BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2017/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2017 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 227/2016/TT-BTC NGÀY 11 THÁNG 11 NĂM 2016 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 7 năm 2017;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung phần III, IV, V, điểm 1 phần VI mục A Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 227/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
Stt |
Danh mục |
Đơn vị |
Mức thu (đồng) |
A |
Kiểm định phương tiện mẫu |
|
|
III |
Kiểm định các chất chữa cháy |
|
|
1 |
Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy |
Kg |
300.000 |
2 |
Dung dịch gốc nước chữa cháy |
Lít |
300.000 |
IV |
Kiểm định vật liệu và chất chống cháy |
|
|
1 |
Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy |
Kg |
400.000 |
2 |
Cửa chống cháy |
Bộ |
500.000 |
3 |
Vật liệu chống cháy |
m2 |
400.000 |
4 |
Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa |
Cái |
300.000 |
V |
Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân |
|
|
1 |
Quần áo chữa cháy |
Bộ |
300.000 |
2 |
Mũ, ủng, găng tay chữa cháy |
Cái |
150.000 |
3 |
Mặt nạ phòng độc |
Bộ |
400.000 |
VI |
Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ |
|
|
1 |
Phương tiện cứu người |
Bộ |
400.000 |
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 12 năm 2017.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |