injection

- Ngăn trên: Mỗi 150ml: L-Leucine 2,100g; L-Isoleucine 1,200g; L-Valine 2,100g; L-Lysine Hydrochloride 1,965g (tương đương L- Lysine 1,573g); L- Threonine 0,855g; L-Tryptophan 0,300g; L-Methionine 0,585g; Acetylcysteine 0,202g (tương đương L- Cysteine 0,150g); L-Phenylalanine 1,050g; L- Tyrosine 0,075g; L-Arginine 1,575g; L- Histidine 0,750g; L-Alanine 1,200g; L- Proline 0,750g; L-Serine 0,450g; Glycine 0,885g; L-Aspartic acid 0,150g; L- Glutamic acid 0,150g; Dibasic Potassium Phosphate 0,501g; Dibasic Sodium Phosphate Hydrate 0,771g; Dung dịch Sodium L-Lactate 1,590g (Tương đương Sodium L-Lactate 1,145g); Sodium Citrate Hydrate 0,285g.

- Ngăn dưới: Mỗi 350ml: Glucose 37,499g; Potassium Chloride 0,317g; Calcium Chloride Hydrate 0,184g; Magnesium Sulfate Hydrate 0,308g; Zinc Sulfate Hydrate 0,70 mg; Thiamine Chloride Hydrochloride 0,96 mg (tương đương Thiamine 0,75 mg).

- Ngăn trên: Mỗi 150ml: L-Leucine 2,100g; L-Isoleucine 1,200g; L-Valine 2,100g; L-Lysine Hydrochloride 1,965g (tương đương L- Lysine l,573g); L-Threonine 0,855g; L-Tryptophan 0,300g; L- Methionine 0,585g; Acetylcysteine 0,202g (tương đương L- Cysteine 0,150g); L-Phenylalanine 1,050g; L- Tyrosine 0,075g; L-Arginine 1,575g; L-Histidine 0,750g; L-Alanine l,200g; L-Proline 0,750g; L-Serine 0,450g; Glycine 0,885g; L-Aspartic acid 0,150g; L-Glutamic acid 0,150g; Dibasic Potassium Phosphate 0,501g; Dibasic Sodium Phosphate Hydrate 0,771g; Dung dịch Sodium L-Lactate 1,590g (Tương đương Sodium L-Lactate 1,145g); Sodium Citrate Hydrate 0,285g.

- Ngăn dưới: Mỗi 350ml: Glucose 37,499g; Potassium Chloride 0,317g; Calcium Chloride Hydrate 0,184g; Magnesium Sulfate Hydrate 0, 308g; Zinc Sulfate Hydrate 0,70 mg; Thiamine Chloride Hydrochloride 0,96 mg (tương đương Thiamine 0,75 mg).

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

(*)

58

Bifril

Zofenopril calci

15mg

Viên nén bao phim

 

59

Bifril

Zofenopril calci

30mg

Viên nén bao phim

 

60

Bilaxten

Bilastine

20mg

Viên nén

 

61

Bondronat

Sodium Ibandronate monohydrate

6mg Ibandronic acid/6ml

Dung dịch đậm đặc để tiêm truyền

(*)

62

Bonviva

Mỗi ống tiêm đóng sẵn 3 ml dung dịch chứa Ibandronic acid (dưới dạng Ibandronic acid monosodium salt monohydrate)

Mỗi ống tiêm đóng sẵn 3ml dung dịch chứa Ibandronic acid (dưới dạng Ibandronic acid monosođium salt monohydrate) 3mg

Dung dịch tiêm

 

63

Brexin

Piroxicam (dưới dạng Piroxicam beta cyclodextrin)

20mg

Viên nén

(*)

64

Bricanyl

Terbutaline sulphate

0,5mg/ml

Dung dịch tiêm

(*)

65

Bridion

Sugammadex (dưới dạng sugammadex natri)

200mg/2ml

Dung dịch tiêm tĩnh mạch

 

66

Brilinta

Ticagrelor

90mg

Viên nén bao phim

(*)

67

Brilinta

Ticagrelor

60mg

Viên nén bao phim

 

68

Broncho-Vaxom Adults

Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 40 mg tương đương chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia và ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và sanguinis (viridans), Moraxella (Branhamella/Neisseria) catarrhalis 7 mg

7mg

Viên nang cứng

(*)

69

Broncho-Vaxom Children

Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 20 mg tương đương chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia và ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và sanguinis (viridans), Moraxella (Branliamella/Neisseria) catarrhalis 3,5 mg

3,5mg

Viên nang cứng

(*)

70

Bronuck Ophthalmie solution 0.1 %

Bromfenac natri hydrat

1mg/1ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

71

Buscopan

Hyoscin butylbromid

10mg

Viên nén bao đường

 

72

Calquence

Acalabrutinib

100mg

Viên nang cứng

 

73

Campto

Irinotecan hydrochlorid trihydrate

100mg/5ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

 

74

Campto

Irinotecan hydrochlorid trihydrate

40mg/2ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

 

75

Cancidas

Caspofungin (dưới dạng caspofungin acetate 77,7 mg)

70mg

Bột pha dung dịch tiêm truyền

 

76

Cancidas

Caspofungin (dưới dạng caspofungin acetate 55,5 mg)

50mg

Bột pha dung dịch tiêm truyền

 

77

Canesten

Clotrimazole

100mg

Viên đặt âm đạo

(*)

78

Carduran

Doxazosin

2mg

Viên nén

 

79

Casodex

Bicalutamide

50mg

Viên nén bao phim

 

80

Cataflam 25

Diclofenac kali

25mg

Viên nén bao đường

(*)

81

Cataflam 50

Diclofenac kali

50mg

Viên nén bao đường

 

82

Cavinton

Vinpocetine

10mg/2ml

Dung dịch tiêm

 

83

Cavinton

Vinpocetine

5mg

Viên nén

 

84

Cavinton forte

Vinpocetine

10mg

Viên nén

 

85

Cebrex

Cao khô lá Ginkgo Biloba

40mg

Viên nén bao phim

 

86

Cebrex S

Cao khô lá Ginkgo Biloba

80mg

Viên nén bao phim

(*)

87

Ceclor

Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate)

250mg

Viên nang cứng

(*)

88

Ceclor

Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate)

375mg

Viên nén bao phim giải phóng chậm

 

89

Ceclor

Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrate)

125mg/5ml

Cốm pha hỗn dịch uống

 

90

Cefobid

Cefoperazone (dưới dạng Cefoperazone Natri)

1g

Bột pha dung dịch tiêm

 

91

Celebrex

Celecoxib

200mg

Viên nang cứng

 

92

Cellcept

Mycophenolate mofetil

500mg

Viên nén bao phim

 

93

Cellcept

Mycophenolate mofetil

250mg

Viên nang cứng

 

94

Cerebrolysin

Peptides (Cerebrolysin concentrate)

215,2mg/ml

Dung dịch tiêm và truyền

 

95

Certican 0.25mg

Everolimus

0,25mg

Viên nén

 

96

Certican 0.5mg

Everolimus

0,5mg

Viên nén

 

97

Certican 0.75mg

Everolimus

0,75mg

Viên nén

 

98

Cialis

Tadalafil

5mg

Viên nén bao phim

 

99

Cialis

Tadalafil

20mg

Viên nén bao phim

 

100

Ciprobay 200

Ciprofloxacin

200mg/100ml

Dung dịch truyền tĩnh mạch

 

101

Ciprobay 400mg

Ciprofloxacin

400mg/200ml

Dung dịch truyền tĩnh mạch

 

102

Ciprobay 500

Ciprofloxacin (dưới dạng Ciprofloxacin hydrochlorid)

500mg

Viên nén bao phim

 

