Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 128/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Số/Ký hiệu 128/2003/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trương Chí Trung
Ngày ban hành 22/12/2003
Ngày hiệu lực 08/01/2004
Ngày hết hiệu lực 18/12/2007
Hiệu lực văn bản Hết hiệu lực
Tệp đính kèm

BỘ TÀI CHÍNH
---------

CỘNG HềA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------

Số: 128 /2003/TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2003

                                                            

 

 

THÔNG TƯ

Hướng dẫn thi hành Nghị định số 164/2003/NĐ-CP

ngày 22  tháng 12  năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết

thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

-------------------------------------------

 

            Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp được Quốc hội khoá XI thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2003;

 

            Căn cứ Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003  của Chớnh phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;

 

            Căn cứ vào Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chớnh phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức Bộ Tài chớnh;           

 

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

 

        A- PHẠM VI ÁP DỤNG THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 

I.  Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Tổ chức, cỏ nhõn sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ (gọi chung là cơ sở kinh doanh) dưới đây có thu nhập chịu thuế phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

1. Cỏc tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ:

 

1.1- Doanh nghiệp Nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp Nhà nước.

 

1.2- Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.

 

1.3- Doanh nghiệp cú vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tỏc kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

 

1.4- Cụng ty ở nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam khụng theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

 

1.5- Tổ chức kinh tế của tổ chức chớnh trị, chớnh trị - xó hội, tổ chức xó hội, tổ chức xó hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp cú tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ.

 

1.6- Hợp tỏc xó, tổ hợp tỏc.

 

1.7- Cỏc tổ chức khỏc cú sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ.

 

2. Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ bao gồm:

 

2.1- Cỏ nhõn và nhúm  cỏ nhõn kinh doanh.

 

2.2- Hộ kinh doanh cỏ thể.

 

2.3- Cỏ nhõn hành nghề độc lập cú hoặc không có văn phũng, địa điểm hành nghề cố định thuộc đối tượng kinh doanh (trừ người làm công ăn lương) phải đăng ký nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với cơ quan thuế như: bác sỹ, luật sư, kế toỏn, kiểm toỏn, hoạ sỹ, kiến trúc sư, nhạc sỹ và những người hành nghề độc lập khỏc.

 

2.4- Cỏ nhõn cho thuờ tài sản như nhà, đất, phương tiện vận tải, mỏy múc thiết bị và cỏc loại tài sản khỏc.

 

3. Cỏ nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc cú thu nhập phỏt sinh tại Việt Nam, khụng phõn biệt hoạt động kinh doanh được thực hiện tại Việt Nam hay tại nước ngoài như: cho thuê tài sản, cho vay vốn, chuyển giao cụng nghệ, hoạt động tư vấn, tiếp thị, quảng cỏo...

 

4. Công ty ở nước ngoài hoạt động kinh doanh thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở nước ngoài thực hiện một phần hay toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỡnh tại Việt Nam mang lại thu nhập. Cơ sở thường trú của công ty ở nước ngoài chủ yếu bao gồm  các hỡnh thức sau :

 

4.1- Chi nhánh, văn phũng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận hàng hóa, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm dũ hoặc khai thỏc tài nguyờn thiờn nhiờn hay cỏc thiết bị phương tiện phục vụ cho việc thăm dũ tài nguyờn thiờn nhiờn;

 

4.2- Địa điểm xây dựng; công trỡnh xõy dựng, lắp đặt, lắp ráp; các hoạt động giám sát xây dựng, công trỡnh xõy dựng, lắp đặt, lắp ráp;

 

4.3- Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công cho mỡnh hay một đối tượng khỏc;

 

4.4- Đại lý cho công ty ở nước ngoài;

 

4.5- Đại diện ở Việt Nam trong các trường hợp :

 

- Có thẩm  quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nước ngoài;

 

- Không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng húa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

 

Trong trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hũa xó hội chủ nghĩa Việt Nam  ký kết cú quy định khác về cơ sở thường trú thỡ thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

 

II. Đối tượng khụng thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Các trường hợp sau đây không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

1. Hợp tỏc xó, tổ hợp tỏc sản xuất nụng nghiệp cú thu nhập từ  sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.

 

2. Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn nụng dõn sản xuất nụng nghiệp cú thu nhập từ  sản phẩm  trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, trừ hộ gia đỡnh và cỏ nhõn nụng dõn sản xuất hàng hoỏ lớn, cú thu nhập cao từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản.

 

Tạm thời chưa thu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hộ gia đỡnh và cỏ nhõn nụng dõn  sản xuất hàng hoỏ lớn, cú thu nhập cao từ cỏc sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản cho đến khi có quy định của Chớnh phủ.

 

B - CĂN CỨ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 

Căn cứ tớnh thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tớnh thuế và thuế suất.

 

I. Thu nhập chịu thuế

 

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tớnh thuế bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và thu nhập chịu thuế khỏc, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài.

 

Kỳ tớnh thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp cơ sở kinh doanh ỏp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thỡ kỳ tớnh thuế xác định theo năm tài chính áp dụng. Kỳ tớnh thuế đầu tiên đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập và kỳ tớnh thuế cuối cùng đối với cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hỡnh doanh nghiệp, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu, sỏp nhập, chia tỏch, giải thể, phỏ sản được xác định phự hợp với kỳ kế toỏn theo quy định của phỏp luật về kế toỏn.

 

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tớnh thuế được xác định theo cụng thức sau:

 

Thu nhập chịu thuế trong kỳ tớnh thuế

 

  =

Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế trong kỳ tớnh thuế

 

-

Chi phớ hợp lý trong kỳ tớnh thuế

 

+

 

 

Thu  nhập chịu thuế khỏc trong kỳ tớnh thuế

 

            Sau khi xác định thu nhập chịu thuế theo cụng thức trên, cơ sở kinh doanh được trừ  số lỗ của cỏc kỳ tớnh thuế trước chuyển sang trước khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định.

           

Trong trường hợp  Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khỏc về phương pháp xác định thu nhập chịu thuế đối với cơ sở thường trỳ thỡ thực hiện theo quy định của hiệp định đó.

 

II.  Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế

 

1.Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

 

Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bỏn hàng, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả trợ giỏ, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng khụng phõn biệt đó thu được tiền hay chưa thu được tiền.

 

Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế được xác định cụ thể đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giỏ trị gia tăng theo các phương pháp khác nhau như sau:

 

1.1- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giỏ trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu chưa bao gồm thuế giỏ trị gia tăng.

 

Vớ dụ: Cơ sở kinh doanh A là đối tượng nộp thuế giỏ trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế. Hoá đơn giá trị gia tăng gồm cỏc chỉ tiêu như sau:

 

Giá bán:                                   100.000 đồng.

Thuế GTGT (10%):                 10.000 đồng.

Giá thanh toán :                      110.000 đồng.

           

 Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế là 100.000 đồng.

 

1.2- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giỏ trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trờn giỏ trị gia tăng là doanh thu bao gồm  cả thuế giỏ trị gia tăng.

 

Vớ dụ: Cơ sở kinh doanh B là đối tượng nộp thuế giỏ trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trờn giỏ trị gia tăng. Hoá đơn bán hàng chỉ ghi giá bán là 110.000 đồng (giá đó cú thuế).

 

Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế là 110.000 đồng.

 

2. Thời điểm  xác định doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế được xác định như sau:

 

2.1- Đối với hàng hoỏ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoỏ hoặc xuất hoá đơn bán hàng.

 

2.2- Đối với dịch vụ là thời điểm dịch vụ hoàn thành hoặc xuất hoá đơn bán hàng.

 

3. Doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định như sau:

 

3.1- Đối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp được xác định theo giỏ bỏn hàng hoỏ trả tiền một lần, khụng bao gồm tiền lói trả chậm.

 

Trường hợp việc thanh toỏn theo hợp đồng mua bỏn trả gúp kộo dài nhiều kỳ tớnh thuế thỡ doanh thu là số tiền phải thu của người mua trong kỳ tớnh thuế khụng bao gồm lói trả chậm theo thời hạn quy định trong hợp đồng.

 

Việc xác định chi phí đối với hàng hoỏ mua bỏn trả gúp thực hiện theo nguyờn tắc phự hợp với doanh thu.

 

3.2- Đối với hàng hoỏ, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng để trao đổi; biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động được xác định theo giỏ bỏn của  hàng hoỏ, dịch vụ cựng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động.

 

            3.3- Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra tự  dùng để phục vụ cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh như: điện tự dựng, sản phẩm sản xuất ra dựng làm tài sản cố định, sản phẩm xõy dựng cơ bản tự làm là chi phớ sản xuất ra sản phẩm đó.

 

3.4- Đối với hoạt động gia cụng hàng hoỏ là tiền thu về gia cụng bao gồm cả tiền cụng, nhiờn liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phớ khỏc phục vụ cho việc gia cụng hàng hoỏ.

 

3.5- Đối với cơ sở kinh doanh nhận làm đại lý, ký gửi bán hàng đúng giá quy định của cơ sở kinh doanh giao đại lý, ký gửi là tiền hoa hồng được hưởng.

 

3.6- Đối với hoạt động cho thuờ tài sản là số tiền thu từng kỳ theo hợp đồng.

 

Trường hợp bờn thuờ trả tiền trước cho nhiều năm thỡ doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế được xác định phự hợp với việc xác định chi phớ của cơ sở kinh doanh.

 

Tuỳ theo điều kiện về việc xác định chi phớ hợp lý, cơ sở kinh doanh cú thể lựa chọn một trong hai phương pháp xác định doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế như sau:

 

- Số tiền thuê xác định theo từng năm bằng (=) doanh thu trả tiền trước chia (:) cho số năm trả tiền trước.

 

- Số tiền thuờ trả trước cho nhiều năm.

 

Riêng cơ sở kinh doanh và cá nhân chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ theo chế độ quy định, cú hoạt động cho thuờ tài sản mà bờn thuờ trả tiền thuê trước cho nhiều năm thỡ doanh thu để tớnh thu nhập  chịu thuế là toàn bộ số tiền thuê thu được.

 

Trường hợp cơ sở kinh doanh trong thời gian ưu đói thuế lựa chọn phương pháp xác định doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền thuờ bờn thuờ trả trước cho nhiều năm thỡ thu nhập chịu thuế được miễn thuế, giảm thuế  bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế chia (:) cho số năm bên thuê trả tiền trước nhõn (x) với số năm được miễn thuế, giảm thuế.

 

3.7- Đối với hoạt động cho vay, thu lói tiền gửi, thu nghiệp vụ cho thuờ tài chớnh là số lói phải thu trong kỳ được xác định như sau:

 

            - Số lói phải thu của cỏc khoản nợ quỏ hạn khụng đưa vào doanh thu. Tổ chức tín dụng phải theo dừi số lói này ngoài bảng cõn đối kế toán, khi thu được thỡ hạch toỏn vào thu nghiệp vụ.

 

            - Số lói phải thu của cỏc khoản cho vay trong hạn đó đưa vào doanh thu nhưng sau 90 ngày mà khách hàng chưa trả hoặc chưa đến 90 ngày nhưng đó xỏc định là không thu được số lói thỡ được loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế. Khoản doanh thu được giảm này tổ chức tín dụng theo dừi ngoài bảng cõn đối kế toán, khi thu được thỡ hạch toỏn vào thu nghiệp vụ.

 

3.8- Đối với vận tải hàng khụng là toàn bộ số tiền được hưởng từ việc vận chuyển hành khỏch, hành lý, hàng hoỏ, khụng phõn biệt đó thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thời điểm xác định doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế là thời điểm hoàn thành dịch vụ vận chuyển.

3.9- Đối với hoạt động bán điện là số tiền ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế là ngày cuối cựng ghi chỉ số công tơ điện thể hiện trên hoá đơn tính tiền điện.

 

Vớ dụ: Hoá đơn tiền điện ghi chỉ số công tơ từ ngày 5/12 đến ngày 5/1. Doanh thu của hoá đơn này được tớnh vào thỏng 1.

           

Đối với hoạt động khác như  cước điện thoại, kinh doanh nước sạch...doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế được xác định tương tự như hoạt động bán điện.

 

3.10- Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tỏi bảo hiểm là số tiền phải thu về phớ bảo hiểm gốc, phí đại lý giám định, phớ nhận tỏi bảo hiểm, thu hoa hồng tỏi bảo hiểm và cỏc khoản thu khỏc.

 

3.11- Đối với hợp đồng hợp tỏc kinh doanh theo hỡnh thức chia sản phẩm, doanh thu để tớnh thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:

 

- Giá bán hàng hoá ghi trong hoá đơn bán hàng đối với hàng hoỏ bỏn tại thị trường Việt Nam.

 

- Giỏ F0B tại cỏc cửa khẩu xuất khẩu hàng hoá đối với hàng hoỏ xuất khẩu.

 

III. Cỏc khoản chi phớ hợp lý được trừ để tớnh thu nhập chịu thuế

 

Cỏc khoản chi phớ hợp lý liờn quan đến thu nhập chịu thuế trong kỳ tớnh thuế được xác định như sau:

 

1. Chi phớ khấu hao tài sản cố định sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ.

 

1.1- Tài sản cố định được trớch khấu hao vào chi phớ hợp lý phải đáp ứng các điều kiện sau:

 

a- Tài sản cố định sử dụng vào sản xuất, kinh doanh.

 

b- Tài sản cố định phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ  và cỏc giấy tờ hợp phỏp khỏc chứng minh tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.

 

c- Tài sản cố định phải được quản lý, theo dừi, hạch toỏn trong sổ sỏch kế toỏn của cơ sở kinh doanh theo chế độ quản lý và hạch toỏn kế toỏn hiện hành.

 

1.2- Mức trớch khấu hao tài sản cố định được tớnh vào chi phớ hợp lý theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chớnh về chế độ quản lý, sử dụng và trớch khấu hao tài sản cố định.

 Cơ sở kinh doanh ỏp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng cú hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 02 lần mức khấu hao theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới cụng nghệ. Tài sản cố định tham gia vào hoạt động kinh doanh được trớch khấu hao nhanh là mỏy múc, thiết bị; dụng cụ đo lường, thớ nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; sỳc vật, vườn cõy lâu năm. Khi thực hiện khấu hao nhanh cơ sở kinh doanh phải đảm bảo cú lói.

 

1.3- Tài sản cố định đó khấu hao hết giỏ trị nhưng vẫn tiếp tục được sản xuất kinh doanh thỡ khụng được trớch khấu hao.

 

2. Chi phớ nguyờn liệu, vật liệu, nhiờn liệu, năng lượng, hàng hoỏ sử dụng vào sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo định mức tiờu hao vật tư hợp lý và giỏ thực tế xuất kho.

 

2.1-  Mức tiờu hao vật tư hợp lý do giám đốc hoặc chủ cơ sở kinh doanh xõy dựng và quyết định. Đối với cơ sở kinh doanh cú Hội đồng quản trị thỡ Tổng giám đốc xõy dựng định mức tiờu hao vật tư để trỡnh Hội đồng quản trị phờ duyệt. Kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toỏn vật tư, phân tích tỡnh hỡnh thực hiện định mức tiờu hao vật tư và phải bỏo cỏo khi cú yờu cầu của cơ quan thuế.

 

Mọi trường hợp tổn thất vật tư, hàng hoá đều không được tớnh giỏ trị vật tư, hàng hoá tổn thất vào chi phớ hợp lý.

 

2.2- Giỏ vật tư, hàng hoá thực tế xuất kho.

 

Giỏ vật tư, hàng hoỏ thực tế xuất kho đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giỏ trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ là giỏ khụng cú thuế giỏ trị gia tăng của vật tư, hàng hoá mua ngoài và các dịch vụ liên quan đến vật tư, hàng hoá mua ngoài; cũn đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế giỏ trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ khụng thuộc đối tượng chịu thuế giỏ trị gia tăng, giá vật tư, hàng hoá thực tế xuất kho bao gồm cả thuế giỏ trị gia tăng của vật tư, hàng hoá mua ngoài và cỏc dịch vụ liên quan đến vật tư, hàng hoá mua ngoài.

 

Giỏ vật tư, hàng hoá thực tế xuất kho gồm:

 

a- Đối với vật tư, hàng hoá mua ngoài:

 

- Giỏ mua vật tư, hàng hoá trong nước gồm: giá mua ghi trên hoá đơn của người bỏn hàng, cộng (+) chi phớ thu mua, chi phớ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, phớ bảo hiểm, tiền thuờ kho bói, phớ chọn lọc, tỏi chế.

 

- Giỏ mua vật tư, hàng hoá nhập khẩu là giỏ thanh toỏn, cộng (+) thuế nhập khẩu, thuế tiờu thụ đặc biệt, cỏc khoản phụ thu theo quy định của Nhà nước (nếu cú), cộng (+) chi phớ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, thuờ kho bói. Giỏ thanh toỏn đối với vật tư, hàng hoá nhập khẩu được xác định:

 

+ Theo giỏ thực thanh toỏn nếu cơ sở kinh doanh kờ khai giỏ tớnh thuế nhập khẩu theo giỏ hợp đồng ngoại thương cao hơn giỏ thực thanh toỏn .

 

+ Theo giỏ kờ khai tớnh thuế nhập khẩu nếu cơ sở kinh doanh kờ khai giỏ  tớnh thuế nhập khẩu theo giỏ hợp đồng ngoại thương thấp hơn giá thực thanh toỏn.

 

b- Đối với vật tư tự chế là giỏ vật tư thực tế xuất kho cộng với chi phớ thực tế phỏt sinh trong quỏ trỡnh tự chế.

 

c- Đối với vật tư thuê ngoài gia công, chế biến là giỏ vật tư thực tế xuất kho giao gia cụng cộng (+) với chi phớ gia cụng, chi phớ vận chuyển, bốc dỡ.

 

 Cơ sở kinh doanh mua hàng hoỏ, vật tư; thuê ngoài gia công chế biến vật tư, hàng hoá; thuê vận chuyển, bốc xếp, bảo quản vật tư, hàng hoá phải có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định.

