BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
---------- |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số: 11/2007/TT-BTC |
------------- |
|
Hà Nội, ngày 08 tháng 02 năm 2007 |
|
|
THÔNG TƯ
Hướng dẫn trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005
và năm 2006 của công ty nhà nước có điều kiện đặc thù
_________________
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 409/VPCP-KTTH ngày 22/01/2007 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005, năm 2006 của công ty nhà nước có điều kiện đặc thù như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Thông tư này hướng dẫn việc trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi cho các đối tượng sau:
a. Công ty nhà nước có đặc thù vốn nhà nước nhiều hơn vốn doanh nghiệp tự huy động.
b. Công ty nhà nước đang chuyển đổi sở hữu gồm công ty đã có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về cổ phần hoá, giao, bán doanh nghiệp nhưng chưa chính thức chuyển đổi sở hữu.
c. Công ty nhà nước đang thực hiện một số nhiệm vụ kinh tế, xã hội do Nhà nước giao tại các địa bàn thuộc vùng biên giới, hải đảo, địa bàn chiến lược; làm nhiệm vụ kinh tế kết hợp quốc phòng; giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc...
2. Phạm vi áp dụng: Thông tư này được áp dụng trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005 và năm 2006 cho các đối tượng quy định tại điểm 1 Thông tư này.
3. Nội dung cơ chế:
Công ty nhà nước quy định tại điểm 1 Thông tư này được trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi như sau:
a. Được trích hai quỹ tối đa là 3 tháng lương thực hiện nếu cả 2 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước và số phải nộp ngân sách phát sinh trong năm cao hơn hoặc bằng năm trước.
b. Được trích hai quỹ tối đa là 2 tháng lương thực hiện nếu một trong hai chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước hoặc số phải nộp ngân sách phát sinh trong năm thấp hơn năm trước.
c. Được trích hai quỹ bằng 1 tháng lương thực hiện nếu cả hai chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước và số nộp ngân sách phát sinh trong năm thấp hơn năm trước.
4. Nguồn để bổ sung quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi:
a. Phần lợi nhuận phát sinh để trích quỹ đầu tư phát triển:
b. Phần lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước.
5. Trình tự bổ sung quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi:
5.1. Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005:
a. Dùng phần lợi nhuận phải trích lập quỹ đầu tư phát triển phát sinh năm 2005 theo quy định để bổ sung quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quy định tại tiết a, b, c điểm 3 Thông tư này.
b. Nếu dùng hết nguồn để trích quỹ đầu tư phát triển mà chưa đạt mức tối đa hai quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quy định trên đây thì doanh nghiệp được dùng phần lợi nhuận phát sinh trong năm 2005 được chia theo vốn nhà nước tại doanh nghiệp để bổ sung hai quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Trường hợp phần lợi nhuận phát sinh năm 2005 được chia thuộc phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp mà chủ sở hữu các doanh nghiệp (Tổng công ty nhà nước đối với công ty thành viên, Bộ quản lý ngành hoặc UBND nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với công ty nhà nước độc lập) đã điều động về quỹ tập trung thì công ty nhà nước báo cáo chủ sở hữu xem xét quyết định.
5.2. Trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2006: việc trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2006 cũng được thực hiện theo trình tự quy định tại điểm 5.1 nêu trên.
6. Chế độ báo cáo:
a. Công ty nhà nước quy định tại điểm 1 có trách nhiệm báo cáo kết quả phân phối lợi nhuận năm 2005 và năm 2006 gửi về Bộ, ngành, địa phương và Bộ Tài chính để tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ. Biểu mẫu báo cáo đính kèm theo Thông tư này.
b. Giám đốc, kế toán trưởng công ty nhà nước có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo và gửi các tài liệu cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan trước ngày 30/6/2007.
7. Điều khoản thi hành:
a. Thông tư này áp dụng cho việc trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của năm tài chính 2005 và 2006. Các công ty nhà nước đã trích hoặc tạm trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của năm tài chính 2005 và 2006 được điều chỉnh theo quy định của Thông tư này. Nếu số đã trích hoặc tạm trích thấp hơn mức quy định của Thông tư này thì được trích bổ sung, nếu cao hơn thì phải trừ vào số trích của năm sau.
b. Trường hợp mức trích quỹ khen thưởng, phúc lợi theo thông tư này thấp hơn mức trích lập theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà nước và quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp khác thì công ty nhà nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 199/2004/NĐ-CP nêu trên.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc các công ty phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
Nơi gửi: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Chính phủ; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Sở Tài chính, Cục thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Các Tập đoàn kinh tế nhà nước; - Tổng công ty nhà nước; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - Công báo; - Website Chính phủ; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Website Bộ Tài chính; - Lưu: VT, Cục TCDN. |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỨ TRƯỞNG |
|
|
|
(đã ký) |
|
|
|
|
|
Trần Xuân Hà |
Công ty … |
|
|
BÁO CÁO |
||
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP |
||
QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ PHÚC LỢI |
||
Năm …. |
||
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTC ngày 08/02/2007 của Bộ Tài chính) |
||
|
|
|
|
|
Đơn vị: triệu đồng |
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
I |
Các chỉ tiêu |
|
1 |
Tổng lợi nhuận thực hiện |
|
2 |
Vốn nhà nước bình quân |
|
3 |
Vốn huy động bình quân |
|
4 |
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước |
|
|
+ Năm trước (%) |
|
|
+ Năm nay (%) |
|
5 |
Số phải nộp ngân sách phát sinh |
|
|
+ Năm trước |
|
|
+ Năm nay |
|
6 |
Tổng số lao động |
|
7 |
Lương thực hiện bình quân/1 tháng/người |
|
II |
Phân phối theo Điều 27 Nghị định số 199/2004/NĐ-CP |
|
1 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
2 |
Trích Quỹ dự phòng tài chính |
|
3 |
Trích quỹ chuyên ngành |
|
4 |
Lợi nhuận được chia theo theo vốn nhà nước |
|
5 |
Lợi nhuận được chia theo vốn tự huy động |
|
|
Trong đó: |
|
a |
- Quỹ đầu tư phát triển |
|
b |
- Quỹ thưởng Ban quản lý điều hành |
|
c |
- Quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi |
|
III |
Bổ sung phân phối hai quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi |
|
|
Trong đó: |
|
|
+ Bổ sung từ Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
+ Bổ sung từ Lợi nhuận được chia theo vốn nhà nước |
|
IV |
Tổng số hai quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi được trích |
|
|
(IV = điểm 5c, mục II + mục III) |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
|
(ký và ghi rõ họ, tên) |
(ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: |
|
|
+ Vốn nhà nước bình quân trong năm bằng số dư vốn nhà nước đầu kỳ cộng số dư vốn nhà nước |
||
cuối kỳ chia 2 |
|
|
+ Vốn công ty tự huy động bình quân trong năm tính bằng tổng số dư vốn huy động cuối mỗi |
||
quý chia cho 4 quý. |
|