103

Clamoxyl 250mg

Amoxicillin (dưới dạng Amoxicillin trihydrat)

250mg

Bột pha hỗn dịch uống

 

104

Coaprovel

Irbesartan; Hydrochlorothiazide

150mg; 12,5mg

Viên nén bao phim

 

105

CoAprovel® 300/12.5mg

Irbesartan; Hydrochlorothiazide

300mg; 12,5mg

Viên nén bao phim

 

106

Co-Diovan 160/25

Valsartan; Hydrochlorothiazide

160mg; 25mg

Viên nén bao phim

 

107

Co-Diovan 80/12,5

Valsartan; Hydrochlorothiazide

80mg; 12,5mg

Viên nén bao phim

 

108

Coltramyl 4mg

Thiocolchicoside

4mg

Viên nén

 

109

Combigan

Brimonidine tartrate; Timolol (dưới dạng Timolol maleate)

(2mg; 5mg)/ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

110

Combivent

Ipratropium bromide anhydrous (dưới dạng ipratropium bromide monohydrate); Salbutamol (dưới dạng salbutamol sulfate)

0,5mg; 2,5mg

Dung dịch khí dung

 

111

Concerta

Methylphenidat hydrochlorid

18mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

112

Concerta

Methylphenidat hydrochlorid

27mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

113

Concerta

Methylphenidat hydrochlorid

36mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

114

Concor 5mg

Bisoprolol fumarate

5 mg

Viên nén bao phim

 

115

Concor Cor

Bisoprolol fumarate

2,5mg

Viên nén bao phim

 

116

Cordarone

Amiodarone hydrochloride

200mg

Viên nén

 

117

Cordarone 150mg/3ml

Amiodarone hydrochloride

150mg/3ml

Dung dịch tiêm

 

118

Coversyl 10mg

Perindopril arginine (tương ứng với 6,790mg perindopril)10mg

10mg

Viên nén bao phim

 

119

Coversyl 5mg

Perindopril arginine (tương ứng với 3,395mg perindopril) 5mg

5mg

Viên nén bao phim

 

120

Cozaar 100mg

Losartan potassium

100mg

Viên nén bao phim

 

121

Cozaar 50mg

Losartan potassium

50mg

Viên nén bao phim

 

122

Cravit

Levofloxacin hydrat

25mg/5ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

123

Cravit 1.5%

Levofloxacin hydrat

75mg/5ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

124

Crestor

Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci)

5mg

Viên nén bao phim

 

125

Crestor 10mg

Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci)

10mg

Viên nén bao phim

 

126

Crestor 20mg

Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci)

20mg

Viên nén bao phim

 

127

Curosurf

Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn

120mg/1,5ml

Hỗn dịch bơm ống nội khí quản

 

128

Cưrosurf

Phospholipid chiết xuất từ phổi lợn

240mg/3ml

Hỗn dịch bơm ống nội khí quản

(*)

129

Daflon 500mg

Phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế ứng với: Diosmin 90%; Các flavonoid biểu thị bằng hesperidin 10%

450mg; 50mg

Viên nén bao phim

 

130

Daivonex

Calcipotriol

50mcg/g

Thuốc mỡ

 

131

Dalacin C

Clindamycin (dưới dạng Clindamycin Hydrochloride)

300mg

Viên nang cứng

 

132

Dalacin C

Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphat)

300mg/2ml

Dung dịch tiêm/truyền

 

133

Dalacin C

Clindamycin (dưới dạng Clindamycin phosphate)

600mg/4ml

Dung dịch tiêm/truyền

 

134

Daxas

Roflumilast micronized

0,5mg

Viên nén bao phim

 

135

Debridat

Trimebutine maleate

100mg

Viên nén bao phim

 

136

Depakine Chrono

Natri valproate; Acid valproic

333mg; 145mg

Viên nén bao phim phóng thích kéo dài

 

137

Depo-Medrol

Methylprednisolon acetat

40mg/ml

Hỗn dịch tiêm

 

138

Dermovate cream

Clobetasol propionat

0,05% khối lượng/khối lượng

Kem bôi ngoài da

 

139

Diamicron MR

Gliclazide

30mg

Viên nén phóng thích có kiểm soát

 

140

Diamicron MR 60mg

Gliclazide

60mg

Viên nén phóng thích có kiếm soát

 

141

Diflucan

Fluconazole

150mg

Viên nang cứng

 

142

Diflucan IV

Fluconazole

200mg/100ml

Dung dịch truyền tĩnh mạch

 

143

Dilatrend

Carvedilol

6,25 mg

Viên nén

(*)

144

Dilatrend

Carvedilol

12,5mg

Viên nén

(*)

145

Dilatrend

Carvedilol

25 mg

Viên nén

(*)

146

Diovan 160

Valsartan

160mg

Viên nén bao phim

 

147

Diovan 80

Valsartan

80mg

Viên nén bao phim

 

148

Diprivan

Propofol

10mg/ml (1% w/v) (Bơm tiêm 50ml)

Nhũ tương tiêm/truyền tĩnh mạch

(*)

149

Diprivan

Propofol

10mg/ml (Ống 20ml)

Nhũ tương tiêm/truyền tĩnh mạch

(*)

150

Diquas

Natri diquafosol

30mg/ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

151

Duodart

Dutasteride; Tamsulosin hydrochloride

0,5mg; 0,4mg

Viên nang cứng

 

152

Duoplavin

Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel hydrogen sulphat); Acid acetyIsalicylic

75mg; 100mg

Viên nén bao phim

 

153

Duphaston

Dydrogesterone

10mg

Viên nén bao phim

 

154

Durogesic 25mcg/h

Fentanyl

4,2mg

Miếng dán phóng thích qua da

 

155

Durogesic 50mcg/h

Fentanyl

8,4mg

Miếng dán phóng thích qua da

 

156

Duspatalin retard

Mebeverin hydroclorid

200mg

Viên nang cứng giải phóng kéo dài

 

157

Efient Film- coated tablet

Prasugrel

10mg

Viên nén bao phim

(*)

158

Eliquis

Apixaban

5mg

Viên nén bao phim

 

159

Eliquis

Apixaban

2,5mg

Viên nén bao phim

 

160

Eloxatin

Oxaliplatin

100mg/20ml

Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

 

161

Eloxalin

Oxaliplatin

50mg/10ml

Dung dịch đậm đặc pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

 

162

Elthon 50mg

Itoprid hydrochloride

50mg

Viên nén bao phim

 

163

Emla

Lidocain; Prilocain

125mg/5g; 125mg/5g

Kem bôi

 

164

Eprex 10000 U

Epoetin alfa

10000 IU/1ml

Dung dịch tiêm

 

165

Eprex 2000 U

Epoetin alfa

2000 IU/0,5ml

Dung dịch tiêm

 

166

Eprex 4000 U

Epoetin alfa

4000 IU/0,4ml

Dung dịch tiêm

 

167

Eraxis

Anidulafujgin

100mg

Bột đông khô pha dung dịch truyền

 

168

Erbitux

Cetuximab

5mg/ml

Dung dịch tiêm truyền

 

169

Esmeron

Rocuronium bromide

10mg/ml

Dung dịch tiêm

 

170

Eumovate cream

Clobetasone butyrate (dưới dạng micronised)

0,05% (kl/kl)

Kem bôi ngoài da

(*)

171

Exforge

Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate); Valsartan

10mg; 160mg

Viên nén bao phim

 

172

Exforge

Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besylate); Valsartan

5mg; 80mg

Viên nén bao phim

 

173

Exforge HCT 10mg/160mg/12.5mg

Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate); Valsartan; Hydrochlorothiazide

10mg; 160mg; 12,5mg

Viên nén bao phim

 

174

Exforge HCT 10mg/320mg/25mg

Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate); Valsartan; Hydrochlorothiazide