 

 Trường hợp cơ sở kinh doanh mua sản phẩm làm bằng mõy, tre, cúi, dừa, cọ… của người nụng dõn trực tiếp làm ra; mua sản phẩm thủ cụng mỹ nghệ của cỏc nghệ nhân không kinh doanh; mua đất, đá, cát, sỏi của người dõn tự khai thỏc; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt và một số dịch vụ của cá nhân không kinh doanh, không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định thỡ được lập bảng kờ trên cơ sở chứng từ thanh toỏn của người bỏn hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ (mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này). Giám đốc doanh nghiệp duyệt chi theo bảng kờ và chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về tớnh chớnh xỏc, trung thực của bảng kờ.

 

3. Chi phớ tiền lương, tiền cụng và cỏc khoản phụ cấp; tiền ăn giữa ca theo quy định của Bộ Luật lao động.

 

3.1- Chi phớ tiền lương của cơ sở kinh doanh bao gồm cỏc khoản tiền lương, tiền cụng, cỏc khoản phụ cấp phải trả cho người lao động theo quy định của Bộ Luật lao động. Chi phớ tiền lương được xác định theo từng loại cơ sở kinh doanh như sau:

 

a- Đối với doanh nghiệp nhà nước: Chi phớ tiền lương phải trả cho người lao động được xác định căn cứ vào các văn bản quy phạm phỏp luật hiện hành hướng dẫn về chế độ tiền  lương, tiền cụng và cỏc khoản phụ cấp theo quy định của Bộ Luật lao động.

 

b- Đối với cơ sở kinh doanh khỏc: Chi phớ tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.

 

Hàng năm, cơ sở kinh doanh phải đăng ký với cơ quan thuế về tổng quỹ lương phải trả trong năm, căn cứ và phương pháp xây dựng tổng quỹ lương cùng với việc nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 02A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này)

 

3.2-  Chi phớ tiền ăn giữa ca do giám đốc hoặc chủ cơ sở kinh doanh quyết định phự hợp với hiệu quả sản xuất, kinh doanh, nhưng phải đảm bảo mức chi hàng thỏng cho mỗi người lao động không vượt quỏ mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với cụng chức nhà nước. Riờng chi phí ăn định lượng cho người lao động đối với một số ngành nghề đặc biệt theo văn bản hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động.

           

4. Chi phớ nghiờn cứu khoa học, cụng nghệ (trừ phần kinh phí do Nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trờn hỗ trợ); chi thưởng sỏng kiến, cải tiến mà sỏng kiến này mang lại hiệu quả kinh doanh; chi phí cho đào tạo lao động theo chế độ quy định; chi cho y tế trong nội bộ cơ sở kinh doanh; chi hỗ trợ cho các trường học được Nhà nước cho phộp thành lập và khi chi phải có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định.

 

5. Chi phớ dịch vụ mua ngoài:

 

5.1-  Điện; nước; điện thoại; văn phũng phẩm; tiền thuờ kiểm toỏn; tiền thuờ dịch vụ phỏp lý; tiền mua bảo hiểm tài sản, bảo hiểm tai nạn con người; tiền thuờ thiết kế, xỏc lập và bảo vệ nhón hiệu hàng hoỏ.

 

5.2- Chi phớ thuờ sửa chữa tài sản cố định.

 

Đối với những tài sản cố định đặc thự, việc sửa chữa cú tớnh chu kỳ thỡ cơ sở kinh doanh được trích trước chi phớ sửa chữa theo dự toỏn vào chi phớ sản xuất, kinh doanh. Nếu số thực chi sửa chữa lớn hơn số trớch theo dự toỏn thỡ cơ sở kinh doanh được hạch toỏn thờm số chờnh lệch vào chi phớ, nếu số thực chi nhỏ hơn số trớch theo dự toỏn thỡ hạch toỏn giảm chi phí trong năm.

 

5.3- Cỏc khoản chi phí để cú cỏc tài sản khụng thuộc tài sản cố định như chi về mua và sử dụng cỏc tài liệu kỹ thuật, bằng sỏng chế, giấy phộp chuyển giao cụng nghệ, nhón hiệu thương mại... được phõn bổ dần vào chi phớ kinh doanh.

 

5.4- Tiền thuờ tài sản cố định hoạt động theo hợp đồng thuê. Trường hợp trả tiền thuờ tài sản cố định một lần cho nhiều năm  thỡ tiền thuê được phõn bổ dần vào chi phớ sản xuất, kinh doanh theo số năm sử dụng tài sản cố định.

 

5.5-  Chi phớ dịch vụ mua ngoài của nhà thầu chớnh, bao gồm cả chi phớ trả cho nhà thầu phụ (nếu cú).

 

5.6-  Cụng tỏc phớ bao gồm: chi phí đi lại, tiền thuờ chỗ ở, tiền lưu trú.

 

5.7-  Phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép theo quy định của Bộ Luật lao động.

 

5.8- Chi phớ dịch vụ mua ngoài, thuờ ngoài khỏc phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ cú chứng từ, hoá đơn theo chế độ quy định

 

6. Cỏc khoản chi:

 

6.1- Cỏc khoản chi  cho lao động nữ, bao gồm:

 

            a- Chi cho đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không cũn phự hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của cơ sở kinh doanh.

 

Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).

 

b- Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do cơ sở kinh doanh tổ chức và quản lý. Số lượng giáo viên được xác định theo định mức do hệ thống giáo dục đào tạo quy định.

 

c- Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm 1 lần trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, món tớnh hoặc phụ khoa cho nữ cụng nhõn viờn.

 

d- Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai: Mức chi không quá 300.000 đồng đối với cơ sở kinh doanh đóng trên địa bàn  thành phố, thị trấn, thị xó và khụng quỏ 500.000 đồng đối với cơ sở kinh doanh đóng trên địa bàn có điều kiện kinh tế-xó hội khú khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế-xó hội đặc biệt khó khăn quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ để giúp đỡ lao động nữ khắc phục một phần khó khăn do sinh đẻ.

 

đ- Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vỡ lý do khỏch quan người lao động nữ không nghỉ cho con bú theo chế độ quy định mà ở lại làm việc cho cơ sở kinh doanh được trả theo chế độ hiện hành.

 

Đối với cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xõy dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ, nếu hạch toỏn theo dừi riờng được cỏc khoản thực chi cho lao động nữ nêu trên được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại điểm 7.3, Mục III, Phần E Thông tư này.

 

6.2- Chi bảo hộ lao động hoặc chi trang phục.

 

Chi bảo hộ lao động theo số thực chi. Chi mua sắm trang phục thay cho quần ỏo bảo hộ lao động theo số thực chi nhưng không quá 500.000 đồng/người/ năm.

 

6.3- Chi bảo vệ cơ sở kinh doanh.

 

6.4- Trớch nộp quĩ bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn; chi phí hỗ trợ kinh phớ cho hoạt động của Đảng, đoàn thể tại cơ sở kinh doanh; chi đóng góp hỡnh thành nguồn chi phớ quản lý cho cấp trờn và đóng góp vào các quỹ của hiệp hội theo chế độ quy định.

 

7. Chi trả lói tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ của ngõn hàng, cỏc tổ chức tớn dụng, cỏc tổ chức kinh tế theo lói suất thực tế căn cứ vào hợp đồng vay. Chi trả lói tiền vay của các đối tượng khỏc theo lói suất thực tế khi ký hợp đồng vay, nhưng tối đa không quá 1,2 lần mức lói suất cho vay cựng thời điểm của ngân hàng thương mại cú quan hệ giao dịch với cơ sở kinh doanh.

 

Cỏc khoản chi phớ trả lói tiền vay để gúp vốn pháp định, vốn điều lệ, cơ sở kinh doanh không được tớnh vào chi phớ hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.

 

8. Trớch cỏc khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho, dự phũng cụng nợ khó đũi, dự phũng giảm giỏ chứng khoỏn, trớch lập quỹ dự phũng trợ cấp mất việc làm theo hướng dẫn của Bộ Tài chớnh.

 

9. Trợ cấp thụi việc cho người lao động theo chế độ hiện hành.

 

10. Chi về tiờu thụ hàng hoỏ, dịch vụ bao gồm: chi phớ bảo quản, đóng gói, vận chuyển, bốc xếp, thuờ kho bói, bảo hành sản phẩm, hàng hoỏ.

 

11. Chi phớ quảng cỏo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tõn, khỏnh tiết, chi phớ giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng mụi giới, chi phớ hội nghị và cỏc loại chi phớ khỏc theo số thực chi nhưng tối đa không quá 10% tổng số cỏc khoản chi phớ hợp lý từ khoản 1 đến khoản 10 của mục này. Đối với hoạt động kinh doanh thương nghiệp  chi phớ hợp lý để xác định mức khống chế khụng bao gồm giỏ vốn của hàng hoỏ bỏn ra.

 

12. Cỏc khoản thuế, phớ, tiền thuê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp) bao gồm:

 

12.1- Thuế xuất khẩu.

 

12.2- Thuế giỏ trị gia tăng đầu vào của hàng hoỏ, dịch vụ xuất khẩu không đủ điều kiện được khấu trừ và hoàn thuế theo quy định. Thuế giỏ trị gia tăng đầu vào quỏ thời hạn được kờ khai, khấu trừ thuế theo quy định.

 

12.3- Thuế tiờu thụ đặc biệt đối với hàng hoỏ, dịch vụ trong nước thuộc diện chịu thuế tiờu thụ đặc biệt.

 

12.4- Thuế mụn bài.

 

12.5- Thuế tài nguyờn.

 

12.6- Thuế sử dụng đất nụng nghiệp; thuế nhà, đất.

 

12.7- Tiền thuê đất.

 

12.8- Cỏc khoản phớ, lệ phí mà cơ sở kinh doanh thực nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của phỏp luật về phớ, lệ phớ.

           

13. Chi phớ quản lý kinh doanh do cụng ty ở nước ngoài phõn bổ cho cơ sở thường trỳ tại Việt Nam theo tỷ lệ giữa doanh thu của cơ sở thường trỳ tại Việt Nam và tổng doanh thu chung của cụng ty ở nước ngoài bao gồm cả doanh thu của cơ sở thường trỳ ở các nước khỏc. Cụng thức phõn bổ như sau:

 

 

Chi phớ quản lý kinh doanh do cụng ty ở nước ngoài phõn bổ cho cơ sở thường trỳ tại Việt Nam trong kỳ tớnh thuế

 

 

 

 

=

 

Tổng doanh thu của cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế

 --------------------------------

Tổng doanh thu của cụng ty ở nước ngoài, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trỳ ở các nước khỏc trong kỳ tớnh thuế

 

 

 

 

x

 

Tổng số chi phớ quản lý kinh doanh của cụng ty ở nước ngoài trong kỳ tớnh thuế.

 

Cơ sở thường trỳ của cụng ty ở nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, nộp thuế theo phương pháp kê khai thỡ khụng được tớnh vào chi phớ hợp lý khoản chi phớ quản lý kinh doanh do cụng ty ở nước ngoài phõn bổ.

 

14. Chi phớ hợp lý của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số kiến thiết, kinh doanh chứng khoỏn và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo văn bản hướng dẫn riờng của Bộ Tài chớnh.

 

IV. Cỏc khoản  không được tớnh vào chi phớ hợp lý:

 

1. Tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh khụng thực hiện đúng chế độ hợp đồng lao động theo quy định của phỏp luật về lao động, trừ trường hợp thuê mướn lao động theo vụ việc.

 

2. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh. Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng quản trị của các công ty trách nhiệm  hữu hạn, công ty cổ phần không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

           

3. Cỏc khoản trích trước vào chi phớ mà thực tế khụng chi hết như: chi phí sửa chữa tài sản cố định; phớ bảo hành sản phẩm hàng hoỏ, cụng trỡnh xõy dựng và cỏc khoản trích trước khỏc.

 

4. Cỏc khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định hoặc chứng từ khụng hợp phỏp.

           

5. Cỏc khoản tiền phạt vi phạm luật giao thụng, phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, phạt vay nợ quỏ hạn, phạt vi phạm chế độ kế toỏn thống kờ, phạt vi phạm hành chớnh về thuế và cỏc khoản phạt khỏc.

 

6. Cỏc khoản chi khụng liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế như: chi về đầu tư  xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xó hội và ủng hộ địa phương; chi từ thiện và cỏc khoản chi khác không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế.

 

7. Cỏc khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ:

 

7.1- Chi sự nghiệp.

 

7.2- Chi ốm đau, thai sản.

           

7.3- Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất.

 

7.4- Cỏc khoản chi khỏc do nguồn kinh phí khác đài thọ.

 

8. Chi phớ khụng hợp lý khỏc.

 

V. Cỏc khoản thu nhập chịu thuế khỏc:         

 

Cỏc khoản thu nhập chịu thuế khỏc trong kỳ tớnh thuế bao gồm:

 

1. Chờnh lệch về mua, bỏn chứng khoỏn.

 

2. Thu nhập từ hoạt động liên quan đến quyền sở hữu cụng nghiệp, quyền tỏc giả.

 

3. Thu nhập khỏc về quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.

           

4. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản. Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được do chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) đi giá trị cũn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý và cỏc khoản chi phớ liên quan đến chuyển nhượng, thanh lý tài sản.

 

5. Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

 

Cách xác định thu nhập và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được hướng dẫn tại Phần C Thông tư này.

 

6. Lói tiền gửi, lói tiền cho vay, lói bỏn hàng trả chậm.

 

7. Lói do bỏn ngoại tệ, lói về chờnh lệch tỷ giỏ hối đoái.

 

8. Kết dư cuối năm các khoản dự phũng giảm giỏ hàng tồn kho, dự phũng cụng nợ khó đũi, dự phũng giảm giỏ chứng khoỏn.

 

9. Thu cỏc khoản nợ khó đũi đó xoỏ sổ kế toán nay đũi được.

 

10. Thu cỏc khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

 

11. Thu về tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế sau khi đó trừ tiền bị phạt vi phạm  hợp đồng kinh tế.

 

12. Cỏc khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ của những năm trước bị bỏ sút mới phỏt hiện ra.

 

13. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ ở nước ngoài.

 

Việc xác định thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ ở nước ngoài phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào Hiệp định quốc tế về tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam đó ký kết.

 

Đối với khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ tại nước ngoài mà Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam chưa ký Hiệp định quốc tế về tránh đánh thuế hai lần thỡ thu nhập chịu thuế là khoản thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập ở nước ngoài. Sau khi đó xỏc định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thỡ được trừ số thuế thu nhập đó nộp ở nước ngoài để nộp vào ngân sách Nhà nước. Số thuế đó nộp ở nước ngoài được trừ không vượt quỏ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

Vớ dụ 1: Cơ sở kinh doanh A nhận được khoản thu nhập 800 triệu đồng từ nước ngoài. Khoản thu nhập này là thu nhập cũn lại sau khi đó nộp thuế thu nhập theo luật nước ngoài: 200 triệu đồng.

 

Phần thu nhập cơ sở kinh doanh A nhận được từ nước ngoài được tớnh thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam  như sau:

 

[(800 triệu đồng + 200 triệu đồng) x 28%] = 280 triệu đồng.

           

Vỡ cơ sở kinh doanh A đó nộp thuế thu nhập ở nước ngoài 200 triệu đồng nờn chỉ phải nộp:

 

280 triệu đồng - 200 triệu đồng = 80 triệu đồng.

 

Vớ dụ 2: Cơ sở kinh doanh B nhận được khoản thu nhập 798 triệu đồng từ nước ngoài. Nhưng khoản thu nhập này là thu nhập cũn lại sau khi đó nộp thuế thu nhập theo luật nước ngoài là 342 triệu đồng.

 

Số thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoản thu nhập ở nước ngoài được tớnh thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

 

(798 triệu đồng + 342 triệu đồng) x 28% = 319,2 triệu đồng.

 

Khi xác định số thuế phải nộp cho khoản thu nhập ở nước ngoài, cơ sở kinh doanh B chỉ được trừ số thuế đó nộp ở nước ngoài tương đương với số thuế tớnh theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp là 319,2 triệu đồng. Núi một cách khác là cơ sở kinh doanh B khụng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp cho khoản thu nhập nhận được ở nước ngoài nờu trờn.

 

14. Cỏc khoản thu nhập liên quan đến việc tiờu thụ hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phúng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khỏch sạn sau khi đó trừ cỏc khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đú.

 

15. Cỏc khoản thu nhập từ cỏc hoạt động gúp vốn cổ phần, liờn doanh, liờn kết kinh tế trong nước. Trường hợp khoản thu nhập nhận được là thu nhập được chia từ thu nhập sau thuế của hoạt động gúp vốn cổ phần, liờn doanh, liờn kết kinh tế thỡ cơ sở kinh doanh nhận được khoản thu nhập khụng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

16. Thu nhập về tiờu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đó trừ chi phớ thu hồi và chi phớ tiờu thụ.

 

17. Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền.

 

18. Cỏc khoản thu nhập khỏc.

 

Cơ sở kinh doanh cú doanh thu, chi phớ và thu nhập chịu thuế bằng ngoại tệ thỡ phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giỏ giao dịch bỡnh quõn trờn thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cụng bố tại thời điểm phỏt sinh doanh thu, chi phớ và thu nhập chịu thuế, trừ trường hợp phỏp luật có quy định khác. Đối với loại ngoại tệ khụng cú tỷ giỏ hối đoỏi với đồng Việt Nam thỡ phải quy đổi thụng qua một loại ngoại tệ cú tỷ giỏ hối đoái với đồng Việt Nam.

 

VI. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

 

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với cơ sở kinh doanh là 28%.

 

Hoạt động kinh doanh xổ số kiến thiết nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 28%, phần thu nhập cũn lại phải nộp vào ngõn sỏch Nhà nước sau khi  trừ đi số tiền được trích, lập vào các quỹ  theo quy định của Bộ Tài chính.

 

2. Thuế suất áp dụng đối với từng cơ sở kinh doanh tiến hành tỡm kiếm, thăm dũ, khai thỏc dầu khớ và tài nguyờn quý hiếm khỏc từ  28% đến 50% phù hợp với từng dự án đầu tư, từng cơ sở kinh doanh.

 

Cơ sở kinh doanh có dự án đầu tư tỡm kiếm, thăm dũ, khai thỏc dầu khớ và tài nguyờn quý hiếm khỏc phải gửi hồ sơ dự án đầu tư đến Bộ Tài chính để Bộ Tài chính xem xét, tham khảo ý kiến của cỏc Bộ, ngành liờn quan trỡnh Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể cho từng dự án.

 

C. XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ VÀ THUẾ THU NHẬP TỪ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT

           

Thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được xác định như sau:

 

I- Đối tượng chịu thuế:  Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của tổ chức kinh doanh hàng hoá, dịch vụ (gọi tắt là tổ chức kinh doanh) trong các trường hợp dưới đây phải chịu thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

 

1. Các trư­ờng hợp chuyển quyền sử dụng đất:

           

1.1-  Chuyển quyền sử dụng đất chư­a có kết cấu hạ tầng, công trỡnh kiến trỳc trờn đất.    

 

1.2-  Chuyển quyền sử dụng đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất.

           

1.3-  Chuyển quyền sử dụng đất cùng với công trỡnh kiến trỳc trờn đất.

           

1.4-  Chuyển quyền sử dụng đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất, công trỡnh kiến trỳc trờn đất.

           

            2. Các tr­ường hợp chuyển quyền thuê đất:

           

2.1-  Chuyển quyền thuê đất chư­a có kết cấu hạ tầng, công trỡnh kiến trỳc trờn đất.

 

            2.2-  Chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất.

           

2.3-  Chuyển quyền thuê đất cùng với công trỡnh kiến trỳc trờn đất.

           

2.4-  Chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất, công trỡnh kiến trỳc trờn đất.

 

II.  Những tr­ường hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất không thuộc diện chịu thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

           

1. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức kinh doanh theo quy định của Luật đất đai.

 

            2. Tổ chức kinh doanh trả lại đất cho Nhà nước hoặc do Nhà n­ước thu hồi đất theo quy định của pháp luật.

 

            3. Tổ chức kinh doanh bán nhà x­ưởng cùng với chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất để di chuyển địa điểm theo quy hoạch.

 

4. Tổ chức kinh doanh gúp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nư­ớc và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

 

5.  Tổ chức kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất do chia, tách, sáp nhập, phá sản.

 

6.  Chủ doanh nghiệp t­ư nhân chuyển quyền sử dụng đất trong trường hợp thừa kế, ly hôn theo quy định của pháp luật; chuyển quyền sử dụng đất giữa chồng với vợ, giữa cha mẹ với con cái, giữa ông bà với cháu nội, cháu ngoại, giữa anh chị em ruột với nhau.

 

7. Tổ chức kinh doanh hiến quyền sử dụng đất cho Nhà n­ước hoặc cho các tổ chức để xây dựng các công trỡnh văn hoá, y tế, thể dục, thể thao; chuyển quyền sử dụng đất làm từ thiện cho đối tư­ợng được hưởng chính sách xó hội.

 

III. Đối tượng nộp thuế

 

Đối tượng nộp thuế là tổ chức kinh doanh có  thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

 

Hộ gia đỡnh, cỏ nhõn kinh doanh cú thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất không nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo hướng dẫn tại Thông tư này mà nộp thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.

 

            IV. Thu nhập chịu thuế

 

 Thu nhập chịu thuế đ­ược xác định bằng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trừ chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

 

1. Doanh thu để tính thu nhập  chịu thuế từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng giữa tổ chức kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất với bên nhận quyền sử dụng đất tại thời điểm chuyển quyền sử dụng đất.

 

1.1- Giá thực tế chuyển nhượng được xác định như sau:

 

a- Theo giá ghi trên hoá đơn.

 

 Trường hợp giá ghi trên hoá đơn thấp hơn số tiền thực tế mà bên chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất nhận được thỡ giỏ thực tế chuyển nhượng là số tiền bên chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất nhận được.

 

 Trường hợp giá ghi trên hóa đơn hoặc số tiền thực tế nhận được thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định thỡ giỏ chuyển nhượng được xác định theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.

 

b- Theo giá trúng đấu giá trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất.

 

1.2- Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được xác định như sau:

 

a- Đối với tr­ường hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng trên đất là toàn bộ số tiền thu được, kể cả số tiền chuyển quyền sở hữu kết cấu hạ tầng và cho thuê kết cấu hạ tầng trên đất.

 

b- Đối với trư­ờng hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cùng với kết cấu hạ tầng, công trỡnh kiến trỳc trờn đất là số tiền thu được không bao gồm số tiền nhượng bán công trỡnh kiến trỳc trờn đất. Nếu tổ chức kinh doanh không tách riêng được số tiền nhượng bán công trỡnh kiến trỳc trờn đất thỡ doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm cả số tiền nhượng bán công trỡnh kiến trỳc trên đất.

 

2. Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

 

2.1- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất bao gồm:

 

a- Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định như sau:

 

- Đối với đất Nhà n­ước giao có thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất là số tiền trên chứng từ thu tiền sử dụng đất, thu tiền cho thuê đất của Nhà nư­ớc.

 

- Đối với đất nhận quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân khác hoặc do tổ chức, cá nhân khác chuyển quyền thuê đất là giá ghi trên hợp đồng và chứng từ hợp pháp trả tiền khi nhận quyền sử dụng đất.

 

- Đối với tổ chức kinh doanh đổi công trỡnh lấy đất của Nhà nư­ớc là giá trị công trỡnh đó đổi.

 

- Đối với tổ chức kinh doanh có quyền sử dụng đất do trúng đấu giá là giá trúng đấu giá.

 

- Đối với trường hợp đất của các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần chuyển nh­ượng quyền sử dụng đất, chuyển quyền cho thuê đất mà đất đó có nguồn gốc do góp vốn liên doanh là giá trị theo biên bản góp vốn của Hội đồng quản trị.

 

- Đối với đất của tổ chức kinh doanh có nguồn gốc do nhận quyền sử dụng đất không có giấy tờ hợp pháp; do được thừa kế theo pháp luật dân sự; do được cho, biếu, tặng mà không xác định đư­ợc giá vốn của đất thỡ giỏ vốn được xác định theo giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương quyết định căn cứ vào Bảng khung giá các loại đất do Chính phủ quy định tại thời điểm nhận quyền sử dụng đất.

Trư­ờng hợp tổ chức kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất có nguồn gốc do nhận quyền sử dụng đất không có giấy tờ hợp pháp; do được thừa kế theo pháp luật dân sự; do được cho, biếu, tặng trước năm 1994 thỡ giỏ vốn đ­ược xác định theo giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định năm 1994 căn cứ vào Bảng khung giá các loại đất do Chính phủ quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994.

 

b- Chi phí đền bù thiệt hại về đất đó được trừ hoặc chưa được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.

 

c- Chi phí đền bù thiệt hại về hoa màu.

 

d- Chi phớ hỗ trợ di dời mồ mả.

 

e- Chi phí hỗ trợ đến nơi ở mới.

 

g- Chi phớ hỗ trợ giải phúng mặt bằng khỏc.

 

h- Các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến cấp quyền sử dụng đất.

 

 Các khoản chi phí đền bù, hỗ trợ nêu tại tiết 2.1 này nếu không có hoá đơn chứng từ được lập Bảng kê ghi rừ: tờn; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền phường, xó nơi dân được đền bù, hỗ trợ xác nhận.

 

2.2- Chi phí cải tạo đất, san lấp mặt bằng.

 

2.3- Chi phí đầu t­ư xây dựng kết cấu hạ tầng như đường giao thông, điện, cấp nước, thoát nước, bưu chính viễn thông…

 

2.4- Các khoản chi phí khác liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

 

2.5 - Các khoản chi phí nêu tại Mục III, Phần B Thông tư này (nếu có).

 

Trường hợp tổ chức kinh doanh nhiều ngành nghề khác nhau thỡ cỏc khoản chi phớ chung nờu tại tiết 2.5 này được phân bổ theo tỷ trọng giữa doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất với tổng doanh thu của tổ chức kinh doanh.

 

Đối với trường hợp doanh thu để tính thu nhập chịu thuế bao gồm cả công trỡnh kiến trỳc trờn đất thỡ chi phớ được xác định bao gồm cả giá trị công trỡnh kiến trỳc trờn đất.

 

V.  Thuế suất thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

 

1. Thuế suất áp dụng đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là 28%.

 

2. Sau khi tớnh thuế thu nhập theo mức thuế suất 28%, phần thu nhập cũn lại phải tớnh thuế thu nhập bổ sung theo biểu luỹ tiến từng phần dư­ới đây:

 

Biểu thuế luỹ tiến từng phần

 

Bậc

Tỷ suất thu nhập cũn lại trờn chi phớ

    Thuế suất

1

               Đến  15%

0%

2

Trên 15% đến 30%

10%

3

Trên 30% đến 45%

15%

4

Trên 45% đến 60%

20%

5

               Trờn 60%

25%

 

Vớ dụ: Doanh thu tính thuế đối với đất chuyển quyền: 170 triệu đồng; toàn bộ chi phí chuyển quyền sử dụng đất: 50 triệu đồng. Thu nhập chịu thuế bằng (=) 120 triệu đồng (170 triệu đồng - 50 triệu đồng). Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất được xác định như sau:

 

            - Thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất phổ thông: 120 triệu đồng x 28% = 33,6 triệu đồng.

           

- Thu nhập cũn lại: 86,4 triệu đồng (120 triệu đồng - 33,6 triệu đồng) nộp thuế bổ sung theo biểu luỹ tiến từng phần như sau:

Đơn vị: triệu đồng

Bậc

Số tiền chịu thuế

Thuế suất

 

Số thuế

1

50 x 15% = 7,5

0%

       0

2

( 50 x 30%) - 7,5 = 7,5

10%

       0,75

3

( 50 x 45%) - ( 50 x 30%) = 7,5

15%

       1,125

4

( 50 x 60%) - ( 50 x 45%) = 7,5

20%

       1,5

5

86,4 - ( 50 x 60%) = 56,4

25%

     14,1

 

Cộng

 

     17,475

 

Tổng số thuế thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là: 33,6 triệu đồng + 17,475 triệu đồng = 51,075 triệu đồng.

 

VI. Không áp dụng mức thuế suất  ưu đói; miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại phần E Thông tư này đối với thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

 

VII. Thủ tục kê khai, nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

1. Tổ chức kinh doanh chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất; chuyển quyền sở hữu công trỡnh kiến trỳc trờn đất, kết cấu hạ tầng trên đất phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất cùng với công trỡnh kiến trỳc, kết cấu hạ tầng theo quy định của pháp luật về đất đai.

 

2. Thủ tục kờ khai, nộp thuế:

 

2.1- Đối với tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

 

a- Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được số liệu địa chính do văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến, cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế phải thông báo cho tổ chức kinh doanh có hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất kê khai doanh thu, chi phí, thu nhập chịu thuế và số thuế thu nhập phải nộp từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất.

 

b- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo kê khai thuế của cơ quan thuế, tổ chức kinh doanh có hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất phải kê khai và nộp tờ khai thuế theo mẫu số 02D/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế.

 

c- Căn cứ vào số liệu trên tờ khai thuế, cơ quan thuế kiểm tra, xem xét, xác định nghĩa vụ thuế; thông báo cho tổ chức kinh doanh biết số thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất phải nộp hoặc không phải nộp đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thuộc đối tượng không chịu thuế. Thời hạn nộp thuế được ghi trong thông báo chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày ra thông báo thuế. Văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất chỉ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có chứng từ nộp thuế thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của cơ sở kinh doanh, hoặc giấy chứng nhận không phải nộp thuế của cơ quan thuế, .

 

d. Tổ chức kinh doanh phải quyết toán riêng số thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất. Trường hợp số thuế đó nộp khi làm thủ tục cấp quyền sử dụng đất thấp hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (mẫu số 02Đ/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này) thỡ tổ chức kinh doanh phải nộp đủ số thuế cũn thiếu vào ngõn sỏch Nhà nước trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nộp tờ khai quyết toán thuế. Trường hợp số thuế đó nộp lớn hơn số thuế phải nộp theo tờ khai quyết toỏn thuế thỡ được trừ (-) số thuế nộp thừa vào số thuế thu nhập doanh nghiệp cũn thiếu của hoạt động kinh doanh khác hoặc được trừ (-) vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tiếp theo. Trường hợp hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất bị lỗ thỡ tổ chức kinh doanh được chuyển lỗ vào thu nhập chịu thuế từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các năm sau theo quy định.

 

2.2- Đối với tổ chức chuyên kinh doanh nhà, đất, kết cấu hạ tầng, vật kiến trúc trên đất:

 

Thực hiện kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế theo hướng dẫn tại Phần D Thông tư này. Trường hợp hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất bị lỗ thỡ được chuyển lỗ vào thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các năm sau.

 

Tổ chức kinh doanh thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất sau khi đó được cơ quan thuế kiểm tra quyết toán thuế.

 

Khi nhận được số liệu địa chính do văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất gửi đến, cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức chuyờn kinh doanh nhà, đất, kết cấu hạ tầng, vật kiến trúc trên đất phải xác nhận số diện tích đất chuyển quyền sử dụng, đất chuyển quyền thuê đó nộp thuế để văn phũng đăng ký quyền sử dụng đất cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

           

D. ĐĂNG KÝ, Kấ KHAI, NỘP THUẾ, QUYẾT TOÁN THUẾ

 

I. Đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp

           

Cơ sở kinh doanh thực hiện đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

 

1. Cơ sở kinh doanh cú trỏch nhiệm đăng ký thuế thu nhập doanh nghiệp cựng với việc đăng ký nộp thuế giỏ trị gia tăng.

 

2. Các cơ sở kinh doanh khi đăng ký thuế phải khai rừ cả các đơn vị trực thuộc hạch toán kinh doanh độc lập và các đơn vị  hạch toỏn phụ thuộc bỏo sổ. Các đơn vị trực thuộc cơ sở kinh doanh thực hiện hạch toán độc lập hay phụ thuộc bỏo sổ đều phải đăng ký thuế với cơ quan thuế địa phương nơi đơn vị đóng.

 

3. Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh cú nghĩa vụ kờ khai, nộp thuế, quyết toỏn thuế riêng. Các đơn vị hạch toỏn bỏo sổ phụ thuộc cơ sở kinh doanh chớnh chỉ đăng ký thuế tại địa phương, không có nghĩa vụ kờ khai thuế, nộp thuế tại địa phương; Cơ sở kinh doanh chớnh cú nghĩa vụ kờ khai, nộp thuế, quyết toỏn thuế phần kinh doanh của mỡnh và của các đơn vị hạch toỏn phụ thuộc bỏo sổ.

 

II. Kờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

           

1. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm kê khai và nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 02A/TNDN kèm theo Thông tư này cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất vào ngày 25 tháng 01 hàng năm hoặc ngày 25 của tháng kế tiếp tháng kết thúc kỳ tính thuế đối với cơ sở kinh doanh có kỳ tính thuế là năm tài chính khác năm dương lịch.

 

 Căn cứ để kê khai là dựa vào kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của năm trước và khả năng kinh doanh của năm tiếp theo.

 

Đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập thỡ cơ sở kinh doanh tự xác định doanh thu, chi phớ, thu nhập chịu thuế, số thuế phải nộp cả năm, số thuế phải nộp từng quý và chủ động kờ khai với cơ quan thuế trong thời hạn chậm nhất khụng quỏ ngày 25 của thỏng sau, kể từ tháng được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

 

2. Sau khi nhận được tờ khai thuế, cơ quan thuế phải kiểm tra, xem xột việc kờ khai thuế của cơ sở kinh doanh. Nếu trong tờ khai, cơ sở kinh doanh khụng kờ khai hoặc kờ khai khụng rừ cỏc căn cứ để xác định số thuế tạm nộp cả năm thỡ cơ quan thuế cú quyền yờu cầu cơ sở kinh doanh giải trỡnh cỏc căn cứ để xác định số thuế tạm nộp cả năm. Trường hợp cơ sở kinh doanh khụng giải trỡnh hoặc khụng chứng minh được các căn cứ ghi trong tờ khai thỡ cơ quan thuế ấn định số thuế tạm nộp cả năm, từng quý và thụng bỏo cho cơ sở kinh doanh thực hiện.

 

Việc ấn định số thuế tạm nộp được thực hiện như sau:

 

- Ấn định thu nhập chịu thuế cả năm căn cứ vào doanh thu của năm dự toỏn và tỷ  lệ thu nhập chịu thuế trờn doanh thu của năm trước.

 

- Ấn định thu nhập chịu thuế cả năm căn cứ vào thu nhập chịu thuế của cơ sở kinh doanh cựng ngành nghề, có quy mô kinh doanh tương đương.

 

Riêng đối với cơ sở thường trỳ tại Việt Nam của cụng ty ở nước ngoài thỡ  ngoài cỏc biện phỏp ấn định thuế nêu trên, cơ quan thuế cú thể sử dụng biện pháp xác định thu nhập chịu thuế  như sau:

 

 

Thu nhập chịu thuế của cơ sở thường trỳ tại Việt Nam trong kỳ tớnh thuế.

 

 

 

 

=

 

Tổng doanh thu của cơ sở thường trỳ tại Việt Nam trong kỳ tớnh thuế.

--------------------------------

Tổng doanh thu của cụng ty ở nước ngoài trong kỳ tớnh thuế.

 

 

 

 

x

 

Tổng thu nhập của cụng ty ở       nước ngoài trong kỳ tớnh thuế.

Cụng ty ở nước ngoài cú trỏch nhiệm xuất trỡnh cho cơ quan thuế sổ sỏch, bỏo cỏo kế toỏn của công ty đó được tổ chức kiểm toán độc lập xỏc nhận để làm căn cứ tớnh thu nhập chịu thuế cho cơ sở thường trỳ tại Việt Nam.

 

Trường hợp cơ sở kinh doanh không đồng ý với mức ấn định thu nhập chịu thuế thỡ cú quyền khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trờn trực tiếp hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của phỏp luật. Trong khi chờ giải quyết, cơ sở kinh doanh vẫn phải nộp thuế theo mức thuế ấn định.

3. Đối với cơ sở kinh doanh mà kết quả sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ trong 6 tháng đầu năm có sự thay đổi lớn dẫn đến cú thể tăng hoặc giảm trờn 20% số thuế tạm nộp đó kờ khai với cơ quan thuế thỡ cơ sở kinh doanh phải làm đầy đủ hồ sơ đề nghị điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm và số thuế tạm nộp của hai quý cuối năm gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý chậm nhất không quá ngày 30 tháng 07 hàng năm. 

 

Hồ sơ đề nghị điều chỉnh số thuế tạm nộp  cả năm và từng quý gồm cú:

 

-   Công văn đề nghị điều chỉnh số thuế tạm nộp cả năm trong đó nêu rừ lý do xin điều chỉnh, số thuế đó tạm nộp 6 tháng đầu năm và số thuế cũn phải nộp 6 thỏng cuối năm.

 

- Báo cáo tài chính 6 tháng đầu năm  gồm: bảng cân đối kế toỏn, bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh, bản thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh theo mẫu quy định của phỏp luật về kế toỏn.

           

Sau khi xem xột hồ sơ đề nghị của cơ sở kinh doanh, cơ quan thuế trực tiếp quản lý cú thụng bỏo cho cơ sở kinh doanh số thuế tạm nộp  cả năm  đó điều chỉnh lại và số thuế cũn phải nộp trong 2 quý cuối năm  hoặc lý do khụng chấp nhận đề nghị của doanh nghiệp chậm nhất là ngày 25 thỏng 08 của năm.

           

4. Cơ sở kinh doanh khụng gửi tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp thỡ cơ quan thuế  cú thụng bỏo nhắc nhở cơ sở kinh doanh nộp tờ khai thuế. Nếu hết ngày 25 thỏng 03 mà cơ sở kinh doanh vẫn chưa nộp tờ khai thuế thỡ cơ quan thuế ấn định số thuế tạm nộp cả năm, từng quý theo hướng dẫn tại điểm 2 mục này và thông báo để cơ sở kinh doanh thực hiện.

 

5. Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ thực hiện kờ khai thuế hàng thỏng, hàng quý hoặc năm cùng với kờ khai thuế giỏ trị gia tăng. Căn cứ để kờ khai số thuế phải nộp dựa vào tỷ lệ thu nhập chịu thuế trờn doanh thu và thuế suất, cụ thể như sau:

 

5.1- Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ nhưng đó thực hiện bỏn hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ có hoá đơn, chứng từ phải kờ khai doanh thu và tớnh thuế hàng thỏng theo cụng thức sau:

           

 Thuế thu nhập doanh nghiệp bằng (=) Doanh thu  x  Tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế trờn doanh thu   x  Thuế suất.

 

5.2- Hộ gia đỡnh và cỏ nhõn kinh doanh chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, thực hiện kờ khai thuế theo doanh thu do cơ quan thuế ấn định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo cụng thức tại tiết 5.1 điểm này.

Việc ấn định doanh thu để tớnh thu nhập chịu thuế phải bảo đảm đúng quy trỡnh, cụng khai, dõn chủ.

 

Tổng cục Thuế hướng dẫn cỏc Cục Thuế xác định tỷ lệ (%) thu nhập chịu thuế trên doanh thu làm căn cứ tớnh thuế thu nhập doanh nghiệp phự hợp với từng ngành nghề kinh doanh và đảm bảo sự hài hoà giữa các địa phương trong cả nước.

 

6. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trỳ tại Việt Nam, nhưng có thu nhập tại Việt Nam thỡ tổ chức, cỏ nhõn tại Việt Nam khi chi trả thu nhập cho tổ chức, cá nhân nước ngoài cú trỏch nhiệm kờ khai và khấu trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % tớnh trờn tổng số tiền chi trả cho tổ chức, cá nhân nước ngoài do Bộ Tài chính quy định phự hợp với từng ngành nghề kinh doanh.

 

7. Cơ sở kinh doanh cú trỏch nhiệm thực hiện mua, bán, trao đổi và hạch toỏn giỏ trị hàng hoỏ, dịch vụ theo giỏ thị trường trong quỏ trỡnh sản xuất, kinh doanh.

 

III. Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

 

            Cơ sở kinh doanh thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

 

            1. Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế hàng quý theo Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào Ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế chậm nhất khụng quỏ ngày cuối cựng của thỏng cuối quý.

 

Việc xác định ngày nộp thuế của cơ sở kinh doanh được thực hiện như sau:

 

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng chuyển khoản qua Ngõn hàng, tổ chức tớn dụng khỏc thỡ ngày nộp thuế là ngày Ngõn hàng, tổ chức tớn dụng khỏc ký nhận trờn Giấy nộp tiền vào ngõn sỏch;

 

- Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế bằng tiền mặt thỡ ngày nộp thuế là ngày cơ quan Kho bạc nhận tiền thuế hoặc cơ quan thuế cấp Biờn lai thuế.

 

2. Cơ sở kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, nộp thuế theo thụng bỏo của cơ quan thuế cựng với thuế giỏ trị gia tăng.

 

3. Tổ chức, cỏ nhõn ở Việt Nam chi trả thu nhập cho tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trỳ tại Việt Nam, cú trỏch nhiệm khấu trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp và nộp vào  Ngân sách nhà nước theo thời hạn do Bộ Tài chính quy định phự hợp với từng ngành nghề kinh doanh, chậm nhất khụng quỏ 15 ngày, kể từ ngày chuyển trả tiền cho tổ chức, cá nhân nước ngoài. Tổ chức, cỏ nhõn Việt Nam khụng khấu trừ tiền thuế của tổ chức, cá nhân nước ngoài thỡ ngoài việc nộp thay số tiền thuế, cũn bị phạt vi phạm hành chớnh về thuế theo chế độ hiện hành.

 

4. Cơ sở kinh doanh buụn chuyến phải kờ khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.

 

5. Thuế thu nhập doanh nghiệp được nộp bằng Đồng Việt Nam.

 

IV. Quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

            Việc quyết toán thuế hàng năm được thực hiện như sau:

 

1. Khi kết thỳc kỳ tớnh thuế, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toỏn thuế với cơ quan thuế theo mẫu tờ khai quyết toỏn thuế số 02Đ/TNDN (trừ trường hợp ấn định tỷ lệ thu nhập chịu thuế tớnh trờn doanh thu).

 

1.1-Cơ sở kinh doanh cú trỏch nhiệm kờ khai đầy đủ cỏc chỉ tiờu trờn tờ khai quyết toỏn thuế.

 

1.2- Việc quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo kỳ tớnh thuế  là năm dương lịch (bắt đầu từ ngày 1 thỏng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm).

 

Trường hợp cơ sở kinh doanh được phộp ỏp dụng kỳ tớnh thuế  là năm tài chính khác với năm dương lịch thỡ việc quyết toỏn thuế thực hiện theo năm tài chính.

 

Cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hỡnh doanh nghiệp, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu (kể cả giao, bỏn, khoỏn, cho thuờ doanh nghiệp Nhà nước), sỏp nhập, hợp nhất, chia tỏch, giải thể, phỏ sản phải thực hiện quyết toỏn thuế với cơ quan thuế đến thời điểm cú quyết định chuyển đổi loại hỡnh doanh nghiệp, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu, sỏp nhập, hợp nhất, chia tỏch, giải thể, phỏ sản của cơ quan cú thẩm quyền.

 

Cơ sở kinh doanh là liờn doanh của nhiều cơ sở kinh doanh khỏc, khi cú quyết định giải thể, phỏ sản mà bị  lỗ thỡ số lỗ được phõn bổ cho từng cơ sở kinh doanh tham gia liên doanh. Cơ sở tham gia liên doanh được tổng hợp số lỗ phõn bổ từ cơ sở liờn doanh vào kết quả kinh doanh của mỡnh khi quyết toỏn thuế.

             

2. Cơ sở kinh doanh phải chịu trỏch nhiệm về tớnh chớnh xỏc, trung thực của tờ khai quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phỏt hiện cỏc số liệu trong tờ khai quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp của cơ sở kinh doanh không đúng qui định thỡ ngoài việc phải nộp đủ số tiền thuế, cơ sở kinh doanh cũn bị xử phạt vi phạm hành chớnh về thuế.

 

Cơ sở kinh doanh được thụ hưởng tài sản của cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hỡnh doanh nghiệp, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu (kể cả giao, bỏn, khoỏn, cho thuờ doanh nghiệp Nhà nước), chia, tỏch, sỏp nhập, hợp nhất chịu trỏch nhiệm nộp đủ số thuế cũn thiếu và tiền phạt (nếu cú) của cơ sở kinh doanh cũ.

 

3. Cơ sở kinh doanh phải nộp tờ khai quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc kết thúc năm tài chính.

 

Đối với trường hợp cơ sở kinh doanh chuyển đổi loại hỡnh doanh nghiệp, chuyển đổi hỡnh thức sở hữu (kể cả giao, bỏn, khoỏn, cho thuờ doanh nghiệp Nhà nước), sỏp nhập, chia tỏch, giải thể, phỏ sản thỡ thời gian nộp tờ khai quyết toỏn thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày cú quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

 

4. Cơ sở kinh doanh phải nộp số thuế cũn thiếu theo tờ khai quyết toỏn thuế trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày phải nộp tờ khai quyết toỏn thuế cho cơ quan thuế. Nếu sau 10 ngày khụng nộp thuế thỡ ngoài việc phải nộp đủ số thuế cũn thiếu, cơ sở kinh doanh cũn bị phạt về hành vi chậm nộp tiền thuế.

 

5. Cơ sở kinh doanh  sau khi đó nộp tờ khai quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan thuế mới phỏt hiện ra sai sút và cần điều chỉnh số liệu thỡ xử lý như sau:

 

5.1- Nếu trong thời hạn nộp tờ khai quyết toỏn thuế, cơ sở kinh doanh được nộp tờ khai quyết toỏn thuế điều chỉnh để thay thế tờ khai quyết toỏn thuế đó gửi cơ quan thuế.

 

5.2- Nếu quỏ thời hạn nộp tờ khai quyết toỏn thuế nhưng vẫn trong thời hạn 10 ngày nộp số thuế cũn thiếu theo tờ khai quyết toỏn thuế thỡ cơ sở kinh doanh nộp tờ khai quyết toỏn thuế điều chỉnh thay thế tờ khai quyết toỏn thuế đó nộp cho cơ quan thuế và nộp thuế theo tờ khai quyết toỏn thuế điều chỉnh, đồng thời nộp phạt về hành vi chậm nộp tờ khai quyết toỏn thuế.

           

5.3- Trường hợp nộp tờ khai quyết toán thuế điều chỉnh đó quỏ thời hạn 10 ngày nộp số thuế cũn thiếu theo tờ khai quyết toỏn thuế đó gửi thỡ ngoài việc phải nộp số thuế cũn thiếu theo tờ khai quyết toỏn thuế điều chỉnh cũn phải nộp phạt về hành vi chậm nộp tờ khai và chậm nộp thuế.

 

6. Việc kiểm tra quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơ sở kinh doanh do thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc thủ trưởng cơ quan thuế cấp trờn quyết định.

 

Cơ quan thuế cú quyền xác định lại giỏ mua, giỏ bỏn theo giỏ thị trường trong nước và ngoài nước, chi phớ, thu nhập chịu thuế và cỏc yếu tố khác đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế thu nhập doanh nghiệp, nếu phỏt hiện giỏ mua, giỏ bỏn, chi phớ kinh doanh, thu nhập chịu thuế và cỏc yếu tố khỏc của cơ sở kinh doanh không đúng với giỏ cả thị trường và cỏc chi phớ thực tế phỏt sinh.

 

Việc xác định giỏ mua, giỏ bỏn hàng hoỏ, dịch vụ theo giỏ thị trường trong nước và ngoài nước, chi phớ, thu nhập chịu thuế để đảm bảo thu đúng, thu đủ thuế thu nhập doanh nghiệp được thực hiện theo văn bản hướng dẫn riờng của Bộ Tài chớnh.

 

Cơ sở kinh doanh cú trỏch nhiệm thực hiện theo biờn bản kiểm tra của cơ quan thuế cú thẩm quyền.

 

7. Đối với cơ sở kinh doanh khụng nộp tờ khai quyết toỏn thuế thỡ phải nộp thuế theo số thuế ấn định của cơ quan thuế.

 

Đ. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN THUẾ

 

            Cơ quan thuế có nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm như sau:

 

1. Hướng dẫn các cơ sở kinh doanh thực hiện chế độ đăng ký, kờ khai, nộp thuế theo đúng quy định.

 

2. Thông báo cho cơ sở kinh doanh trong các trường hợp:

 

2.1- Chưa gửi tờ khai thuế, tờ khai quyết toỏn thuế thu nhập doanh nghiệp đúng thời hạn quy định.

 

2.2- Chưa nộp thuế đúng thời hạn hoặc nộp thiếu tiền thuế.

 

Trong thụng bỏo phải ghi rừ số tiền thuế cơ sở kinh doanh chưa nộp và số tiền phạt chậm nộp.

 

2.3- Chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, thực hiện nộp thuế theo thụng bỏo. Thụng bỏo nộp thuế phải gửi tới cơ sở kinh doanh trước ngày phải nộp thuế tối thiểu là 3 ngày làm việc. Nếu  quỏ thời hạn ghi trên thông báo mà cơ sở kinh doanh chưa nộp thỡ cơ quan thuế tiếp tục ra thụng bỏo lần thứ hai.  Trong thụng bỏo lần thứ hai cơ quan thuế phải ghi rừ số tiền thuế cơ sở kinh doanh chưa nộp và số tiền phạt chậm nộp.

 

            3. Kiểm tra, thanh tra việc kờ khai, nộp thuế, quyết toỏn thuế của cơ sở kinh doanh bảo đảm thực hiện đúng pháp luật.

 

 Cơ quan thuế phải xem xột, phõn loại tờ khai quyết toán thuế để tổ chức thanh tra, kiểm tra.

 

Tổng cục thuế ban hành các tiêu thức phân loại tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để tiến hành thanh tra, kiểm tra và ban hành quy trỡnh thanh tra, kiểm tra đối với cơ sở kinh doanh.

 

4. Xử lý vi phạm hành chớnh về thuế và giải quyết khiếu nại về thuế.

 

5. Yờu cầu cơ sở kinh doanh cung cấp sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tớnh thuế, nộp thuế; yờu cầu cỏc tổ chức tớn dụng, ngõn hàng và tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan khỏc cung cấp tài liệu có liên quan đến việc tớnh, nộp thuế của cơ sở kinh doanh.

 

6. Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở kinh doanh và đối tượng khỏc cung cấp theo chế độ quy định.

 

7. Ấn định thu nhập chịu thuế để tớnh thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh trong các trường hợp sau:

 

7.1- Khụng thực hiện hoặc thực hiện không đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.

 

7.2- Khụng kờ khai hoặc kê khai không đúng căn cứ để tớnh thuế hoặc khụng chứng minh được các căn cứ đó ghi trong tờ khai thuế theo yờu cầu của cơ quan thuế.

 

7.3- Từ chối việc xuất trỡnh sổ kế toán, hoá đơn, chứng từ và cỏc tài liệu cần thiết liờn quan tới việc tớnh thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

7.4- Kinh doanh không có đăng ký kinh doanh.

 

E. MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 

I. Điều kiện ưu đói thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Dự án đầu tư có các điều kiện sau đây được hưởng ưu đói về thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

1. Đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực quy định tại Danh mục A Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi tắt là ngành nghề, lĩnh vực A).

 

2. Đầu tư  vào  ngành nghề, lĩnh vực mà pháp luật không cấm và có sử dụng số lao động bỡnh quân trong năm ( gọi tắt là sử dụng nhiều lao động ) ít nhất là:

 

- Ở đô thị loại 1 và loại 2: 100 người;

 

- Ở địa bàn khuyến khích đầu tư quy định tại Danh mục B hoặc Danh mục C ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp: 20 người;

 

- Ở địa bàn khác: 50 người.

 

 3. Địa bàn khuyến khích đầu tư được hưởng ưu đói thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

 

3.1-  Địa bàn có điều kiện kinh tế - xó hội khú khăn quy định tại Danh mục B Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi tắt là địa bàn B).

 

3.2- Địa bàn có điều kiện kinh tế - xó hội đặc biệt khó khăn quy định tại Danh mục C Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (gọi tắt là địa bàn C).

 

II.  Thuế suất ưu đói và thời hạn ỏp dụng thuế suất ưu đói:

 

            1. Thuế suất ưu đói:

 

            1.1- Thuế suất  20% áp dụng đối với: hợp tác xó được thành lập tại các địa bàn không thuộc địa bàn B và địa bàn C; cơ sở kinh doanh mới thành lập từ  dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A.

 

1.2- Thuế suất  20% ỏp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn B.

 

1.3- Thuế suất 15% áp dụng đối với: hợp tác xó được thành lập tại địa bàn B; cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại điạ bàn B.

 

1.4- Thuế suất  15% áp dụng đối với: cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư tại địa bàn  C.

 

1.5- Thuế suất 10% áp dụng đối với:  hợp tác xó được thành lập tại địa bàn C; cơ sở kinh doanh mới thành lập thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn C.

 

Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ  được áp dụng các mức thuế suất ưu đói khỏc nhau thỡ cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thu nhập theo từng dự án đầu tư. Trường hợp không hạch toán riêng được thu nhập theo từng dự án đầu tư thỡ phải nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng.

 

2. Thời hạn áp dụng thuế suất ưu đói  như sau:

 

2.1- Thuế suất 10% được áp dụng trong 15 năm, kể từ khi hợp tác xó và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;

 

2.2- Thuế suất 15% được áp dụng trong 12 năm, kể từ khi hợp tác xó và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;

 

2.3- Thuế suất 20% được áp dụng trong 10 năm, kể từ khi cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh;

 

            Sau thời hạn được hưởng mức thuế suất ưu đói tại Điểm này, hợp tác xó và cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo mức thuế suất 28%.

 

            III- Mức và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

1. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế như sau:

 

1.1-  Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với cơ sở sản xuất mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đó được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

 

            1.2-  Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 03 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư  thuộc ngành nghề, lĩnh vực A hoặc sử dụng nhiều lao động.

 

            1.3- Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và sử dụng nhiều lao động.

 

1.4- Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi cú thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 06 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn B và cơ sở kinh doanh di chuyển đến điạ bàn B.

 

1.5- Được miễn thuế 02 năm, kể từ khi có thu nhập  chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn C và cơ sở kinh doanh di chuyển đến địa bàn C.

           

1.6- Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn B.

           

1.7- Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn B, đồng thời sử dụng nhiều lao động;

 

        1.8- Được miễn thuế 03 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn B, đồng thời sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm trên 30% trên tổng số lao động bỡnh quõn sử dụng trong năm.

 

            1.9- Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn C.

 

            1.10- Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 08 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn C, đồng thời sử dụng nhiều lao động.

           

1.11- Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn C, đồng thời sử dụng nhiều lao động trong đó số lao động là người dân tộc thiểu số chiếm  trên 30% trên tổng số lao động bỡnh quõn sử dụng trong năm.

 

1.12- Được miễn thuế 04 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư theo hỡnh thức hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).

 

Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm được miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại điểm này là cơ sở kinh doanh hạch toán kinh tế độc lập, thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai. 

Cơ sở kinh doanh được miễn thuế,  giảm thuế thực hiện đồng thời nhiều hoạt động kinh doanh thỡ phải theo dừi hạch toỏn riờng thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được thỡ thu nhập của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế  được  xác định bằng (=) tổng thu nhập chịu thuế nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa doanh thu của hoạt động kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế và tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh.

 

Cơ sở kinh doanh được thành lập trong các trường hợp dưới đây thỡ khụng đủ điều kiện được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại điểm này:

 

- Cơ sở kinh doanh được thành lập do chia, tách, sáp nhập, hợp nhất theo quy định của Luật doanh nghiệp.

 

- Cơ sở kinh doanh được thành lập do chuyển đổi sở hữu (trừ các doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hoá theo Nghị dịnh số 64/2002/NĐ-CP  ngày 19/06/2002 của Chính phủ và doanh nghiệp Nhà nước thực hiện giao, bán, khoán, cho thuê theo Nghị định số 103/1999/NĐ-CP ngày 10/09/1999 của Chớnh phủ);

 

- Cơ sở kinh doanh  được thành lập do đổi tên từ những cơ sở kinh doanh đang hoạt động trước đây như: chủ hộ kinh doanh cá thể thành lập doanh nghiệp tư nhân với ngành nghề kinh doanh như cũ và trụ sở kinh doanh vẫn đóng tại địa điểm kinh doanh cũ; chủ doanh nghiệp tư nhân giải thể doanh nghiệp để thành lập lại doanh nghiệp tư nhân; công ty hợp danh hoặc tham gia thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn trên cùng một địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương với tư cách là chủ tịch hội đồng thành viên hay là người có số vốn góp cao nhất trong vốn điều lệ của công ty; chủ tịch hội đồng thành viên hay là người có số vốn góp cao nhất trong công ty trách nhiệm  hữu hạn đang hoạt động, nay thành lập doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh hoặc tham gia thành lập  công ty trách nhiệm hữu hạn khác mà họ vẫn là chủ tịch hội đồng thành viên hay là người có số vốn góp cao nhất trong vốn điều lệ của công ty mới thành lập.

 

2. Khu kinh tế, dự án đặc biệt khuyến khích đầu tư  do Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất ưu đói và thời gian miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp nhưng tối đa không quá 04 năm miễn thuế, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% số thuế phải nộp cho 09 năm  tiếp theo.

 

            3. Cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại như sau:

 

3.1- Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 02 năm tiếp theo đối với dự án đầu tư  lắp đặt dây chuyền sản xuất mới không thuộc ngành nghề, lĩnh vực A; không thực hiện tại địa bàn B hoặc điạ bàn C.

 

3.2- Được miễn thuế 01 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 04 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A.

 

3.3- Được miễn thuế 03 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 05 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn B.

 

3.4- Được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 07 năm tiếp theo nếu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A và thực hiện tại địa bàn C.

 

Thời gian miễn thuế, giảm thuế theo điểm  này được tính từ năm dự án đầu tư  hoàn thành bắt đầu đưa vào sản xuất, kinh doanh. Đối với những dự án đầu tư có thời gian thực hiện dự án kéo dài và chia ra thành nhiều hạng mục đầu tư thỡ cơ sở kinh doanh có thể lựa chọn thời gian tính miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh. Căn cứ thời gian dự kiến thực hiện dự án đầu tư, cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với dự án đầu tư.

 

Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm.  Trường hợp cơ sở kinh doanh không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm  do đầu tư mang lại thỡ phần thu nhập tăng thêm miễn thuế, giảm thuế được xác định như sau:

 

 

 

Phần thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế

 

 

 

=

 

 

Phần thu nhập chịu thuế trong năm

 

 

 

x

Giá trị tài sản cố định đầu tư mới đưa vào sử dụng cho sản xuất, kinh doanh

----------------------------------

Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh

 

Tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế dùng cho sản xuất, kinh doanh gồm:  giá trị tài sản cố định đầu tư mới đó hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng và nguyên giá tài sản cố định hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh theo số liệu cuối kỳ Bảng cân đối kế toán năm.

 

Trường hợp dự án đầu tư có thời gian thực hiện trên một năm và chia ra làm nhiều hạng mục đầu tư, cơ sở kinh doanh đó đăng ký với cơ quan thuế  thời gian miễn thuế, giảm thuế theo từng hạng mục đầu tư hoàn thành đưa vào sản xuất, kinh doanh thỡ giỏ trị tài sản cố định đầu tư mới được xác định theo giá trị luỹ kế của các hạng mục đầu tư đó hoàn thành đưa vào sử dụng tính đến thời điểm quyết toán thuế của năm miễn thuế, giảm thuế. 

 

Vớ dụ : Cuối năm 2004 công ty A có tổng nguyên giá tài sản cố định thực tế tham gia sản xuất, kinh doanh là 30 tỷ đồng. Công ty có dự án đầu tư dài. Năm 2005 đưa một hạng mục vào sử dụng trị giá 10 tỷ đồng; năm 2006 đưa tiếp một hạng mục khác vào sử dụng trị giá 15 tỷ đồng. Công ty không hạch toán riêng được phần thu nhập tăng thêm do thực hiện từng hạng mục đầu tư. Kết quả kinh doanh của Công ty: năm 2005 thu nhập chịu thuế  là 12 tỷ đồng; năm 2006  thu nhập chịu thuế là  là 20 tỷ đồng.

           

Phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mang lại được miễn thuế, giảm thuế xác định như sau:

 

+ Năm 2005:   

                                                                                       10 tỷ đồng

      Phần thu nhập tăng thêm    =  12 tỷ đồng  X     ----------------------------    

      được miễn thuế, giảm thuế                              30 tỷ đồng + 10 tỷ đồng

                                                                           

+ Năm 2006:                                           

                                                                              

                                                                                 10 tỷ đồng + 15 tỷ đồng

    Phần thu nhập tăng thêm     =  20 tỷ đồng   X   -------------------------------      

  được miễn thuế, giảm thuế                                  40 tỷ đồng + 15 tỷ đồng

 

Đối với các dự án đầu tư đó hoàn thành từng hạng mục đầu tư, nhưng chưa đưa vào sản xuất, kinh doanh để tăng năng lực, hiệu quả kinh doanh trong năm thỡ giỏ trị hạng mục đầu tư không được đưa vào giá trị tài sản cố định đầu tư mới để tính số thu nhập tăng thêm được miễn thuế, giảm thuế.

 

4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng xuất khẩu thuộc ngành nghề, lĩnh vực A, ngoài việc được miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điểm 1, Điểm 2, Điểm 3 Mục này cũn được ưu đói thờm về thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

 

4.1- Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được trong các trường hợp:

 

a- Xuất khẩu của năm đầu tiên được thực hiện bằng cách xuất khẩu trực tiếp.

 

b- Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế - kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng trước đây doanh nghiệp đó xuất khẩu.

 

c- Xuất khẩu ra thị trường một quốc gia mới, hoặc lónh thổ mới khỏc với thị trường trước đây.

 

4.2- Được giảm 50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập tăng thêm do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư có doanh thu xuất khẩu năm sau cao hơn năm  trước.

 

4.3 Được giảm  20% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với các trường hợp:

 

a- Có doanh thu xuất khẩu đạt tỷ trọng trên 50% tổng doanh thu. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo từng năm.

 

b- Duy trỡ thị trường xuất khẩu ổn định về số lượng hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong ba năm liên tục trước đó.

 

4.4- Được giảm  thêm  25% số thuế phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư nêu tại tiết 4.1, 4.2, 4.3 Điểm này thực hiện tại địa bàn B.

 

4.5- Được miễn toàn bộ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập có được do xuất khẩu trong năm tài chính đối với nhà đầu tư nêu tại tiết 4.1, 4.2 hoặc 4.3 Điểm này thực hiện tại địa bàn C.

 

5. Cơ sở kinh doanh được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho phần thu nhập có được trong các trường hợp sau đây:

 

5.1- Phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, dịch vụ thụng tin khoa học và cụng nghệ.

 

5.2- Phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm trong thời kỳ sản suất thử nghiệm  theo đúng quy trỡnh sản xuất, nhưng tối đa không quá 6 tháng kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử nghiệm.

           

            5.3- Phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới, lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam, nhưng tối đa không qua 01 năm kể từ ngày bắt đầu áp dụng công nghệ mới này để sản xuất ra sản phẩm.

 

5.4- Phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.

 

5.5- Phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số.

 

5.6- Phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là người tàn tật.

 

Cơ sở kinh doanh được xác định là dành riêng cho lao động là người tàn tật  ( bao gồm cả thương binh, bệnh binh) phải có đủ các điều kiện sau:

 

- Được Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác nhận.

 

- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ.

 

- Có giấy phép kinh doanh do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.

 

- Sử dụng từ 10 lao động trở lên, trong đó có 51% số lao động là người tàn tật có xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền. Số lao động cũn lại chủ yếu là thõn nhõn của người tàn tật, người góp vốn cổ phần và người có trỡnh độ quản lý, chuyờn mụn, khoa học - kỹ thuật.

 

- Có quy chế hoặc điều lệ hoạt động phù hợp với đối tượng lao động là người tàn tật.

 

5.7- Phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, trẻ em  có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xó hội.

 

Các hoạt động dạy nghề được miễn thuế theo hướng dẫn tại điểm này phải có đủ các điều kiện sau:

 

- Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của Nghị định số 02/2001/NĐ-CP ngày 09/01/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Bộ luật Lao động, Luật giáo dục về dạy nghề và các văn bản hướng dẫn.

 

- Hoạt động đúng ngành nghề ghi trong giấy phép hành nghề hoặc ngành nghề đó đăng ký với cơ quan lao động - thương binh và xó hội cú thẩm quyền.

 

- Thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và đó đăng ký nộp thuế.

 

6. Hợp tỏc xó; cỏ nhõn, hộ cỏ thể kinh doanh cú mức thu nhập thấp được xét miễn thuế, giảm thuế:

           

6.1- Hợp tỏc xó cú mức thu nhập bỡnh quõn thỏng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế.

 

6.2- Cỏ nhõn, hộ cỏ thể kinh doanh cú thu nhập bỡnh quõn thỏng trong năm của mỗi người lao động dưới mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước được miễn thuế.

 

6.3- Cá nhân, hộ cá thể kinh doanh chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, tính và nộp thuế trên mức doanh thu ấn định, nếu nghỉ kinh doanh liên tục từ 15 ngày trở lên trong tháng được xét giảm 50% số thuế phải nộp; nếu nghỉ cả tháng thỡ được xét miễn thuế của tháng đó.

 

7. Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho các trường hợp sau:

 

7.1- Miễn thuế cho phần thu nhập của các nhà đầu tư nhận được do góp vốn bằng: Bằng sáng chế, bớ quyết kỹ thuật, quy trỡnh cụng nghệ, dịch vụ kỹ thuật.

 

7.2- Giảm  50% số thuế phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng phần vốn gúp của nhà đầu tư nước ngoài cho cỏc doanh nghiệp được thành lập theo quy định của phỏp luật Việt Nam.

 

7.3- Cơ sở kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, xõy dựng, vận tải sử dụng từ 10 đến 100 lao động nữ, trong đó số lao động nữ chiếm trờn 50% tổng số lao động cú mặt thường xuyờn; hoặc sử dụng thường xuyờn trờn 100 lao động nữ mà số lao động nữ chiếm trờn 30% tổng số lao động cú mặt thường xuyờn  của cơ sở kinh doanh được giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tương ứng với số tiền thực chi cho lao động nữ hướng dẫn tại Điểm 6.1, Mục III, Phần B Thông tư này nếu hạch toán riêng được.

 

Các đơn vị sự nghiệp, cơ quan văn phũng thuộc cỏc Tổng công ty Nhà nước có đủ điều kiện về lao động nữ nhưng không trực tiếp kinh doanh thỡ khụng được giảm thuế theo tiết này.

 

8. Cơ sở kinh doanh sau khi quyết toỏn thuế mà bị lỗ thỡ được chuyển lỗ trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ  năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.

 

Cơ sở kinh doanh khi phỏt sinh lỗ phải cú kế hoạch chuyển lỗ và đăng ký kế hoạch chuyển lỗ với cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh không được chuyển lỗ nếu không đăng ký với cơ quan thuế hoặc chuyển lỗ ngoài kế hoạch chuyển lỗ đó đăng ký với cơ quan thuế.

 

IV. Nguyờn tắc, thủ tục miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

1. Nguyờn tắc thực hiện  miễn, giảm thuế.

 

1.1- Các ưu đói về thuế thu nhập doanh nghiệp nờu tại Mục II, Mục III, Phần này chỉ ỏp dụng đối với cơ sở kinh doanh có đủ điều kiện được ưu đói thuế; thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ; đó đăng ký thuế và nộp thuế theo kờ khai.

 

1.2- Trong cùng một thời gian, nếu có một khoản thu nhập được miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thỡ cơ sở kinh doanh tự lựa chọn một trong những trường hợp miễn thuế, giảm thuế có lợi nhất và thông báo cho cơ quan thuế biết.

 

1.3- Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục kể từ năm đầu tiên cơ sở kinh doanh có thu nhập chịu thuế chưa trừ số lỗ được chuyển. Trường hợp năm  đầu tiên được miễn thuế, giảm thuế có thời gian hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ dưới sáu tháng, cơ sở kinh doanh có quyền được hưởng miễn thuế, giảm thuế ngay năm đó hoặc đăng ký với cơ quan thuế thời gian bắt đầu được miễn thuế, giảm thuế từ năm tiếp theo.

 

2. Thủ tục thực hiện ưu đói thuế.

 

2.1- Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện được ưu đói thuế, mức thuế suất ưu đói, mức miễn thuế, giảm thuế, số lỗ được trừ (-) vào thu nhập chịu thuế  và quyết toán thuế theo đúng hướng dẫn tại Mục IV, Phần D Thông tư này.

 

Cơ quan thuế khi kiểm tra, thanh tra đối với cơ sở kinh doanh phải kiểm tra các điều kiện được hưởng ưu đói thuế, số thuế cơ sở kinh doanh được miễn thuế, giảm thuế, số lỗ cơ sở kinh doanh được trừ vào thu nhập chịu thuế theo đúng điều kiện thực tế mà cơ sở kinh doanh đáp ứng được.

 

2.2- Đối với các trường hợp miễn thuế, giảm thuế theo hướng dẫn tại Điểm  6, Mục III, Phần này thỡ hợp tỏc xó, cỏ nhõn kinh doanh, chủ hộ cỏ thể kinh doanh phải có đơn đề nghị miễn thuế, giảm thuế cú xỏc nhận của chớnh quyền phường, xó gửi cơ quan thuế. Cơ quan thuế trực tiếp quản lý sau khi thụng qua hội đồng tư vấn thuế cựng cấp ra thụng bỏo miễn thuế, giảm thuế hoặc lý do từ  chối đề nghị miễn thuế, giảm thuế.

 

 

G. XỬ  Lí VI PHẠM

 

I. Xử lý vi phạm về thuế

 

Cơ sở kinh doanh vi phạm quy định về Luật thuế thu nhập doanh nghiệp bị xử lý như sau:

 

1. Khụng thực hiện đúng những quy định về chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, kờ khai, nộp thuế, quyết toỏn thuế thỡ tuỳ theo tớnh chất, mức độ nhẹ hoặc nặng mà bị cảnh cỏo hoặc phạt tiền.

 

2. Nộp chậm tiền thuế hoặc tiền phạt ghi trong thụng bỏo thuế, lệnh thu thuế hoặc quyết định xử phạt, thỡ ngoài việc phải nộp đủ số thuế hoặc tiền phạt theo Luật định, mỗi ngày nộp chậm cũn phải nộp phạt bằng 0,1% (một phần nghỡn) số tiền chậm nộp.

 

3. Khai man thuế, trốn thuế thỡ ngoài việc phải nộp đủ số thuế đó khai man, trốn thuế, tuỳ theo tớnh chất, mức độ vi phạm cũn bị phạt tiền từ 1 đến 5 lần số tiền thuế gian lận; trốn thuế với số lượng lớn hoặc đó bị xử phạt vi phạm hành chớnh về thuế mà cũn vi phạm hoặc cú hành vi vi phạm nghiờm trọng khỏc thỡ bị truy cứu trỏch nhiệm hỡnh sự theo quy định của phỏp luật.

 

4. Khụng nộp thuế, nộp phạt theo thụng bỏo hoặc quyết định xử lý về thuế thỡ bị xử lý như sau:

 

4.1- Trớch tiền gửi của cơ sở kinh doanh tại Ngõn hàng, Kho bạc, tổ chức tớn dụng để nộp thuế, nộp phạt.

 

Ngõn hàng, Kho bạc, tổ chức tớn dụng cú trỏch nhiệm trớch tiền từ tài khoản tiền gửi của cơ sở kinh doanh để nộp thuế, nộp phạt vào Ngân sách Nhà nước theo quyết định xử lý về thuế của cơ quan thuế hoặc cơ quan có thẩm quyền trước khi thu nợ.

 

4.2- Tạm giữ hàng hoỏ, tang vật để bảo đảm thu đủ tiền thuế, tiền phạt.

 

4.3- Kờ biờn tài sản theo quy định của phỏp luật để bảo đảm thu đủ tiền thuế, tiền phạt cũn thiếu.

 

Thủ tục, trỡnh tự  xử lý theo Điểm 4 này theo qui định của phỏp luật hiện hành.

