BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2022/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 29 tháng 06 năm 2022 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn giao thông và Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây viết tắt là Bộ QCATHK) như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 5 Bộ QCATHK tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 7 Bộ QCATHK tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần 10 Bộ QCATHK tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 6 năm 2022.
2. Các hồ sơ thủ tục hành chính được gửi đến Cục Hàng không Việt Nam trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 01/2011/TT- BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 03/2016/TT-BGTVT ngày 31/3/2016; Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30/6/2017; Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11/12/2018; Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT ngày 31/12/2020).
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 5 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản b, khoản c và bổ sung khoản g Điều 5.070 quy định tại Phần 5 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây gọi là Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT) như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản b Điều 5.070 như sau:
“b. Hồ sơ đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO phải bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 Điều 5.033;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử của tài liệu giải trình tổ chức bảo dưỡng;
3. Bản sao hoặc bản sao điện tử báo cáo liệt kê các công việc bảo dưỡng đã thực hiện cho tàu bay quốc tịch Việt Nam;
4. Bản sao hoặc bản sao điện tử Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng, tài liệu phạm vi hoạt động và tài liệu giải trình năng lực.”;
b) Sửa đổi, bổ sung khoản c Điều 5.070 như sau:
“c. Người làm đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục Hàng không Việt Nam.”;
c) Bổ sung khoản g vào Điều 5.070 như sau:
“g. Việc trả kết quả đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận phê chuẩn AMO được thực hiện trực tiếp tại Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo đề nghị của người làm đơn.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 Điều 5.033 quy định tại Mục 6 Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2017/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thông tư 21/2017/TT-BGTVT) như sau:
“Đơn đề nghị cấp, gia hạn Giấy chứng nhận Tổ chức bảo dưỡng:
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 7 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản c Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
“c. Giấy phép và năng định nhân viên AMT/ARS được cấp lại trong trường hợp giấy phép được cấp hết thời hạn hiệu lực, bị mất, hư hỏng. Người đề nghị phải hoàn thành 01 bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ.”.
2. Sửa đổi bổ sung khoản d Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Mục 10 Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Bộ quy chế an toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay (sau đây gọi là Thông tư số 42/2020/TT-BGTVT) như sau:
“d. Người đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS phải nộp hồ sơ tối thiểu 10 ngày trước ngày hết hạn của giấy phép đã được cấp. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử tài liệu duy trì kinh nghiệm với các nội dung áp dụng cho năng định của người đề nghị.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản g Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại khoản c Mục 4 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT ngày 11 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (sau đây gọi là Thông tư số 56/2018/TT-BGTVT) như sau:
“g. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, tổ chức kiểm tra và thực hiện việc cấp lại, gia hạn năng định phù hợp.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản e Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Phần 7 Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
“e. Người đề nghị cấp lại giấy phép nhân viên AMT/ARS trong trường hợp giấy phép bị mất, bị rách phải nộp hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đơn đề nghị cấp lại nêu rõ lý do theo quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350.
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử giấy phép và năng định đã được cấp (nếu có).”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản f và khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Mục 9 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 42/2021/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản f Phụ lục 1 Điều 7.350 như sau:
“f. Người đề nghị gia hạn năng định nhân viên AMT/ARS nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục HKVN và phải chịu trách nhiệm về các thông tin trong hồ sơ. Hồ sơ gồm:
1. Bản sao hoặc biểu mẫu điện tử đ ơn đề nghị gia hạn năng định nhân viên AMT/ARS theo mẫu quy định tại khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử kết quả kiểm tra sát hạch lý thuyết về những nội dung theo quy định;
3. Thông tin kinh nghiệm thực hiện các công việc thuộc năng định của người đề nghị.”.
b) Sửa đổi, bổ sung khoản h Phụ lục 1 Điều 7.350 như sau:
“h. Đơn đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng định nhân viên AMT/ARS:
6. Bổ sung khoản k Phụ lục 1 Điều 7.350 quy định tại Phần 7 của Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
“k. Việc trả kết quả đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn giấy phép, năng định quy định tại Điều này được thực hiện trực tiếp tại Cục HKVN hoặc qua hệ thống bưu chính theo đề nghị của người làm đơn.”.
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA PHẦN 10 BỘ QUY CHẾ AN TOÀN HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG LĨNH VỰC TÀU BAY VÀ KHAI THÁC TÀU BAY
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 06 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Sửa đổi, bổ sung khoản d và bổ sung khoản h, khoản i Phụ lục 1 Điều 10.115 quy định tại Phần 10 Thông tư số 01/2011/TT-BGTVT như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản d Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“d. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay nộp trực tiếp hoặc thông qua hệ thống bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Cục HKVN. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao hoặc bản sao điện tử công văn đề nghị của Người khai thác tàu bay kèm theo danh sách các đối tượng đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay;
2. Bản sao hoặc bản sao điện tử của đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay theo nội dung tại khoản h Phụ lục 1 Điều 10.115;
3. Ảnh chân dung 3x4 hoặc ảnh chân dung 3x4 dạng điện tử(đối với trường hợp gửi trực tuyến).”
b) Bổ sung khoản h Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“h) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay như sau:
c) Bổ sung khoản i Phụ lục 1 Điều 10.115 như sau:
“ i. Việc trả kết quả đề nghị cấp Giấy chứng nhận thành viên tổ bay quy định tại Điều này được thực hiện trực tiếp tại Cục HKVN hoặc qua dịch vụ bưu chính theo đề nghị của người làm đơn.”