10mg; 320mg; 25mg

Viên nén bao phim

(*)

175

Exforge HCT 5mg/160mg/12.5 mg

Amlodipin (dưới dạng amlodipin besilate); Valsartan; Hydrochlorothiazide

5mg; 160mg; 12,5mg

Viên nén bao phim

 

176

Exjade 125

Deferasirox

125mg

Viên nén phân tán

 

177

Exjade 250

Deferasirox

250mg

Viên nén phân tán

 

178

Eylea

Aflibercept

40mg/ml

Dung dịch tiêm nội nhãn

 

179

Faslodex

Fulvestrant

50mg/ml

Dung dịch tiêm

 

180

Femara

Letrozole

2,5mg

Viên nén bao phim

 

181

Flixonase

Fluticason propionat (siêu mịn)

0,05% (w/w)

Hỗn dịch xịt mũi

 

182

Flixotide Evohaler

Fluticasone propionate

125mcg/liều xịt

Thuôc xịt dạng phun mù định liều (dùng để hít qua miệng)

 

183

Flumetholon 0.02

Fluorometholon

1mg/5ml

Hỗn dịch nhỏ mắt

 

184

Flumetholon 0.1

Fluorometholon

5mg/5ml

Hỗn dịch nhỏ mắt

 

185

Fortum

Ceftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat)

1g

Bột pha tiêm hay truyền

 

186

Forxiga

Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat)

5mg

Viên nén bao phim

 

187

Forxiga

Dapagliflozin (dưới dạng Dapagliflozin propanediol monohydrat)

10mg

Viên nén bao phim

 

188

Fosmicin for l.V.Use 1g

Fosfomycin sodium

1 g (hoạt lực)

Bột pha tiêm

 

189

Fosmicin for l.V.Use 2g

Fosfomycin sodium

2g (hoạt lực)

Bột pha tiêm

 

190

Fosmicin tablets 500

Fosfomycin Calcium hydrate

500mg (hoạt lực)

Viên nén

 

191

Fosmicin-S for Otic

Fosfomycin sodium

300mg (hoạt lực)

Bột pha dung dịch thuốc nhỏ tai

 

192

Fucidin

Acid Fusidic

2%

Kem

 

193

Fycompa 2 mg

Perampanel

2mg

Viên nén bao phim

 

194

Fycompa 4 mg

Perampanel

4mg

Viên nén bao phim

 

195

Fycompa 8 mg

Perampanel

8mg

Viên nén bao phim

 

196

Gadovist

Gadobutrol

1mmol/ml (604,72mg/ml) x 7,5 ml

Dung dịch tiêm

 

197

Gadovist

Gadobutrol

604,72mg tương đương 1 mmol/ml x 5ml

Dung dịch tiêm

 

198

Galvus

Vildagliptin

50mg

Viên nén

 

199

Galvus Met 50mg/1000mg

Vildagliptin; Metformin hydrochloride

50mg; 1000mg

Viên nén bao phim

 

200

Galvus Met 50mg/500mg

Vildagliptin; Metformin hydrochloride

50mg: 500mg

Viên nén bao phim

 

201

Galvus Met 50mg/850tng

Vildagliptin; Metformin hydrochloride

50mg; 850mg

Viên nén bao phim

 

202

Ganfort

Bimatoprost; Timolol (dưới dạng Timolol maleate)

0,3mg/ml; 5mg/ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

203

Gemzar

Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabine hydrochloride)

1000mg

Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền

 

204

Gemzar

Gemcitabin (dưới dạng Gemcitabine hydrochloride)

200mg

Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền

 

205

Glivec 100mg

Imatinib (dưới dạng lmatinib mesylat 119,5mg)

100mg

Viên nén bao phim

 

206

Glucobay 100mg

Acarbose

100mg

Viên nén

 

207

Glucobay 50mg

Acarbose

50mg

Viên nén

 

208

Glucophage

Metformin hydrochlorid

1000mg

Viên nén bao phim

 

209

Glucophage 500mg

Metformin hydrochloriđ

500mg

Viên nén bao phim

 

210

Glucophage 850mg

Metformin hydrochlorid

850mg

Viên nén bao phim

 

211

Glucophage XR 1000mg

Metformin hydrochlorid

1000mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

212

Glucophage XR 750mg

Metformin hydrochlorid

750mg

Viên nén phóng thích kéo dài

 

213

Glucovance 500m g/2,5mg

Metformin hydrochlorid; Glibenclamid

500mg; 2,5mg

Viên nén bao phim

 

214

Glucovance 500mg/5mg

Metformin hydrochlorid; Glibenclamid

500mg; 5mg

Viên nén bao phim

 

215

Grandaxin

Tofisopam

50mg

Viên nén

 

216

Giotrif

Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate)

40mg

Viên nén bao phim

 

217

Giotrif

Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate)

30mg

Viên nén bao phim

 

218

Giotrif

Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate)

20mg

Viên nén bao phim

 

219

Giotrif

Afatinib (dưới dạng Afatinib dimaleate)

50mg

Viên nén bao phim

 

220

Harnal Ocas 0,4mg

Tamsulosin hydroclorid

0,4mg

Viên nén bao phim phóng thích chậm

 

221

Herceptin

Trastuzumab

150mg

Bột đông khô để pha dung dịch truyền

 

222

Herceptin

Trastuzumab

440mg

Bột đông khô để pha dung dịch tiêm truyền

 

223

Herceptin

Trastuzumab

600mg

Dung dịch tiêm

 

224

Hidrasec 100mg

Racecadotril

100mg

Viên nang cứng

(*)

225

Hidrasec 10mg Infants

Racecadotril

10mg

Thuốc bột uống

(*)

226

Hidrasec 30mg Children

Racecadotril

30mg

Thuốc bột uống

(*)

227

Humalog Kwikpen

Insulin lispro

300U/3ml (tương đương 10,5mg)

Dung dịch tiêm

 

228

Humalog Mix 50/50 Kwikpen

Insulin lispro (trong đó 50 % là dung dịch insulin lispro và 50% là hỗn dịch insulin lispro protamine)

300U/3ml

Hỗn dịch tiêm

 

229

Humalog Mix 75/25 Kwikpen

Insulin lispro (trong đó 75% là dung dịch insulin lispro và 25% là hỗn dịch insulin lispro protamine)

300U/3ml

Hỗn dịch tiêm

 

230

Humira

Adalimumab

40mg/0,8ml

Dung dịch tiêm

(*)

231

Hyalgan

Natri hyaluronate

20mg/2ml

Dung dịch tiêm trong khớp

 

232

Hyperium

Rilmenidine dihydrogen phosphate 1,544mg tương đương Rilmenidine 1mg

1mg

Viên nén

 

233

Hyzaar 50mg/12.5mg

Losartan potassium; Hydrochlorothiazide

50mg; 12,5mg

Viên nén bao phim

 

234

Ibrance 100mg

Palbociclib

100mg

Viên nang cứng

(*)

235

Ibrance 125mg

Palbociclib

125mg

Viên nang cứng

 

236

Ibrance 75mg

Palbociclib

75mg

Viên nang cứng

 

237

Ilomedin 20

Iloprost (dưới dạng Iloprost trometamol)

20mcg/ml

Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền

 

238

Imbruvica

Ibrutinib

140mg

Viên nang cứng

 

239

Imodium

Loperamide hydrocloride

2mg

Viên nang

(*)

240

Inlyta 5mg

Axitinib

5mg

Viên nén bao phim

 

241

Invanz

Ertapenem (dưới dạng Ertapenem natri)

1g

Bột pha dung dịch tiêm truyền

 

242

Invega Sustenna

Ống tiêm 1,5ml chứa: Paliperidone palmitate 234mg (Tương đương với 150mg paliperidone)