 

II. Thẩm quyền xử lý vi phạm về thuế

 

Cơ quan thuế cỏc cấp khi phỏt hiện các cơ sở kinh doanh vi phạm quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp phải kiểm tra xác định rừ hành vi vi phạm, lập hồ sơ theo quy định. Căn cứ vào mức độ vi phạm hành chớnh trong lĩnh vực thuế, cơ quan thuế cú thẩm quyền ra quyết định xử phạt hoặc kiến nghị lên cơ quan thuế cấp trên và cơ quan pháp luật xử lý theo thẩm quyền. Thẩm quyền xử lý vi phạm về thuế được hướng dẫn như sau:

 

1.Thủ trưởng cơ quan thuế trực tiếp quản lý thu thuế cú thẩm quyền xử lý vi phạm về thuế:

 

1.1- Xử lý đối với cỏc vi phạm của cơ sở kinh doanh quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 23 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn tại Điểm 1, Điểm 2, Mục I Phần G của Thông tư  này .

 

1.2- Phạt tiền từ một đến năm lần số thuế gian lận theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn tại Điểm 3, Mục I Phần G của Thông tư này.

 

2. Cục trưởng cục thuế, Chi cục trưởng chi cục thuế trực tiếp quản lý thu thuế cú thẩm quyền xử lý vi phạm về thuế:

 

2.1- Áp dụng cỏc biện phỏp xử lý quy định tại Khoản 4 Điều 23 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn tại Điểm 4, Mục I, Phần G Thông tư này.

 

2.2- Chuyển hồ sơ sang cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và hướng dẫn tại Điểm 3, Mục I, Phần G của Thông tư này.

 

 

H. KHIẾU NẠI VÀ THỜI HIỆU

 

1. Quyền và trỏch nhiệm của cơ sở kinh doanh trong việc khiếu nại về thuế:

 

Theo quy định Điều 26 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh cú quyền khiếu nại về việc cỏn bộ thuế, cơ quan thuế thi hành không đúng Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Đơn khiếu nại phải gửi cho cơ quan thuế nơi phát hành thông báo thuế, lệnh thu hoặc quyết định xử lý, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được lệnh thu hoặc quyết định xử lý. Trong khi chờ giải quyết, cơ sở kinh doanh vẫn phải nộp đủ và đúng thời hạn số tiền thuế, tiền phạt đó thụng bỏo.

Nếu cơ sở kinh doanh không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan thuế hoặc quỏ thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi đơn mà chưa nhận được ý kiến giải quyết thỡ đối tượng nộp thuế cú quyền khiếu nại lên cơ quan thuế cấp trờn hoặc khởi kiện ra toà án theo đúng quy định của phỏp luật.

 

Cơ sở kinh doanh phải thực hiện đúng cỏc thủ tục, trỡnh tự khiếu nại hay khởi kiện theo các quy định phỏp luật hiện hành.

 

2. Trỏch nhiệm và quyền hạn của cơ quan thuế trong việc giải quyết khiếu nại về thuế:

 

Theo quy định tại Điều 27 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, cơ quan thuế cỏc cấp khi nhận được đơn khiếu nại về thuế của đối tượng nộp thuế phải xem xột giải quyết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn. Đối với vụ việc phức tạp, phải điều tra xỏc minh mất nhiều thời gian, thỡ cần thông báo cho người khiếu nại biết, nhưng thời gian giải quyết chậm nhất cũng khụng quỏ 30 ngày kể từ ngày nhận đơn; nếu vụ việc khụng thuộc thẩm quyền giải quyết của mỡnh thỡ phải chuyển hồ sơ hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người khiếu nại biết trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

 

Cơ quan thuế kiểm tra phỏt hiện và kết luận cú sự khai man, trốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế, xử lý phạt vi phạm về thuế  thỡ cơ quan thuế cú trỏch nhiệm  truy thu hoặc hoàn trả số tiền thuế, tiền phạt tính không đúng trong thời hạn năm năm về trước, kể từ ngày kiểm tra phỏt hiện cú sự khai man, trốn thuế hoặc nhầm lẫn về thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh không đăng ký kờ khai, nộp thuế thỡ thời hạn truy thu tiền thuế, tiền phạt được tớnh kể từ khi cơ sở kinh doanh bắt đầu hoạt động.

 

I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

1.Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho kỳ tớnh thuế từ năm 2004.

 

2. Bói bỏ các văn bản hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp:

           

- Thông tư số 13/2001/TT-BTC ngày 08/03/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các hỡnh thức đầu tư theo Luật đầu tư nước ngoài.

 

- Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04/06/2001 của Chính phủ và Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/08/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đều hết hiệu lực thi hành, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

 

            - Bói bỏ nội dung hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp của các thông tư do Bộ Tài chính và các ngành ban hành trái với hướng dẫn của Thông tư này.

 

            - Bói bỏ cỏc nội dung hướng dẫn về thuế chuyển  quyền sử dụng đất áp dụng đối với tổ chức kinh doanh tại các văn bản do Bộ Tài chính và các ngành ban hành trái với hướng dẫn của Thông tư này.

 

3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh đó được cấp Giấy phép đầu tư; các cơ sở kinh doanh trong nước đó được cấp Giấy chứng nhận ưu đói đầu tư tiếp tục được hưởng các ưu đói về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phộp đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đói đầu tư. Trường hợp mức ưu đói về thuế thu nhập doanh nghiệp ghi trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đói đầu tư thấp hơn mức ưu đói về thuế thu nhập doanh nghiệp hướng dẫn tại Thông tư này thỡ cơ sở kinh doanh được hưởng  các mức ưu đói về thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư này cho khoảng thời gian ưu đói cũn lại (thời gian ưu đói về thuế theo Giấy phộp đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đói đầu tư trừ (-) thời gian ưu đói về thuế đó được hưởng đến ngày 01/01/2004).

 

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh hết thời hạn được ưu đói về thuế suất theo Giấy phộp đầu tư thỡ chuyển sang ỏp dụng thuế suất 25%; trường hợp đang nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo thuế suất 25% thỡ tiếp tục được áp dụng thuế suất 25% đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư. Các cơ sở kinh doanh trong nước hết thời hạn ưu đói về thuế suất chuyển sang ỏp dụng thuế suất 28%; cỏc cơ sở kinh doanh trong nước đang áp dụng thuế suất 32% chuyển sang áp dụng thuế suất 28%, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

 

4. Việc giải quyết những tồn tại về thuế, quyết toán thuế, miễn thuế, giảm thuế và xử phạt vi phạm hành chính về thuế thu nhập doanh nghiệp trước ngày 01/01/2004 được thực hiện theo  các quy định tương ứng hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành trước ngày 01/01/2004. /.

 

Nơi nhận:

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng CP (Để báo cáo);

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương;

- Văn phũng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Các cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

- Văn phũng Quốc hội;

- Văn phũng Chủ tịch nước;

- Văn phũng Chớnh phủ;

- Viện Kiểm sỏt Nhõn dõn tối cao, Toà ỏn Nhõn dõn tối cao;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp)

- Sở Tài chớnh, Cục Thuế cỏc tỉnh, thành phố;

- Cỏc Tổng cụng ty Nhà nước;

- Cụng bỏo;

- Các đơn vị trực thuộc và thuộc Bộ Tài chính;

- Lưu: VP, PC.Trang

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

        THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Đó ký:

 

Trương Chí Trung

 


Mẫu số 01/TNDN

 

Bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định

 

(Tháng..... năm ....)

 

- Tên cơ sở kinh doanh:........................................................................…………….   

- Mó số thuế: ..........................……………………………………………………..

- Địa chỉ:. ............................................................................................................…..

- Điện thoại: .....................................Fax:.................... E-mail:...................………..

- Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:.............................................................................…..

- Người phụ trách thu mua:.................................................................................……

 

 

Ngày thỏng

năm

Người bán

Hàng húa, dịch vụ mua vào

Ghi chỳ

Tên người bán

Địa chỉ

 

Tờn hàng hoỏ, dịch vụ

Số lượng

Đơn giá

Tổng Giỏ thanh toỏn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tổng giỏ trị hàng hoỏ, dịch vụ mua vào:………………………………………… 

 

Ngày... tháng... năm 200...                                          Ngày... tháng... năm 200..

   Người lập bảng kê                                                      Giám đốc cơ sở

   (Ký, ghi rừ họ tờn)                                                      (Ký tờn, đóng dấu)

 

Ghi chỳ:

 

- Bảng kê này được lập căn cứ vào chứng từ thanh toán giữa người bán và người mua, trong đó ghi rừ số lượng, giá trị hàng hoá, dịch vụ, thời gian mua, tên và địa chỉ người bán, ký nhận của bờn bỏn.

- Căn cứ vào giá trị thực tế của hàng hoá, dịch vụ mua vào, cơ sở kinh doanh lập bảng kê theo thứ tự thời gian mua hàng hoá, dịch vụ và ghi đầy  đủ các chỉ tiêu trên bảng kê.


Mẫu số 02A/TNDN                                 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THUẾ:                                                      Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHI  CỤC THUẾ:                                                    --------------------------------------

 

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp

 (Kỳ tớnh thuế….)

 

Mó số thuế.................…………………………………………………………….

Tên cơ sở kinh doanh:…………………………………………………………….

Địa chỉ:................................................................................……………………...

Quận/ huyện:                                Tỉnh, thành phố:

Điện thoại:                                    Fax:                                 E- mail:

Ngành nghề kinh doanh chớnh :

 

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Chỉ tiờu

Mó số (MS)

Thực hiện năm trước

Dự kiến năm nay

Thực hiện 9      thỏng

Ước cả năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1. Doanh thu bỏn hàng hoỏ và cung cấp dịch vụ  

01

 

 

 

                  

Trong đó: Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

02

 

 

 

2. Cỏc khoản giảm trừ  

03

 

 

   

3. Chi phớ sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ dịch vụ. 

04

 

 

        

 Trong đó:  Chi phí chuyển quyền sử dung đất

05

 

 

                 

4. Chi phớ tài chớnh

06

 

 

                       

5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 01 - MS 03- MS 04- MS 06)

07

 

 

 

Trong đó: Lợi nhuận từ chuyền quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

08

 

 

 

6. Thu nhập khỏc

09

 

 

 

7. Chi phớ khỏc

10

 

 

 

8. Lợi nhuận khỏc (MS 09- MS 10)

11

 

 

 

9. Lỗ năm trước chuyển sang      

12

 

 

       

10. Tổng thu nhập chịu thuế (MS 07 + MS 11 - MS 12)

13

 

 

                               

11. Thuế suất

14

 

 

                      

12. Thuế phải nộp, chưa bao gồm thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [( MS 13 - MS 08) nhân (x) MS 14]

15

 

 

       

13. Thuế thu nhập từ chuyển quyền  sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất *

16

 

 

 

13. Thuế được miễn, giảm (nếu có)

17

 

 

 

14 Tổng số thuế tạm nộp cả năm (MS 15 + MS 16- MS 17)

18

 

 

 

15. Số thuế tạm nộp từng quý

 ( MS 18 chia (: ) 4 )

19

 

 

                     

           

Thuyết minh của cơ sở kinh doanh về các chỉ tiêu nêu trên, trong đó ghi rừ nguyờn nhõn tăng, giảm  so với năm trước:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

Người lập biểu                          Kế toán trưởng                             Ngày...tháng...năm ...

(Ký và ghi rừ họ tờn)         (Ký và ghi rừ họ tờn)                       Giỏm đốc

                                                                                  (Ký; ghi rừ họ tờn; đóng dấu)

 

Nơi gửi tờ khai:

- Cơ quan thuế:

- Địa chỉ:

 

Cơ quan thuế nhận tờ khai:

- Ngày nhận:

- Người nhận (ký và ghi rừ họ tờn)

 


Mẫu số 02B/ TNDN                         CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THUẾ:                                                       Độc lập - Tự do - Hạnh phỳc

CHI CỤC THUẾ:                                               ----------------------------------------

 

 

Tờ khai điều chỉnh thuế  thu nhập doanh nghiệp

(Kỳ tớnh thuế:....)

 

 

Mó số thuế..................……………………………………………………………….

Tên cơ sở kinh doanh………………………………………………………………..

Địa chỉ:..................................................................................………………………..

Quận/ huyện:                                Tỉnh, thành phố:

Điện thoại:                                    Fax:                                 E- mail:

Ngành nghề kinh doanh chớnh:

 

                                                                                                Đơn vị tính: đồng Việt Nam

Chỉ tiờu

Mó số (MS)

Thực hiện năm trước

Thực hiện quý I

Thực hiện 6 tháng đầu năm

Ước thực hiện cả năm

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1. Doanh thu bỏn hàng hoỏ và cung cấp dịch vụ  

01

 

 

 

 

                  

Trong đó: Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

02

 

 

 

 

2. Cỏc khoản giảm trừ  

03

 

 

 

   

3. Chi phớ sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ dịch vụ. 

04

 

 

 

        

 Trong đó:  Chi phí chuyển quyền sử dung đất

05

 

 

 

                 

4. Chi phớ tài chớnh

06

 

 

 

                       

5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 01 - MS 03- MS 04- MS 06)

07

 

 

 

 

Trong đó: Lợi nhuận từ chuyền quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

08

 

 

 

 

6. Thu nhập khỏc

09

 

 

 

 

7. Chi phớ khỏc

10

 

 

 

 

8. Lợi nhuận khỏc (MS 09- MS 10)

11

 

 

 

 

9. Lỗ năm trước chuyển sang      

12

 

 

 

       

10. Tổng thu nhập chịu thuế (MS 07 + MS 11 - MS 12)

13

 

 

 

                               

11. Thuế suất

14

 

 

 

                      

12. Thuế phải nộp, chưa bao gồm thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [( MS 13 - MS 08) nhân (x) MS 14]

15

 

 

 

       

13. Thuế thu nhập từ chuyển quyền  sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất *

16

 

 

 

 

13. Thuế được miễn, giảm (nếu có)

17

 

 

 

 

14 Tổng số thuế tạm nộp cả năm (MS 15 + MS 16- MS 17)

18

 

 

 

 

15. Số thuế tạm nộp từng quý

 ( MS 18 chia (: ) 4 )

19

 

 

 

                     

           

Thuyết minh của cơ sở kinh doanh về các chỉ tiêu nêu trên, trong đó ghi rừ nguyờn nhõn tăng, giảm  so với năm trước:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

 

Người lập biểu                          Kế toán trưởng                             Ngày...tháng...năm ...

(Ký và ghi rừ họ tờn)         (Ký và ghi rừ họ tờn)                       Giỏm đốc

                                                                                  (Ký; ghi rừ họ tờn; đóng dấu)

 

Nơi gửi tờ khai:

- Cơ quan thuế:

- Địa chỉ:

 

Cơ quan thuế nhận tờ khai:

- Ngày nhận:

- Người nhận (ký và ghi rừ họ tờn)


 

   Mẫu số 02C/ TNDN

CỤC THUẾ: ....................

CHI CỤC THUẾ: ..........

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

              Độc lập – Tự do - Hạnh phúc

             ------------------------------------

 

 

 

Tờ khai  thuế thu nhập

từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

(Dùng cho tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên thu nhập từ

chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.)

 

 

 

A/ Phần tổ chức kinh doanh tự kờ khai:

 

1. Bờn chuyển quyền:.

1.1- Mó số thuế:

1.2- Tờn tổ chức kinh doanh:

1.3- Địa chỉ trụ sở:

1.4- Ngành nghề kinh doanh chớnh:

 

2. Bờn nhận quyền:

 

2.1- Cơ sở kinh doanh:

 a- Mó số thuế:

 b-Tên cơ sở kinh doanh:

 c- Địa chỉ trụ sở:

 d- Ngành nghề kinh doanh chớnh:

 

2.2- Tổ chức, cỏ nhõn khụng kinh doanh:

 a- Tờn :

 b- Địa chỉ:

 c- Quyết định thành lập (đối với tổ chức) hoặc số chứng minh nhân dân (đối với cá nhân):

 

3. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất:  Số:  .... ngày  .... tháng .... năm có công chứng hoặc chứng thực tại UBND phường (xó)  xỏc nhận  ngày ... thỏng ... năm....

 

4. Đất được chuyển quyền:

4.1- Diện tớch:.............................................m2   

4.2- Vị trớ:

4.3- Trường hợp chuyển quyền:

- Thuộc diện chịu thuế:

- Khụng thuộc diện chịu thuế:

4.4- Giỏ thực tế chuyển quyền (đ/m2 ):

 

5. Xác định thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất:

 

5.1- Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, quyền thuê đất [điểm 4.1 nhân (x) điểm 4.4]:

 

5.2- Chi  phớ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

 

a- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất

Trong đó:

- Giá vốn của đất chuyển quyền:

- Chi phí đền bù thiệt hại về đất :

b- Chi phớ cải tạo, san lấp mặt bằng:

c- Chi phí đầu tư xây dựng kết quả hạ tầng:

d- Chi phớ khỏc:

 

5.3- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 5.1  trừ (-) điểm 5.2]:

 

5.4- Số thuế phải nộp theo thuế suất 28% [điểm 5.3 nhân (x) 28%]:

 

5.5- Phần thu nhập cũn lại sau khi nộp thuế theo thuế suất 28%:

 

5.6- Tỷ lệ thu nhập cũn lại trờn tổng chi phớ [điểm 5.5 chia (:) điểm 5.2]:

 

5.7- Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần:

 

6- Tổng số thuế phải nộp [điểm 5.4 cộng (+) điểm 5.7]:

 

            Chúng tôi cam đoan việc kê khai trên đây là đúng sự thật, hợp pháp và thực hiện nộp thuế đầy đủ  đúng thời  hạn quy định./.

 

                       Ngày......... tháng......... năm .........

                                                                               Giám đốc của tổ chức chuyển quyền

                                                                                              (ký tờn, đóng dấu)

 

Nơi gửi tờ khai:

- Cơ quan thuế:

- Địa chỉ:

 

Cơ quan thuế nhận tờ khai:

- Ngày nhận:

- Người nhận (ký và ghi rừ họ tờn)

B/ Phần kiểm tra xác định của cơ quan thuế

 

 

1. Diện  tích đất thực tế chuyển quyền sử dụng: .......m2

 

2. Vị trí đất chuyển quyền:

 

3. Giá thực tế chuyển quyền (đ/m2 ):

 

4. Doanh thu từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 1 nhân (x) điểm 3]:

 

5. Chi  phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất:

 

5.1- Chi phí để có quyền sử dụng đất, quyền thuê đất

 

Trong đó:

- Giá vốn của đất chuyển quyền:

- Chi phí đền bù thiệt hại về đất :

- Chi phớ hỗ trợ:

 

5.2- Chi phớ cải tạo, san lấp mặt bằng:

 

5.3- Chi phí đầu tư xây dựng kết quả hạ tầng:

 

5.4- Chi phớ khỏc:

 

6- Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất [điểm 4 trừ (-) điểm 5]:

 

7- Số thuế phải nộp theo thuế suất 28%:

 

8- Phần thu nhập cũn lại sau khi nộp thuế theo thuế suất 28%:

 

9- Tỷ lệ thu nhập cũn lại trờn tổng chi phớ [điểm 8 chia (:) điểm 5]:

 

10- Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần

 

11- Tổng số thuế phải nộp [điểm 7 cộng (+) điểm 10]:

 

 

 Cán bộ kiểm tra tính thuế                                Ngày......... tháng......... năm .........

    (Ký, ghi rừ họ tờn)                                                  Thủ trưởng cơ quan thuế

                                                                                        (Ký tờn, đóng dấu)

 

Mẫu số 02D/TNDN                  CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

CỤC THUẾ:                                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHI CỤC THUẾ:                                        -----------------------------------------

 

THễNG BÁO NỘP THUẾ

(Dùng cho tổ chức kinh doanh không phát sinh thường xuyên thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất)

 

Mó số thuế:..................…………………………………………………………

Tờn tổ chức kinh doanh:………………………………………………………..

Địa chỉ:..................................................................................…………………..

Quận/ huyện:                                Tỉnh, thành phố:

Điện thoại:                                    Fax:                                 E- mail:

Ngành nghề kinh doanh chớnh:………………………………………………….

 

                                                                                    Đơn vị tính: đồng Việt Nam

STT

Chỉ tiờu

Mó số

Số tiền

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Số thuế phải nộp theo thuế suất 28% 

01

                      

2

Số thuế phải nộp theo biểu thuế luỹ tiến từng phần 

02

                   

3

Tổng số thuế phải nộp kỳ này [Mó số 01 cộng (+) Mó số 02]

03

                      

4

Số tiền phạt chậm nộp

04

                              

5

Tổng số tiền thuế, tiền phạt  phải nộp

05

                       

 

Yêu cầu cơ sở nộp số tiền theo thông báo này vào Kho bạc Nhà nước.... tài khoản số.........

Hạn nộp trước ngày....... tháng...... năm......

 

......., ngày..... tháng....năm....

   Thủ trưởng cơ quan thuế

(Ký và ghi rừ họ tờn, đóng dấu)


 



                          Cộng hoà xó  hội chủ nghĩa Việt Nam

 

 

 

 

 

                                          Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 

 

 

 

                          [01] Kỳ tớnh thuế:………………..

 

 

 

 

[02]

Mó số thuế:

 

 

 

 

 

[03]

Tên cơ sở kinh doanh:

 

 

 

 

 

[04]

Địa chỉ trụ sở:

 

 

 

 

 

[05]

Quận/Huyện:

[06] Tỉnh/Thành phố:

 

 

 

[07]

Điện thoại

 

[08] Fax:

 

[09] E-mail:

 

[10]

Ngành nghề kinh doanh chớnh :

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị tính: đồng Việt Nam

 

STT

 

 

 

 

Chỉ tiờu

Mó số

Số tiền

 

(1)

 

 

 

 

(2)

(3)

(4)

 

A

Kết  quả  kinh doanh ghi nhận theo bỏo cỏo tài chớnh

 

 

1

Doanh thu bỏn hàng hoỏ và cung cấp dịch vụ

A1

 

 

 

Trong đó:- Doanh thu bỏn hàng hoỏ khụng thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

A2

 

 

 

               - Doanh thu bỏn hàng hoỏ, dịch vụ xuất khẩu

A3

 

 

 

               - Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

A4

 

 

2

Cỏc khoản giảm trừ doanh thu

 

A5

 

 

a

Chiết khấu thương mại

 

A6

 

 

b

Giảm giỏ hàng bỏn

 

 

A7

 

 

c

Giỏ trị hàng bỏn bị trả lại

 

A8

 

 

d

Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp

A9

 

 

3

Doanh thu hoạt động tài chính

A10

 

 

 

Trong đó:- Lói tiền gửi, lói cho vay vốn, lói bỏn hàng trả chậm

A11

 

 

 

                - Chờnh lệch do bỏn ngoại tệ và lói chờnh lệch tỷ giỏ hối đoái 

A12

 

 

 

                - Lói chờnh lệch tỷ giỏ hối đoái chưa thực hiện

A13

 

 

4

Chi phớ sản xuất, kinh doanh hàng hoỏ, dịch vụ

A14

 

 

a

Giỏ vốn hàng bỏn

 

 

A15

 

 

 

Trong đó:  - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và hàng hoá mua của tổ chức, cá nhân không kinh doanh được lập bảng kê theo quy định.

A16

 

 

 

                  - Giá vốn của đất chuyển quyền

A17

 

 

b

Chi phớ bỏn hàng

 

 

A18

 

 

 

Trong đó: - Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới

A19

 

 

 

                 - Chi phí cho chuyển quyền sử dụng đất,  chuyển quyền thuê đất

A20

 

 

c

Chi phớ quản lý doanh nghiệp

 

A21

 

 

 

Trong đó:- Chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại

A22

 

 

 

                - Chi cho lao động nữ

A23

 

 

 

                - Chi phớ quản lý kinh doanh do cụng ty ở nước ngoài phân bổ

A24

 

 

 

                - Chi phí cho chuyển quyền sử dụng đất,  chuyển quyền thuê đất

A25

 

 

5

Chi phớ tài chớnh

 

 

A26

 

 

 

Trong đó: - Chi phí lói tiền vay dựng cho sản xuất, kinh doanh

A27

 

 

 

                 - Chi phí cho chuyển quyền sử dụng đất,  chuyển quyền thuê đất

A28

 

 

 

                 - Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

A29

 

 

6

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

A30

 

 

 

Trong đó: Lợi nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

A31

 

 

7

Thu nhập khỏc

 

 

A32

 

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

a

Thu từ nhượng bán, thanh lý tài sản

A33

 

 

b

Thu nhập từ cỏc khoản nợ phải trả khụng xác định được chủ nợ

A34

 

 

c

Thu các khoản phải thu khó đũi đó xử lý xoỏ sổ nay đũi được

A35

 

 

d

Các khoản thuế được hạch toán vào chi phí hợp lý đó nộp vào ngõn sỏch nhà nước nay được ngân sách nhà nước hoàn lại

A36

 

 

đ

Thu nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót mới phát hiện ra

A37

 

 

e

Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở nước ngoài

A38

 

 

g

Kết dư cuối năm các khoản trích trước chi không hết

A39

 

 

8

Chi phớ khỏc

 

 

A40

 

 

 

Trong đó: Chi phí chuyển nhượng, thanh lý tài sản

A41

 

 

9

Lợi nhuận khỏc

 

 

A42

 

 

10

Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

A43

 

 

 

Trong đó: Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

A44

 

 

B

Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

 

1

Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

B1

 

 

a

Chênh lệnh điều chỉnh tăng doanh thu

B2

 

 

b

Thu nhập liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu

B3

 

 

c

Chi phí khấu hao TSCĐ vượt mức khấu hao theo quy định hoặc không được trích khấu hao theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

B4

 

 

d

Chi  phí nguyên liệu vượt mức tiêu hao hợp lý

B5

 

 

đ

Chi phớ lói tiền vay vượt mức khống chế theo quy định

B6

 

 

e

Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại… vượt mức khống chế theo quy định

B7

 

 

g

Các khoản trích trước vào chi phí nhưng thực tế không chi hết

B8

 

 

h

Chi phí không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định

B9

 

 

 

Trong đó: Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

B10

 

 

i

Các khoản phạt vi phạm chế độ quản lý Nhà nước

B11

 

 

k

Chi phí không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

B12

 

 

l

Chi tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thu lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty TNHH

B13

 

 

m

Tiền lương , tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do tốc độ tăng tiền lương, tiền công vượt tốc độ tăng thu nhập chịu thuế

B14

 

 

n

Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định

B15

 

 

0

Cỏc khoản chi do nguồn kinh phớ khỏc tài trợ

B16

 

 

p

Chi trang phục vượt mức quy định

B17

 

 

q

Chi cho lao động nữ  vượt mức quy định

B18

 

 

r

Chi quản lý kinh doanh do cụng ty ở nước ngoài phân bổ  vượt mức quy định

B19

 

 

s

Số chưa hoàn nhập các khoản dự phũng theo chế độ quy định

B20

 

 

t

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện

B21

 

 

v

Các khoản điều chỉnh làm tăng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp khác

B22

 

 

2

Điều chỉnh giảm tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp

B23

 

 

a

Cỏc khoản nợ phải trả đó xoỏ sổ tớnh vào thu nhập chịu thuế, nay phải trả do  đó xỏc định được chủ nợ

B24

 

 

b

Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng

B25

 

 

c

Thu nhập của các hoạt động không thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

B26

 

 

d

Lói chờnh lệch tỷ giỏ hối đoái chưa thực hiện

B27

 

 

đ

Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận  trước thuế khác

B28

 

 

3

Lỗ từ các năm trước chuyển sang

B29

 

 

 

Trong đó: Lỗ từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

B30

 

 

4

Tổng thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

B31

 

 

 

Trong đó: Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

B32

 

 

C

Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

C1

 

 

D

Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tớnh thuế

 

 

 

1

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phỏt sinh trong kỳ tớnh thuế

D1

 

 

2

Thuế thu nhập doanh nghiệp đó tạm nộp cỏc quý trong kỳ tớnh thuế

D2

 

 

 

Trong đó: thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

D3

 

 

3

Thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn, giảm trong kỳ tính thuế

D4

 

 

4

Số thuế đó nộp tại nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế

D5

 

 

5

Thuế thu nhập doanh nghiệp cũn phải nộp trong kỳ tớnh thuế

D6

 

 

6

Thuế thu nhập doanh nghiệp đó nộp thừa trong kỳ tớnh thuế

D7

 

 

Đ

Ngoài các Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13 ban hành kèm theo tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:

 

1



Hệ thống báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật kế toán

 

 

 

2



Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế TNDN của các quý trong kỳ tính thuế

 

3



Biên lai hoặc chứng từ chứng minh đã nộp thuế thu nhập tại n­ớc ngoài

 

 

4



Bảng kê hàng hoá, dịch vụ mua vào hàng tháng theo mẫu số 01/TNDN ban hành kèm theo Thông t­ này

 

5



Bản đăng ký thời gian miễn thuế, giảm thuế theo h­ớng dẫn tại điểm 3.4, mục II, phần E Thông t­ này

 

6



Văn bản phân bổ chi phí quản lý kinh doanh của Công ty  ở n­ớc ngoài cho cơ sở th­ờng trú tại VN

 

7



Văn bản thoả thuận của Bộ Tài chính về khoản chi phí trích tr­ớc tính vào chi phí hợp lý.

 

8



Văn bản của Chính phủ cho tính vào chi phí hợp lý các khoản chi từ thiện, tài trợ cho các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ các địa ph­ơng.

 

9



Danh mục các công trình, máy móc, thiết bị đầu t­ trong kỳ tính thuế

 

 

10



Danh sách (tên, mã số thuế, địa chỉ) các đơn vị, chi nhánh trực thuộc cơ sở kinh doanh hạch toán phụ thuộc báo sổ

 

11



Các văn bản khác liên quan đến việc xác định doanh thu, chi phí và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

 

       Chúng tôi xin cam đoan là các số liệu điền vào tờ khai thuế này là chính xác, đầy đủ và rõ ràng và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm tr­ớc pháp luật về số liệu đã kê  khai./.

 

 

 

 

 

                                                -------- ngày------- tháng--------năm  200----

 

 

 

 

 

 

                                          Đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh

 

 

 

 

 

 

                                            (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

( Ghi chú: Đề nghị cơ sở kinh doanh  đọc kỹ bản h­ớng dẫn lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định  đủ và chính xác các số liệu ghi vào tờ khai này)

 

 

                   

 


PHỤ LỤC

Ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Phụ lục  số 1

Về việc chuyển lỗ theo quy định tại  Điều 46 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22.tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

 

Tên cơ sở kinh doanh:............................................................………………………

Mã số thuế:......................................…………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………..

 

I. Kế hoạch chuyển lỗ phát sinh các kỳ tính thuế tr­ớc:

 

Năm

Số lỗ phát sinh

Số lỗ chuyển sang năm 20…

Số lỗ chuyển sang năm 20…

Số lỗ chuyển sang năm 20…

Số lỗ chuyển sang năm 20…

Số lỗ chuyển sang năm 20…

(1)

 

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

20..

 

 

 

 

 

 

20..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II. Xác định số lỗ đ­ợc chuyển trong kỳ tính thuế:

                                                                                                                      

Năm phát sinh lỗ

Số lỗ phát sinh

Sỗ lỗ đã  chuyển

trong các kỳ tính thuế tr­ớc

Số lỗ  chuyển trong kỳ tính thuế này

Số lỗ còn đ­ợc chuyển sang  các kỳ tính thuế sau

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

200..

 

 

 

 

200...

 

 

 

 

200...

 

 

 

 

200...

 

 

 

 

20....

 

 

 

 

Tổng cộng*:

 

 

 

 

 

Chú ý:

-  Cơ sở kinh doanh chuyên kinh doanh nhà ở, kết cấu hạ tầng, công trình kiến trúc có số lỗ từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất phải lập bảng kế hoạch chuyển lỗ và chỉ đ­ợc chuyển vào thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các kỳ tính thuế sau.

-  *Dòng tổng cộng của cột (4) số lỗ chuyển trong kỳ tính thuế (Mục II - Phụ lục này) là số liệu để ghi vào chỉ tiêu mã số B29 hoặc mã số B30 (nếu là bảng xác định số lỗ đ­ợc chuyển trong kỳ tính thuế của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất).

Phụ lục số 2

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế

-----------------------------------

 

Tên cơ sở kinh doanh:...................................................................………………..

Mã số thuế:......................................………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………

 

STT

Loại thu nhập

Thu nhập chịu thuế

 

Thuế suất

(%)

Thuế phải nộp

 

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

1.

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các khoản thu nhập khác phát sinh tại Việt Nam, trừ thu nhập nêu tại điểm 2 d­ới đây

 

28%

 

 

25%

 

 

20%

 

 

15%

 

 

10%

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất

Tổng thu nhập chịu thuế:

28%

 

 

- Thu nhập còn lại trên 15% -30%:

 

10%

 

- Thu nhập còn lại trên 30% - 45%:

 

 

15%

 

- Thu nhập còn lại trên 45% - 60%:

 

20%

 

 

- Thu nhập còn lại trên 60% :

 

 

25%

 

 

 

3

 

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở n­ớc ngoài

 

28%

 

 

25%

 

 

20%

 

 

15%

 

 

10%

 

 

                                                                       Tổng cộng*:

 

 

 

Chú ý:

- Những cột chỉ tiêu nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi.

- * Dòng tổng cộng cột (5) đ­ợc ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập phát sinh trong kỳ tính thuế" (Mã số D1) tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


Phụ lục số 3

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu t­ và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 164./2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN.

                                     ------------------------------------------------

Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế:  …………………………………………………………………………………….

Năm: ……………………………………………………………………………………………

 

1. Điều kiện ­u đãi:

q Mới thành lập:

q Dự án đầu t­ theo hình thức BOT, hình thức BTO, hình thức BT

q Ngành nghề danh mục A

q Địa bàn danh mục B

q Địa bàn danh mục C

q Địa bàn đô thị loại 1 và loại 2

q Địa bàn khác

q Số LĐ sử dụng bình quân trong năm: ...........ng­ời/năm

q Số lao động là ng­ời dân tộc thiểu số:..........ng­ời , chiếm: .....% tổng số lao động của cơ sở kinh doanh

q Di chuyển địa điểm theo quy hoạch                                                       

q Đến địa bàn thuộc Danh mục B

q Đến địa bàn thuộc Danh mục C                

q Đến địa bàn khác

 

2. Mức độ ­u đãi thuế:

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ­u đãi:.......%

- Thời hạn áp dụng thuế suất ­u đãi...... năm

- Thời gian miễn thuế ........ năm

- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp .........năm.

 

3. Xác định số thuế đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế:  

- Năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh:….. ...;        

- Năm áp dụng thuế suất ­u đãi thứ ......... tính từ năm .......

- Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế: .........              

- Năm đ­ợc miễn thuế thứ.........tính từ năm ….....bắt đầu có thu nhập chịu thuế; 

- Năm đ­ợc giảm 50% số thuế phải nộp thứ ...... tính từ năm....

- Tổng thu nhập chịu thuế đ­ợc miễn thuế hoặc giảm thuế:........................đồng

- Thuế suất thuế TNDN ­u đãi đ­ợc áp dụng:..............%                     

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:................................................đồng           

- Tỷ lệ thuế TNDN đ­ợc miễn hoặc giảm: ..........................%

Thuế Thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn, giảm:............. đồng *  

 

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q ; những điều kiện không đáp ứng thì bỏ trống không ghi.

- * Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 


Phụ lục số 4

Thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khu kinh tế, dự án đặc biệt khuyến khích đầu t­ theo quy định tại Điều 37 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

----------------------------------------------------

Tên cơ sở kinh doanh:........................................................................................…………….

Mã số thuế:......................................………………………………………………………...

Năm: ……………………………………………………………………………………….

 

1)Điều kiện ­u đãi:

- Quyết định  số .....  ngày... ..tháng ... .năm của Thủ t­ởng Chính phủ về việc thành lập và quy định mức ­u đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp đối với:

q Khu kinh tế: .........................................................................

q Dự án đặc biệt khuyến khích đầu t­:....................................