150mg/1,5ml

Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài

 

243

Invega Sustenna

Ống tiêm 1ml chứa: Paliperidone palmitate 156mg (tương đương với 100mg paliperidone)

100mg/1ml

Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài

 

244

Invega Sustenna

Ống tiêm 0,75ml chứa: Paliperidone palmitate (Tương đương với 75 mg paliperidone) 117mg

75mg/0,75ml

Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài

 

245

Invega Sustenna

Ống tiêm 0,5ml chứa: Paliperidone palmitate (Tương đương với 50mg paliperidone) 78mg

50mg/0,5ml

Hỗn dịch tiêm giải phóng kéo dài

 

246

lopamiro

lod (dưới dạng lopamidol 612,4mg/ml)

300mg/ml

Dung dịch tiêm

 

247

lopamiro

Iod (dưới dạng lopamidol 755,3mg/ml)

370mg/ml

Dung dịch tiêm

 

248

Iressa

Gefitinib

250mg

Viên nén bao phim

 

249

Jadenu 180mg

Deferasirox

180mg

Viên nén bao phim

 

250

Jadenu 360mg

Deferasirox

360mg

Viên nén bao phim

 

251

Jadenu 90mg

Deferasirox

90mg

Viên nén bao phim

 

252

Jakavi 10mg

Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate)

10mg

Viên nén

 

253

Jakavi 15mg

Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate)

15mg

Viên nén

 

254

Jakavi 20mg

Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate)

20mg

Viên nén

 

255

Jakavi 5mg

Ruxolitinib (dưới dạng ruxolitinib phosphate)

5mg

Viên nén

 

256

Janumet 50mg/1000mg

Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin hydrochloride

50mg; 1000mg

Viên nén bao phim

 

257

Janumet 50mg/500mg

Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin hydrochloride

50mg; 500mg

Viên nén bao phim

 

258

Janumet 50mg/850mg

Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin hydrochloride

50mg; 850mg

Viên nén bao phim

 

259

Janumet XR 100mg/1000mg

Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin HCl

100mg; 1000mg

Viên nén bao phim giải phóng chậm

 

260

Janumet XR 50mg/1000mg

Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin HCl

50mg; 1000mg

Viên nén bao phim giải phóng chậm

 

261

Janumet XR 50mg/500mg

Sitagliptin (dưới dạng Sitagliptin phosphate monohydrate); Metformin HCl

50mg; 500mg

Viên nén bao phim giải phóng chậm

 

262

Januvia 100mg

Sitagliptin (dưới dạng sitagliptin phosphate monohydrate)

100mg

Viên nén bao phim

 

263

Januvia 50mg

Sitagliptin (dưới dạng sitagliptin phosphate monohydrate)

50mg

Viên nén bao phim

 

264

Jardiance

Empagliflozin

25mg

Viên nén bao phim

 

265

Jardiance

Empagliflozin

10mg

Viên nén bao phim

 

266

Kadcyla

Trastuzumab emtansine

100mg

Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền/Bột pha dung dịch tiêm

(*)

267

Kadcyla

Trastuzumab emtansine

160mg

Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền/Bột pha dung dịch tiêm

(*)

268

Kary Uni

Pirenoxin

0,25mg/5ml

Hỗn dịch nhỏ mắt

 

269

Keppra

Levetiracetam

500mg

Viên nén bao phim

 

270

Keppra 250mg

Levetiracetam

250mg

Viên nén bao phim

 

271

Ketosteril

Acid (RS)-3-methyl-2-oxovaleric (α- ketoanalogue to DL-isoleucin), muối calci; Acid 4-methyl-2-oxovalcric (α- ketoanalogue to Ieucin), muối calci; Acid 2-oxo-3-phenylpropionic (α- ketoanalogue to Phenylalanin), muối calci; Acid 3-methyl-2-oxobutvric (α- ketoanalogue to valin), muối calci; Acid (RS)-2-hydroxy-4-methylthio-butyric (α- hydroxyanalogue to DL-methionin), muối calci; L-lysin acetat (tương đương với L-lysin); L-threonin; L-tryptophan; L-histidin; L-tyrosin

Acid (RS)-3-methyl-2-oxovaleric (α- ketoanalogue to DL-isoleucin), muối calci 67,0 mg; Acid 4-methyl-2- oxovaleric (α-ketoanalogue to leucin), muối calci 101,0 mg; Acid 2-oxo-3-phenylpropionic (α- ketoanalogue to phenylalanin), muối calci 68,0 mg; Acid 3-methyl-2- oxobulyric (α-ketoanalogue to valin). muối calci 86,0 mg; Acid (RS)-2- hydroxy-4 -methylthio-butyric (α- hydroxyanalogue to DL-melhionin), muối calci 59,0 mg; L-lysin acetat (tương đương với 75 mg L-lysin) 105,00 mg; L-threonin 53,0 mg; L- tryptophan 23,0 mg; L-histidin 38,0 mg; L-tyrosin 30,0 mg

Viên nén bao phim

 

272

Klacid 250mg

Clarithromycin

250mg

Viên nén bao phim

 

273

Klacid 500mg

Clarithromycin

500mg

Bột pha dung dịch tiêm truyền

 

274

Klacid Forte

Clarithromycin

500mg

Viên nén bao phim

 

275

Klacid MR

Clarithromycin

500mg

Viên nén giải phóng biến đổi

 

276

Komboelyze XR

Saxagliptin; Metformin hydroclorid

5mg; 1000mg

Viên nén bao phim

 

277

Komboglyze XR

Saxagliptin; Metformin hydroclorid

5mg; 500mg

Viên nén bao phim

 

278

Komboglyze XR

Saxagliptin; Metformin hydroclond

2,5mg; 1000mg

Viên nén bao phim

 

279

Kryxana

Ribociclib (dưới dạng Ribociclib succinate)

200mg

Viên nén bao phim

(*)

280

Lacipil 2mg

Lacidipine

2mg

Viên nén bao phim

 

281

Lacipil 4mg

Lacidipine

4mg

Viên nén bao phim

 

282

Lamictal 100mg

Lamotrigine

100mg

Viên nén

(*)

283

Lamictal 25mg

Lamotrigine

25mg

Viên nén

(*)

284

Lamictal 50mg

Lamotrigine

50mg

Viên nén

(*)

285

Lamisil

Terbinafme hydrochloride

10mg/lg

Kem bôi ngoài da

 

286

Lantus

Insulin Glargine

100 đơn vị/ml (1000 đơn vị/lọ 10 ml)

Dung dịch tiêm

 

287

Lantus Solostar

Insulin Glargine

100 đơn vị/1ml

Dung dịch tiêm trong bút tiêm nạp sẵn

 

288

Lenvima 10mg

Lenvatinib (dưới dạng lenvatinib mesilate)

10mg

Viên nang cứng

 

289

Lenvima 4mg

Lenvatinib (dưới dạng lenvatinib mesilate)

4mg

Viên nang cúng

 

290

Levemir FlexPen

Insulin detemir (rDNA)

300 U/3 ml

Dung dịch tiêm

 

291

Lipanthyl 200M

Fenofibrate

200mg

Viên nang cứng

 

292

Lipanthyl NT 145mg

Fenofibrate

145mg

Viên nén bao phim

 

293

Lipanthyl supra 160mg

Fenofibrate

160mg

Viên nén bao phim

 

294

Lipidem

Medium-chain triglycerides; Soya-bean oil, refined; Omega-3-acid triglycerides

Mỗi 100ml chứa: Medium-chain triglycerides 10,0g; Soya-bean oil, refined 8,0g; Omega-3-acid triglycerides 2,0g

Nhũ tương tiêm truyền

 

295

Lipitor

Atorvastatin

20mg

Viên nén bao phim

 

296

Lipitor

Atorvastatin

10mg

Viên nén bao phim

 

297

Lipitor

Atorvastatin

40mg

Viên nén bao phim

 

298

Lipofundin MCT/LCT 10%

Medium-chain Triglycerides; Soya- bean Oil

Mỗi 100ml chứa: Medium-chain Triglycerides 5,0g; Soya-bean oil 5,0 g

Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch

 

299

Lipofundin MCT/LCT 20%

Medium-chain Triglycerides; Soya- bean Oil

Mỗi 100ml chứa: Medium-chain Triglycerides 10,0g; Soya-bean oil 10,0g

Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch

 

300

Lixiana

Edoxaban (dưới dạng Edoxaban tosilat)

15mg

Viên nén bao phim

 

301

Lixiana

Edoxaban (dưới dạng Edoxaban tosilat)

30mg

Viên nén bao phim

 

302

Lixiana

Edoxaban (dưới dạng Edoxaban tosilat)

60mg

Viên nén bao phim

 

303

Losec Mups

Omeprazol (dưới dạng Omeprazol magnesi)

20mg

Viên nén kháng dịch dạ dày

 

304

Lotemax

Loteprednol etabonate

0,5% (5mg/ml)

Hỗn dịch nhỏ mắt

 

305

Lovenox

Enoxaparin natri

4000 anti-Xa IU/0,4ml (40mg/0,4ml)

Dung dịch tiêm

 

306

Lovenox

Enoxaparin natri

6000 anti-Xa IU/0,6ml (60mg/0,6ml)

Dung dịch tiêm

 

307

Lucentis

Ranibizumab

1,65mg/0,165 ml

Dưng dịch tiêm

 

308

Lucentis

Ranibizumab

2,3mg/0,23ml

Dung dịch tiêm

(*)

309

Lucrin PDS Depot 11.25mg

Leuprorelin acetate

11,25mg

Bột pha hỗn dịch tiêm

 

310

Lucrin PDS Depot 3.75mg

Leuprorelin acetate

3,75mg

Bột pha hỗn dịch tiêm

 

311

Lumigan

Bimatoprost

0,3mg/3ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

312

Lusefi 2.5 mg film- coated tablet

Luseogliflozm (dưới dạng luseogiiflozin hydrate)

2,5mg

Viên nén bao phim

 

313

Lusefi 5 mg film- coated tablet

Luseogliflozin (dưới dạng luseogliflozin hydrate)

5mg

Viên nén bao phim

 

314

Luvox 100mg

Fluvoxamine maleate

100mg

Viên nén bao phim

 

315

Lynparza

Olaparib

100mg

Viên nén bao phim

 

316

Lynparza

Olaparib

150mg

Viên nén bao phim

 

317

Lyrica

Pregabalin

75mg

Viên nang cứng

 

318

Lyrica

Pregabalin

150mg

Viên nang cứng

 

319

Mabthera

Rituximab

100mg/10ml (Lọ 10ml)

Dung dịch đậm đặc để pha tiêm truyền/dung dịch tiêm truyền

 

320

Mabthera

Rituximab

500mg/50ml (Lọ 50ml)

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

 

321

Mabthera

Rituximab

1400mg/11,7ml

Dung dịch tiêm dưới da

 

322

Medrol

Methylprednisolone

4mg

Viên nén

 

323

Medrol

Methylprednisolone

16mg

Viên nén

 

324

Meiact 200mg

Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil)

200mg

Viên nén bao phim

 

325

Meiact 400mg

Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil)

400mg

Viên nén bao phim

(*)

326

Meronem

Meropenem (dưới dạng meropenem trihydrate)

1g

Bột pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch

 

327

Meronem

Meropenem (dưới dạng meropenem trihydrate)

500mg

Bột pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch

 

328

Miacalcic

Calcitonin cá hồi tổng hợp

50 IU/ml

Dung dịch tiêm

 

329

Micardis

Telmisartan

80mg

Viên nén

 

330

Micardis

Telmisartan

40mg

Viên nén

 

331

Minirin

Desmopressin (dưới dạng Desmopressin acetat 0,1 mg)

0,089mg

Viên nén

 

332

Mircera

Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta

30mcg

Dung dịch tiêm

(*)

333

Mircera

Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta

100mcg

Dung dịch tiêm

(*)

334

Mircera

Methoxy polyethylene glycol-epoetin beta

50mcg

Dung dịch tiêm

(*)

335

Mobic

Meloxicam

15mg

Viên nén

 

336

Mobic

Meloxicam

7,5mg

Viên nén

 

337

Mobic

Meloxicam

15mg/1,5ml

Dung dịch tiêm

(*)

338

Morihepamin

L-Isoleucin, L-Leucin, L-Lysin acetat, L- Methionin, L-Phenylalanin, L-Threonin, L-Tryptophan, L-Valin, L-Alanin, L- Arginin, L-Aspartic acid, L-Histidin, L- Prolin, L-Serin, L-Tyrosin, Glycin

Mỗi 100 mL dung dịch chứa: L- Isoleucin 0,920 g, L-Leucin 0,945 g, L-Lysin acetat 0,395 g, L-Methionin 0,044 g, L-Phenylalanin 0,030 g, L- Threonin 0,214 g, L-Tryptophan 0,070 g, L-Valin 0,890 g, L-Alanin 0,840 g, L-Arginin 1,537 g, L- Aspartic acid 0,020 g, L-Histidin 0,310 g, L-Prolin 0,530 g, L-Serin 0,260 g, L-Tyrosin 0,040 g, Glycin 0,540 g

Dung dịch truyền tĩnh mạch

 

339

Motilium

Domperidone

1mg/ml

Hỗn dịch uống

 

340

Mucosta Tablets 100mg

Rebamipid

100mg

Viên nén

(*)

341

Mycamine for injection 50mg/vial

Micafungin natri

50 mg (dạng hoạt tính)

Bột đông khô pha dung dịch tiêm

 

342

Myonal 50mg

Eperisone hydrochloride

50mg

Viên nén bao đường

(*)

343

Nasonex

Mometasone furoate (dưới dạng Mometasone furoate monohydrate)

50mcg/nhát xịt

Hỗn dịch xịt mũi

 

344

Natrilix SR

Indapamide

1,5mg

Viên nén bao phim giải phóng kéo dài

 

345

Navelbine

Vinorelbine

10mg/lml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

 

346

Navelbine 20mg

Vinorelbine

20mg

Viên nang mềm

 

347

Navelbine 30mg

Vinorelbine

30mg

Viên nang mềm

 

348

Nebido

Testosteron undecanoate

1000mg/4ml

Dung dịch tiêm

 

349

Nebilet

Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydrochloride)

5mg

Viên nén

 

350

Neulastim

Pegfilgrastim

6mg/0,6ml

Dung dịch tiêm

 

351

Neupogen

Filgrastim

30MU/0,5ml

Dung dịch tiêm

 

352

Neurontin

Gabapentin

300mg

Viên nang cứng

 

353

Nevanac

Nepafenac

1mg/ml

Hỗn dịch nhỏ mắt

 

354

Nexavar

Sorafenib (dạng tosylate)

200mg

Viên nén bao phim

 

355

Nexium

Esomeprazole (dưới dạng Esomeprazole magnesi trihydrate)

10mg

Cốm kháng dịch dạ dày để pha hỗn dịch uống

 

356

Nexium

Esomeprazol natri (tương đương với esomeprazol 40mg)

42,5mg

Bột pha dung dịch tiêm/truyền tĩnh mạch

 

357

Nexium Mups

Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat)

40mg

Viên nén kháng dịch dạ dày

 

358

Nexium Mups

Esomeprazol (dưới dạng Esomeprazol magnesi trihydrat)

20mg

Viên nén kháng dịch dạ dày

 

359

Nimotop

Nimodipin

30mg

Viên nén bao phim

 

360

Nimotop

Nimodipine

10mg/50ml

Dung dịch tiêm truyền

(*)

361

Nolvadex

Tamoxifen (dưới dạng Tamoxifen citrat)

10mg

Viên nén bao phim

 

362

Nolvadex-D

Tamoxifen (dưới dạng Tamoxifen Citrat)

20mg

Viên nén bao phim

 

363

Nootropil

Piracetam

800mg

Viên nén bao phim

 

364

Norditropin NordiFIex 5mg/1.5ml

Somatropin

3,3mg/ml

Dung dịch tiêm

(*)

365

No-Spa 40mg/2ml

Drotaverme hydrochloride

40mg/2ml

Dung dịch tiêm

 

366

No-Spa forte

Drotaverine hydrochloride

80mg

Viên nén

 

367

NovoMix 30 FlexPen

Insulin aspart biphasic (rDNA) 1ml hỗn dịch chứa 100U của insulin aspart hòa tan/insulin aspart kết tinh với protamine theo tỷ lệ 30/70 (tương đương 3,5mg)

100 U/1ml

Hỗn dịch tiêm

(*)

368

NovoRapid

Insulin aspart

1000 U/10ml

Dung dịch tiêm

 

369

NovoRapid FlexPen

Insulin aspart (rDNA)

300 U/3ml

Dung dịch tiêm

 

370

Noxafil

Posaconazole

40mg/ml

Hỗn dịch uống

 

371

Ofev

Nintedanib (dưới dạng nintedanib esilate)

100mg

Viên nang mềm

 

372

Ofev

Nintedanib (dưới dạng nintedanib esilate)

150mg

Viên nang mềm

 

373

Oflovid

Ofloxacin

15mg/5ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

374

Oflovid Ophthalmie Ointment

Ofloxacin

0,3%

Thuốc mỡ tra mắt

 

375

Omnipaque

Iohexol

755mg/ml (tương đương Iod 350mg/ml)

Dung dịch tiêm

 

376

Omnipaque

lohexol

647mg/ml (tương đương Iod 300mg/ml)

Dung dịch tiêm

 

377

Onbrez Breezhaler

Indacaterol (dưới dạng indacaterol maleat)

150mcg

Bột hít chứa trong nang cứng

 

378

Onbrez Breezhaler

Indacaterol (dưới dạng indacaterol maíeat)

300mcg

Bột hít chứa trong nang cứng

 

379

Onglyza

Saxagliptin

2,5mg

Viên nén bao phim

 

380

Onglyza

Saxagliptin

5mg

Viên nén bao phim

 

381

Orgalutran

Ganirelix

0,25mg/0,5ml

Dung dịch tiêm

 

382

Otrivin

Xylometazoline hydrochloride

5mg/10ml

Dung dịch nhỏ mũi

 

383

Otrivin

Xylometazoline hydrochloride

10mg/10ml

Dung dịch nhỏ mũi

 

384

Otrivin

Xylometazoline hydrochloride

15mg/10ml

Thuốc xịt mũi có phân liều

 

385

Otrivin

Xylometazoline hydrochloride

10mg/10ml

Thuốc xịt mũi có phân liều

 

386

Pantoloc 20mg

Pantoprazole sodium sesquihydrate (tương đương pantoprazole 20mg)

22,57mg

Viên nén bao tan trong ruột

 

387

Pantoloc 40mg

Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazole sodium sesquihydrate)

40mg

Viên nén bao tan trong ruột

 

388

Pantoloc i.v

Pantoprazole (dưới dạng Pantoprazole sodium sesquihydrate)

40mg

Bột đông khô pha tiêm tĩnh mạch

 

389

Pariet 10mg

Rabeprazol (dưới dạng Rabeprazol natri)

10mg

Viên nén bao tan trong ruột

(*)

390

Pariet 20mg

Rabeprazole sodium

20mg

Viên nén bao tan trong ruột

(*)

391

Pataday

Olopatadine hydrochloride

0,2%

Dung dịch nhỏ mắt

 

392

Perjeta

Pertuzumab

420mg/14 ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền

 

393

Plavix

Clopidogrel hydrogen sulphate tương đương với Clopidogrel base

300mg

Viên nén bao phim

 

394

Plavix 75mg

Clopidogrel hydrogen sulphate tương đương với Clopidogrel base

75mg

Viên nén bao phim

 

395

Plendil

Felodipin

5 mg

Viên nén phóng thích kéo dài

(*)

396

Pradaxa

Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilatc mesilatc)

110 mg

Viên nang cứng

 

397

Pradaxa

Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate)

150mg

Viên nang cứng

 

398

Pradaxa

Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate)

75mg

Viên nang cứng

 

399

Priligy 30mg

Dapoxetine (dưới dạng Dapoxetine hydrochloride)

30mg

Viên nén bao phim

 

400

Priligy 60mg

Dapoxetine (dưới dạng Dapoxetine hydrochloride)

60mg

Viên nén bao phim

 

401

Primovist

Gadoxetate disodium

0,25 mmol tương đương 181,43mg/ml x 10ml

Dung dịch tiêm

 

402

Pristiq

Desvenlafaxin (dưới dạng Desvenlafaxin succinate monohydrate)

50mg

Viên nén giải phóng kéo dài

 

403

Procoralan 5mg

Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride) 5mg

5mg

Viên nén bao phim

 

404

Procoralan 7.5mg

Ivabradin (dưới dạng Ivabradin hydrochloride) 7,5 mg

7,5 mg

Viên nén bao phim

 

405

Prograf 0.5 mg

Tacrolimus

0,5mg

Viên nang cứng

 

406

Prograf 1mg

Tacrolimus

1mg

Viên nang cứng

 

407

Prograf 5mg/ml

Tacrolimus

5mg/ml

Dung dịch đậm đặc để pha truyền

 

408

Protopic

Tacrolimus

0,03%

Thuốc mỡ

(*)

409

Protopic

Tacrolimus

0,1%

Thuốc mỡ

(*)

410

Pulmicort Respules

Budesonid

500mcg/2ml

Hỗn dịch khí dung dùng để hít

 

411

Pulmicort Respules

Budesonid

1mg/2ml

Hỗn dịch khí dung dùng để hít

 

412

Phosphalugel

Aluminium phosphate 20% gel

12,38g/gói 20g

Hỗn dịch uống

 

413

Ranexicor

Ranolazine

750mg

Viên nén giải phóng kéo dài

(*)

414

Ranexicor

Ranolazine

375mg

Viên nén giải phóng kéo dài

(*)

415

Ranexicor

Ranolazine

500mg

Viên nén giải phóng kéo dài

(*)

416

Rcagila 1.5 mg

Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride)

1,5mg

Viên nang cứng

 

417

Reagila 3 mg

Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride)

3mg

Viên nang cứng

 

418

Reagila 4.5 mg

Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride)

4,5mg

Viên nang cứng

 

419

Reagila 6 mg

Cariprazine (dưới dạng cariprazine hydrochloride)

6mg

Viên nang cứng

 

420

Relenza

Zanamivir

5mg/liều

Thuốc bột hít

(*)

421

Remeron 30

Mirtazapine

30mg

Viên nén bao phim

 

422

Remicade

Infliximab

100mg

Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền

 

423

Renvela

Sevelamer carbonate

800mg

Viên nén bao phim

(*)

424

Restasis

Cyclosporine

0,05% (0,5mg/g)

Nhũ tương nhỏ mắt

 

425

Revolade 25mg

Eltrombopag (dưới dạng Eltrombopag olamine)

25mg

Viên nén bao phim

 

426

Ribomustin

Bendamustine hydrochloride (tương đương 22,7 mg Bendamustine)

25mg

Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch

 

427

Ribomustin

Bendamustine hydrochloride (tương đương 90,8 mg Bendamustine)

100mg

Bột đông khô pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền tĩnh mạch

 

428

Risperdal

Risperidone

2mg

Viên nén bao phim

 

429

Risperdal

Risperidone

1mg

Viên nén bao phim

 

430

Rocephin 1g I.V

Ceftriaxone (dưới dạng Ceftriaxone natri)

1g

Thuốc bột pha tiêm

 

431

Rulid 150mg

Roxithromycin

150mg

Viên nén bao phim

 

432

Rupafin

Rupatadine (dưới dạng Rupatadine fumarate)

10mg

Viên nén

 

433

Ryzodeg FlexTouch 100U/ml

Insulin degludec; Insulin aspart; Mỗi bút tiêm bơm sẵn 3ml chứa 7,68mg Insulin degludec và 3,15mg Insulin aspart

(7,68mg; 3,15mg)/3ml

Dung dịch tiêm

 

434

Ryzodeg Penfill 100U/ml

Insulin degludec; Insulin aspart; Mỗi ống 3ml chứa 7,68mg Insulin degludec và 3,15mg Insulin aspart

(7,68mg; 3,15mg)/3ml

Dung dịch tiêm

 

435

Salzen liquid

Somatropin

6mg

Dung dịch tiêm

 

436

Sandimmun

Ciclosporin

50mg/ml

Dung dịch đậm đặc để pha truyền tĩnh mạch

 

437

Sandimmun Neoral

Ciclosporin

100mg/ml

Dung dịch uống

 

438

Sandimmun Neoral 100mg

Ciclosporin

100mg

Viên nang mềm

 

439

Sandimmun Neoral 25mg

Ciclosporin

25mg

Viên nang mềm

 

440

Sandostatin

Octreotide

0,1mg/ml

Dung dịch tiêm

 

441

Sandostatin Lar 20mg

Octreotid (dưới dạng Octreotid acetat)

20 mg

Bột pha tiêm

 

442

Sandostatin Lar 30mg

Octreotid (dưới dạng Octreotid acetat)

30 mg

Bột pha tiêm

 

443

Sanlein 0.1

Natri hyaluronat tinh khiết

5mg/5ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

444

Sanlein 0.3

Natri hyaluronat tinh khiết

15mg/5ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

445

Sanlein Mini 0.1

Natri hyaluronat tinh khiết

0,4mg/0,4ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

446

Sanlein Mini 0.3

Natri hyaluronat tinh khiết

1,2mg/0,4ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

447

Saxenda 6mg/ml

Liraglutide

18mg/3ml

Dung dịch tiêm

 

448

Sayana Press

Medroxyprogesterone acetate

104mg/0,65ml

Hỗn dịch tiêm

 

449

Seretide Accuhaler 50/250mcg

Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate): Fluticason propionat

Mỗi liều hít chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate) 50mcg; Fluticason propionat 250mcg

Bột hít phân liều

 

450

Seretide Accuhaler 50/500mcg

Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate); Fluticasone propionate

Mỗi liều hít chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate) 50mcg; Fluticasone propionate 500mcg

Bột hít phân liều

 

451

Seretide Evohaler DC 25/125mcg

Salmeterol (dạng xinafoate micronised); Fluticasone propionate (dạng micronised)

Mỗi liều xịt chứa: 25 mcg Salmeterol (dạng xinafoate micronised) và 125mcg Fluticasone propionate (dạng micronised)

Hỗn dịch hít qua đường miệng (dạng phun sương)

 

452

Seretide Evohaler DC 25/250mcg

Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised); Fluticason propionate (dạng micronised)

Mỗi liều xịt chứa: Salmeterol (dưới dạng Salmeterol xinafoate micronised) 25 mcg; Fluticason propionate (dạng micronised) 250mcg

Thuốc phun mù định liều hệ hỗn dịch

 

453

Seretide Evohaler DC 25/50mcg

Salmeterol xinafoate; Fluticasone propionate

Fluticasone propionate 50mcg; Salmeterol 25mcg/liều

Thuốc phun mù hệ hỗn dịch để hít qua đường miệng

 

454

Seroquel XR

Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat)

200mg

Viên nén phóng thích kéo dài

(*)

455

Seroquel XR

Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat)

300mg

Viên nén phóng thích kéo dài

(*)

456

Seroquel XR

Quetiapin (dưới dạng Quetiapin fumarat)

50mg

Viên nén phóng thích kéo dài

(*)

457

Sevorane

Sevoflurane

250ml

Dược chất lỏng nguyên chất dùng để hít

 

458

Sifrol

Pramipexole dihydrochloride monohydrate (tương đương 0,18mg pramipexole)

0,25mg

Viên nén

 

459

Sifrol

Pramipexole dihydrochloride monohydrate (tương đương 0,26mg pramipexole)

0,375mg

Viên nén phóng thích chậm

 

460

Sifrol

Pramipexol dihydrochloride monohydrate (tương đương 0,52mg pramipexol)

0,75mg

Viên nén phóng thích chậm

 

461

Simponi

Golimumab

50mg/0,5ml

Dung dịch tiêm

 

462

Simulect

Basiliximab

20mg

Bột pha tiêm

 

463

Singulair

Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)

10mg

Viên nén bao phim

 

464

Singulair

Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)

4mg

Cốm uống

(*)

465

Singulair 4mg

Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)

4mg

Viên nén nhai

 

466

Singulair 5mg

Montelukast (dưới dạng Montelukast natri)

5mg

Viên nén nhai

 

467

Solu-Medrol

Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat)

40mg

Bột đông khô pha tiêm

 

468

Solu-Medrol

Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon natri succinat)

500mg

Bột đông khô pha tiêm

 

469

Solu-Medrol

Methylprednisolone Hemisuccinat

125mg Methylprednisolon

Bột vô khuẩn pha tiêm

 

470

Spasmomen

Otilonium bromide

40mg

Viên nén bao phim

 

471

Spexib 150mg

Ceritinib

150mg

Viên nang cứng

 

472

Spiriva Respimat

Tiotropium

0,0025mg/nhát xịt

Dung dịch để hít

 

473

Sporal

Itraconazole

100mg

Viên nang

(*)

474

Stabion

Tianeptine sodium

12,5mg

Viên nén bao đường

(*)

475

Stelara

Ustekinumab

45mg/0,5ml

Dung dịch tiêm

 

476

Stivarga

Regorafenib

40mg

Viên nén bao phim

 

477

Survanta

Phospholipids chiết xuất từ phổi bò

25mg/ml

Hỗn dịch dùng đường nội khí quản

 

478

Symbicort Rapihaler

Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate

(160mcg; 4,5mcg)/liều xịt

Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít

 

479

Symbicort Rapihaler

Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate

(80mcg; 4,5mcg)/liều xịt

Hỗn dịch nén dưới áp suất dùng để hít

 

480

Symbicort Turbuhaler

Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate

(160mcg; 4,5mcg)/liều

Thuốc bột để hít

 

481

Symbicort Turbuhaler

Budesonid; Formoterol fumarate dihydrate

(80mcg; 4,5mcg)/liều

Bột dùng để hít

 

482

Sympal

Dexketoprofen (dưới dạng Dexketoprofen trometamol)

50mg/2ml

Dung dịch tiêm bắp chậm, tiêm tĩnh mạch chậm, truyền tĩnh mạch sau khi pha

 

483

Sympal

Dexketoprofen (dưới dạng Dexketoprofen trometamol)

25mg

Viên nén bao phim

 

484

Taflotan

Tafluprost

0,0375mg/2,5ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

485

Taflotan-S

Tafluprost

4,5mcg/0,3ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

486

Tagrisso

Osimertinib (tương ứng 47,7 mg Osimertinib mesylat)

40mg

Viên nén bao phim

 

487

Tagrisso

Osimertinib (tương đương 95,4 mg Osimertinib mesylat)

80mg

Viên nén bao phim

 

488

Tamiflu

Oseltamivir

75 mg

Viên nang cứng

(*)

489

Tanakan

Dịch chiết ginkgo biloba (Ginkgo biloba extract)

40mg

Viên nén bao phim

 

490

Tanganil 500mg/5ml

Acetylleucine

500mg/5ml

Dung dịch tiêm tĩnh mạch

(*)

491

Tarceva

Erlotinib (dưới dạng Erlotinib hydrochloride)

150mg

Viên nén bao phim

 

492

Tarceva

Erlotinib (dưới dạng Erlotinib hydrochloride)

100mg

Viên nén bao phim

 

493

Tasigna 150mg

Nilotinib (dưới dạng Nilotinib hydrochloride monohydrate)

150mg

Viên nang cứng

 

494

Tasigna 200mg

Nilotinib (dưới dạng Nilotinib hydrochloride monohydrate)

200mg

Viên nang cứng

 

495

Tavanic

Levofloxacin

500mg

Viên nén bao phim

 

496

Taxotere

Docetaxel khan (dưới dạng Docetaxel trihydrate)

20mg/1ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

 

497

Taxotere

Docetaxel khan (dưới dạng Docetaxel trihydrate)

80mg/4ml

Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch

 

498

Tazocin

Piperacillin (dưới dạng Piperacillin Natri); Tazobactam (dưới dạng Tazobactam Natri)

4g; 0,5g

Bột đông khô pha tiêm

(*)

499

Tebonin

Cao khô từ lá Ginkgo biloba

120mg

Viên nén bao phim

 

500

Tegretol 200

Carbamazepine

200mg

Viên nén

 

501

Tegretol CR 200

Carbamazepine

200mg

Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát

 

502

Telfast HD

Fexofenadine hydrochloride

180mg

Viên nén bao phim

 

503

Temodal Capsule

Temozolomide

100mg

Viên nang cứng

 

504

Tienam

Imipenem (dưới dạng imipenem monohydrat); Cilastatin (dưới dạng cilastatin natri)

500mg; 500mg

Bột pha dung dịch tiêm truyền

 

505

Tobradex

Tobramycin; Dexamethasone

(3mg; 1mg)/ml

Hỗn dịch nhỏ mắt

 

506

Tobradex

Tobramycin; Dexamethasone

(3mg; 1mg)/g

Mỡ tra mắt

 

507

Tobrex

Tobramycin

3mg/ml

Dung dịch nhỏ mắt

 

508

Topamax

Topiramat

25mg

Viên nén bao phim

 

509

Topamax

Topiramat

50mg

Viên nén bao phim

 

510

TS-One capsule 20

Tegafur; Gimeracil; Oteracil kali

20mg; 5,8mg; 19,6mg

Viên nang cứng

(*)

511

TS-One capsule 25

Tegafur; Gimeracil; Oteracil kali

25mg; 7,25mg; 24,5mg

Viên nang cứng

(*)

512

Twynsta

Telmisartan; Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate)

40mg; 5mg

Viên nén

 

513

Twynsta

Telmisartan; Amlodipine (dưới dạng Amlodipine besilate)

80mg; 5mg

Viên nén

 

514

Tygacil

Tigecyclin

50mg

Bột đông khô pha tiêm

 

515

Tracleer

Bosentan (dưới dạng bosentan monohydrate)

125mg

Viên nén bao phim

 

516

Tracleer

Bosentan (dưới dạng bosentan monohydrate)

62,5mg

Viên nén bao phim

 

517

Tracrium

Atracurium besylate

25mg/2,5ml

Dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch

 

518

Tractocile

Atosiban (dưới dạng Atosiban acetat)

7,5mg/ml x 5 ml

Dung dịch đậm đặc pha truyền tĩnh mạch

 

519

Trajenta

Linagliptin

5mg

Viên nén bao phim

 

520

Trajenta Duo

Linagliptin; Metformin hydrochloride

2,5mg; 850mg

Viên nén bao phim

 

521

Trajenta Duo

Linagliptin; Metformin hydrochloride

2,5mg; 1000mg

Viên nén bao phim

 

522

Trajenta Duo

Linagliptin; Metformin hydrochloride

2,5mg; 500mg

Viên nén bao phim

 

523

Travatan

Travoprost

0,04mg/ml

Dung dịch thuốc nhỏ mắt

 

524

Tresiba FlexTouch 100U/ml

Insulin degludec; Mỗi bút tiêm bơm sẵn 3ml chứa 10,98mg Insulin degludec

10,98mg/3ml

Dung dịch tiêm

 

525

Tresiba FlexTouch 200U/ml

Insulin degludec; Mỗi bút tiêm bơm sẵn 3ml chứa 21,96mg Insulin degludec

21,96mg/3ml

Dung dịch tiêm

 

526

Tresiba Penfill 100U/ml

Insulin degludec; Mỗi ống 3ml chứa 10,98mg Insulin degludec

10,98mg/3ml

Dung dịch tiêm

 

527

Trileptal

Oxcarbazepine

300mg

Viên nén bao phim

 

528

Trileptal

Oxcarbazepine

60mg/ml

Hỗn dịch uống

(*)

529

Ultibro Breezhaler

Indacaterol (dưới dạng Indacaterol maleat); Glycopyrronium (dưới dạng Glycopyrronium bromide)

110mcg; 50mcg

Bột hít chứa trong nang cứng

(*)

530

Ultracet

Tramadol hydrochloride; Paracetamol

37,5mg; 325mg

Viên nén bao phim

(*)

531

Ultravist 300

Iopromide

623,40mg/ml (tương ứng với 300mg Iod)

Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền

 

532

Ultravist 370

Iopromide

768,86mg/ml (tương ứng với 370mg Iod)

Dung dịch tiêm hoặc tiêm truyền

 

533

Unasyn

Sulbactam (dưới dạng Sulbactam natri); Ampicillin (dưới dạng Ampicillin Natri)

0,5g; 1g

Thuốc bột pha tiêm, truyền

 

534

Unasyn

Sultamicillin (dưới dạng Sultamicillin tosylate dihydrate)

750mg

Viên nén bao phim

 

535

Unasyn

Sultamicillin (dưới dạng Sultamicillin Tosylate)

375mg

Viên nén bao phim

 

536

Vastarel 20mg

Trimetazidine dihydrochloride

20mg

Viên nén bao phim

(*)

537

Vastarel MR

Trimetazidine dihydrochloride

35mg

Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát

 

538

Vastarel OD 80mg

Trimetazidin dihydrochloride

80mg

Viên nang cứng giải phóng kéo dài

 

539

Velcade

Bortezomib

1mg

Bột pha dung dịch tiêm

 

540

Velcade

Bortezomib

3,5 mg

Bột pha dung dịch tiêm

 

541

Vemlidy

Tenofovir alafenamide (dưới dạng Tenofovir alafenamide fumarate)

25mg

Viên nén bao phim

 

542

Ventolin Inhaler

Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfate)

100mcg/liều xịt

Hỗn dịch xịt qua bình định liều điều áp

 

543

Ventolin Nebules

Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat)

Mỗi 2,5ml chứa Salbutamol (dưới dạng Salbutamol Sulfat) 5mg

Dung dịch khí dung

 

544

Ventolin Nebules

Salbutamol (dưới dạng Salbutamol sulfat)

Mỗi 2,5ml chứa Salbutamol (dưới dạng Salbutamol Sulfat) 2,5mg

Dung dịch khí dung