 

2)Mức miễn , giảm thuế

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ­u đãi:.......%

- Thời hạn áp dụng thuế suất ­u đãi:...... năm

- Thời gian miễn thuế: ........ năm

- Thời gian giảm 50% số thuế phải nộp: ........ năm

 

3) Xác định số thuế đ­ợc miễn, giảm:

- Năm bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh: .............;        

- Năm áp dụng thuế suất ­u đãi thứ ........ tính từ năm.............;

- Năm dự án đầu t­ hoàn thành đ­a vào sản xuất, kinh doanh: ...........................;    

- Năm hạng mục đầu t­ ...... hoàn thành đ­a vào sản xuất, kinh doanh:..............;      

- Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế:.....;

- Tổng giá trị TSCĐ đầu t­ mới đã đ­a vào sản xuất kinh doanh:   ..............đồng

- Năm bắt đầu có thu nhập chịu thuế: .............;                     

- Năm đ­ợc miễn thuế thứ.....tính từ năm........; 

- Năm đ­ợc giảm 50% số thuế phải nộp thứ ...... tính từ năm........;

- Tổng thu nhập chịu thuế đ­ợc miễn thuế, hoặc giảm thuế:.........................đồng

- Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp :.....................................................đồng

- Tỷ lệ thuế TNDN đ­ợc miễn, hoặc giảm: ..........................%

 

Thuế Thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn, giảm:............. đồng *                                                              

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những điều kiện không có thì bỏ trống không ghi.

- *Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


Phụ lục số 5

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn , giảm đối với cơ sở kinh doanh đầu t­ xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi tr­ờng sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất theo quy định tại Điều 38 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN.

----------------------------------------

Tên cơ sở kinh doanh:...........................................................................................………..

Mã số thuế:......................................………………………………………………………

Năm: …………………………………………………………………………………….

1) Điều kiện ­u đãi:

- Ngành nghề, địa bàn đầu t­:

q Ngành nghề danh mục A.

q Địa bàn danh mục B

q Địa bàn danh mục C

q Địa bàn khác

- Dự án đầu t­:

q Lắp đặt dây chuyền sản xuất mới

q Đầu t­ mở rộng quy mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi tr­ờng sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất

       Trong đó, dự án đầu t­ bao gồm các hạng mục đầu t­:

- Hạng mục đầu t­ : ..........................................

- Hạng mục đầu t­:............................................

- Hạng mục đầu t­:............................................

- Thời gian đăng  ký bắt đầu thực hiện miễn, giảm thuế:....................

 

2) Mức miễn thuế, giảm thuế:

- Thời gian đ­ợc miễn thuế..........năm.

- Thời gian đ­ợc giảm 50% số thuế phải nộp..........năm.

 

3) Xác định số thuế đ­ợc miễn, giảm:

- Năm dự án đầu t­ hoàn thành đ­a vào sản xuất, kinh doanh:.................. .....

- Năm hạng mục đầu t­ hoàn thành đ­a vào sản xuất, kinh doanh:.................     

- Năm thứ ----- đ­ợc miễn thuế tính từ năm .........; 

- Năm thứ ----- đ­ợc giảm 50% số thuế phải nộp tính từ năm.........;

- Tổng nguyên giá TSCĐ dùng cho sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế:

- Tổng giá trị TSCĐ đầu t­ mới đã đ­a vào sản xuất kinh doanh: ..............đồng

- Tổng thu nhập chịu thuế đ­ợc miễn thuế, hoặc giảm thuế: ......................đồng

- Thu nhập tăng thêm do đầu t­ mang lại đ­ợc miễn hoặc giảm:.................đồng                             

- Thuế suất thuế TNDN :................. %

- Thuế TNDN phải nộp:.........................đồng                        

- Tỷ lệ thuế TNDN đ­ợc miễn hoặc giảm: .......%

           Thuế Thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn, giảm:........................ đồng*      

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những điều kiện không có thì bỏ trống không ghi.

- * Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế” (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

Phụ lục số 6

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn, giảm đối với cơ sở kinh doanh hàng xuất khẩu theo

quy định tại Điều 39 Nghị định số164 ngày 22 tháng 12 .năm 2003 của Chính phủ

 quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN.

------------------------------------------

 

Tên cơ sở kinh doanh:.........................................................................……………………….

Mã số thuế:......................................…………………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………………...

 

1. Điều kiện ­u đãi:

q   Năm đầu thực hiện xuất khẩu trực tiếp

q   Xuất khẩu mặt hàng mới có tính năng kinh tế-kỹ thuật, tính năng sử dụng khác với mặt hàng tr­ớc đây.

q   Xuất khẩu ra thị tr­ờng một quốc gia mới có doanh thu xuất khẩu đạt trên 50% tổng doanh thu.

q   Duy trì thị tr­ờng xuất khẩu ổn định về số l­ợng hoặc giá trị hàng hoá xuất khẩu trong 3 năm liên tục..

q   Đầu t­ vào địa bàn Danh mục B

q   Đầu t­ vào địa bàn Danh mục C

 

2. Mức miễn, giảm thuế:

q   Miễn thuế đối với phần thu nhập có đ­ợc do xuất khẩu

q   Giảm 50% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập có đ­ợc do xuất khẩu

q   Giảm 25% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập có đ­ợc do xuất khẩu

q   Giảm 20% số thuế phải nộp đối với phần thu nhập có đ­ợc do xuất khẩu

 

3) Xác định số thuế đ­ợc miễn, giảm:

- Thu nhập chịu thuế có đ­ợc do xuất khẩu:   -------------------------- đồng

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:      ---------------------%

- Thuế TNDN của phần thu nhập có đ­ợc do xuất khẩu:....................đồng

 

- Thuế TNDN đ­ợc miễn hoặc giảm cho phần thu nhập có đ­ợc do xuất khẩu: ………...................đồng*

 

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" và "mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những tr­ờng hợp không có thì bỏ trống không ghi.

- *Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

 

 

 

 

Phụ lục số 7

Miễn thuế thu nhập đối với phần thu nhập từ hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1, Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

                                     ------------------------------------------------

 

Tên cơ sở kinh doanh:................................................................................…………………..

Mã số thuế:......................................…………………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………………...

 

1)Điều kiện ­u đãi:

- Chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học số-----ngày----------------------------

-  Giấy phép kinh doanh số--------ngày-------------------------------------------------------------

-  Cơ quan quan quản lý Nhà n­ớc về khoa học có thẩm quyền xác nhận:  số .... ngày---------. Ng­ời ký: ------------------------ Chức vụ:-----------------------------------------------------

 

2) Nội dung miễn thuế:     

 

q Miễn thuế đối với phần thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học

q Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ

 

3) Xác định số thuế thu nhập đ­ợc miễn:                                                         

q Phần Thu nhập từ các hợp đồng nghiên cứu khoa học: ...........................đồng                    

(Có bản liệt kê các Hợp đồng nghiên cứu khoa học)

q Phần thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ khoa học và công nghệ: .............đồng              

(Có bản liệt kê các Hợp đồng dịch vụ thông tin khoa học và công nghệ)

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: ............%

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn:............................................đồng*

 

Chú ý:

- Tại phần  "mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những tr­ờng hợp không có thì bỏ trống không ghi.

*Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

 

 

 

 

 

 

 

Phụ lục số 8

Miễn thuế thu nhập đối với phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt nam theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

----------------------------

 

Tên cơ sở kinh doanh:.........................................................................……………………….

Mã số thuế:......................................…………………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………………..

 

1)Điều kiện ­u đãi:

q Sản phẩm sản xuất thử.

- Quyết định đầu t­ lắp đặt dây chuyền sản xuất số: ----- ngày--------

- Thời gian sản xuất  theo quy trình sản xuất:   -------tháng----------------------------

- Ngày bắt đầu sản xuất thử  ngày... tháng... năm...

 

q Sản phẩm làm ra từ công nghệ lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam.

- Quyết định đầu t­ lắp đặt dây chuyền sản xuất theo công nghệ mới số: ----- ngày

- Thời gian sản xuất theo quy trình  công nghệ mới:   -------tháng-------------------------

- Ngày bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ mới: ngày... tháng... năm...

 

 

2) Nội dung miễn thuế:

 

 q Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm sản xuất thử theo quy trình sản xuất, nh­ng thời gian miễn thuế tối đa không quá 6 tháng, kể từ ngày bắt đầu sản xuất thử.

 q Miễn thuế cho phần thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu tiên áp dụng tại Việt Nam theo quy trình sản xuất, nh­ng thời gian miễn thuế tối đa không quá 1 năm, kể từ ngày bắt đầu sản xuất theo quy trình công nghệ mới.

 

3)Xác định phần thu nhập đ­ợc miễn thuế

-  Doanh thu bán sản phẩm: ................................... .đồng          

- Tổng chi phí sản xuất sản phẩm:......................đồng

- Thu nhập từ doanh thu bán sản phẩm:..............đồng

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:................%

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn*:............................đồng

 

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" và "nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những tr­ờng hợp không có thì bỏ trống không ghi.

- *Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 


Phụ lục số 9

Miễn thuế thu nhập đối với  phần thu nhập từ việc thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp theo quy định tại khoản 4, Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

----------------------------

 

Tên cơ sở kinh doanh: ………………………………….......................……………………..

Mã số thuế:......................................…………………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………………..

 

1) Điều kiện ­u đãi

Thực hiện hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp                                                                                                           

2) Nội dung miễn thuế:

Miễn thuế đối với phần thu nhập từ hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp

 

3)Xác định phần thu nhập đ­ợc miễn thuế

- Doanh thu từ các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:.........đồng

(Có bản liệt kê các hợp đồng đã thực hiện trong kỳ tính thuế kèm theo)

- Tổng chi phí thực hiện các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:................đồng

- Thu nhập từ các hợp đồng dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp:..........đồng

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:........%

 

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn*:......................đồng

 

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" và "nội dung miễn thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những tr­ờng hợp không có thì bỏ trống không ghi.

*Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


Phụ lục số 10

Miễn thuế thu nhập đối với phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của cơ sở kinh doanh dành riêng cho lao động là ng­ời tàn tật và phần thu từ hoạt động dạy nghề  cho ng­ời tàn tật, ng­ời dân tộc thiểu số, trẻ em hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối t­ợng tệ nạn xã hội theo quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 40 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành

Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

-----------------------------------

Tên cơ sở kinh doanh:..........................................................................………………………

Mã số thuế:......................................…………………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………………...

 

1) Điều kiện ­u đãi:

q Cơ sở kinh doanh dành riêng cho ng­ời tàn tật

+ Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số: ----------ngày:------------------

+ Tổng số lao động sử dụng th­ờng xuyên trong năm:................ng­ời

+ Tổng số lao động là ng­ời tàn tật:......... ng­ời, chiếm: ....%/tổng số lao động

q Cơ sở dạy nghề dành riêng cho ng­ời dân tộc thiểu số, cho ng­ời tàn tật, trẻ em  có hoàn cảnh đặc biệt đặc biệt, khó khăn và đối t­ợng tệ nạn xã hội.

+Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền số  số --------ngày-------------------

(Cơ sở kinh doanh phải lập danh sách các học viên là ng­ời tàn tật, ng­ời dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối t­ợng tệ nạn xã hội và phải xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

 

2) Nội dung miễn thuế:

q Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cơ sở kinh doanh dành riêng cho ng­ời tàn tật

q Miễn thuế cho phần thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho ng­ời tàn tật, ng­ời dân tộc thiểu số, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt kho khăn, đối t­ợng tệ nạn xã hội

 

3)Xác định số thuế đ­ợc miễn:

- Thu nhập đ­ợc miễn thuế:..................................đồng

-Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:...............%

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn:............đồng*

 

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" và "mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dầu (x) vào ô q; những tr­ờng hợp không có thì bỏ trống không ghi.

*Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


Phụ lục số 11

Miễn thuế TNDN cho Nhà đầu t­ góp vốn d­ới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật theo quy định Điều 43 và giảm 50% số thuế TNDN phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động  chuyển nh­ợng phần vốn góp của nhà đầu t­ n­ớc ngoài cho  các doanh nghiệp  thành lập theo pháp luật Việt Nam theo quy định tại Điều 44 của Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

-------------------------------

 

Tên cơ sở kinh doanh:...........................................................................……………………...

Mã số thuế:......................................…………………………………………………………

Năm: ………………………………………………………………………………………..

 

1) Điều kiện ­u đãi:

q Nhà đầu t­ n­ớc ngoài chuyển nh­ợng vốn góp cho các doanh nghiệp nhà nuớc hoặc các doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam.

q Nhà đầu t­ góp vốn d­ới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật

 

2) Mức miễn, giảm thuế:

q Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà đầu t­ góp vốn d­ới các hình thức: bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật quy trình công nghệ, dịch vụ kỹ thuật.

q Giảm 50% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho phần thu nhập từ hoạt động chuyển nh­ợng phần vốn góp của nhà đầu t­ n­ớc ngoài cho các doanh nghiệp đ­ợc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam

 

3) Xác định số thuế thu nhập đ­ợc miễn, giảm:

- Thu nhập đ­ợc miễn thuế hoặc giảm thuế:.............................đồng

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: ......................%

 

Thuế  thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn hoặc giảm*: ...................đồng

 

Chú ý:

- Tại phần "Điều kiện ­u đãi" và "Mức miễn, giảm thuế" nếu cơ sở kinh doanh thuộc tr­ờng hợp nào thì đánh dấu (x) vào ô q; những tr­ờng hợp không có thì bỏ trống không ghi.

*- Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.


Phụ lục số 12

Thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn , giảm đối với  cơ sở kinh doanh hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ theo quy định tại Điều 45 của  Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 củaChính phủ quy định

 chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp

-------------------------------

 

 

Tên cơ sở kinh doanh:............................................................................……………………

Mã số thuế:......................................…………………………………………………………

Năm: ……………………………………………………………………………………….

 

1) Điều kiện ­u đãi:

- Tổng số lao động sử dụng th­ờng xuyên trong kỳ tính thuế:................ng­ời

- Tổng số lao động nữ:.........ng­ời , chiếm .....%/tổng số lao động

(Có Bản liệt kê các khoản chi cho lao động nữ để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

- Xác nhận của cơ quan quản lý lao động có thẩm quyền số... ngày------------

                                                                                                           

2) Nội dung giảm thuế:

Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp t­ơng ứng mức chi cho lao động nữ

 

3) Xác định số thuế đ­ợc giảm

- Tổng các khoản chi cho lao động nữ:......................đồng

(Có Bản liệt kê các khoản chi cho lao động nữ để xuất trình khi có yêu cầu của cơ quan thuế)

- Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ tinh thuế:.................đồng

- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp:............%

- Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp:..........................đồng

Số tiền thuế đ­ợc giảm ­ơng ứng mức chi cho lao động nữ*:.............đồng

 

Chú ý:

- *Chỉ tiêu này đ­ợc tập hợp để ghi vào  chỉ tiêu "Thuế thu nhập doanh nghiệp  đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                  Phụ lục số 13

Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc  trừ trong kỳ tính thuế

--------------------------------

 

Tên cơ sở kinh doanh:.............................................................................…………….

Mã số thuế:......................................………………………………………………….

Năm: …………………………………………………………………………………

 

                                                                                               

 

 

 

 

STT

 

 

Tên và địa chỉ của CSKD khấu trừ thuế ở n­ớc ngoài

 

 

 

 

Loại thu nhập

 

 

 

 

Số tiền

(ngoại tệ)

 

Thuế thu nhập đã nộp ở n­ớc ngoài

 

Xác định thuế thu nhập đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc trừ

 

 

Ngoại tệ

 

 

VND (đồng)

Thuế suất theo Luật thuế TNDN

Số thuế phải nộp theo Luật thuế TNDN

Số thuế đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc khấu trừ*

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 Chú ý:

-  Các chỉ tiêu đ­ợc xác định chi tiết theo từng Biên lai hoặc chứng từ nộp thuế tại n­ớc ngoài

- Chuyển đổi số ngoại tệ tại cột (5) sang VND tại cột (7) theo tỷ giá hối đoái do ngân hàng Nhà n­ớc Việt Nam công bố tại thời điểm nộp thuế ở n­ớc ngoài.

- Số thuế phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc xác định theo mức thuế suất cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng

- Những chỉ tiêu nào không có số liệu thì bỏ trống không ghi.

- *Dòng tổng cộng cột (9) đ­ợc ghi vào chỉ tiêu "Số thuế thu nhập đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc trừ trong kỳ tính thuế" (Mã số D5) tại Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Tr­ờng hợp thu nhập chịu thuế phát sinh tại n­ớc đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với n­ớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có quy định khác về cách tính số thuế đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc khấu trừ thì thực hiện theo quy

định tại Hiệp định đó.

H­ỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI QUYẾT TOÁN

THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

 

I) Nguyên tắc cần tuân thủ khi lập Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

1- Cơ sở kinh doanh phải kê khai đầy đủ mã số thuế và các thông tin đã đăng ký thuế với cơ quan thuế vào các mục có mã số từ mã số 01 đến mã số 10 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

2- Đối với các chỉ tiêu có mã số từ A1 đến D7 thì số liệu ghi vào các dòng chỉ tiêu t­ơng ứng tại cột (4) của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải chính xác, rõ ràng, không đ­ợc tẩy xoá và không ghi số âm. Nếu số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số âm thì khi ghi số liệu ghi vào cột số (4) để trong ngoặc đơn (…). Đối với các chỉ tiêu không có số liệu phát sinh trong kỳ tính thuế thì các dòng t­ơng ứng tại cột (4) bỏ trống không ghi.

 

            3- Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp gửi đến cơ quan thuế chỉ đ­ợc xác định là hợp lệ khi các chỉ tiêu đ­ợc ghi đúng và đầy đủ các yêu cầu tại điểm 1, điểm  2 nêu trên và có đầy đủ chữ ký có đóng dấu của ng­ời đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh vào cuối tờ khai.

 

            II- Nội dung và ph­ơng pháp ghi các số liệu vào các chỉ tiêu của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp nh­ sau:

 

            A- Kết quả kinh doanh theo báo cáo tài chính:

 

1- Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ (Mã số A1):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số luỹ kế phát sinh bên Có của tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ" và bên Có tài khoản 512 "Doanh thu  nội bộ"  trong kỳ tính thuế.

 

 - Doanh thu bán hàng hoá không thuộc diện nộp thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số A2):

 

            Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu phát sinh của các hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện nộp thuế thu nhập theo quy định tại Điều 2 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ” hoặc tài khoản 512: “Doanh thu nội bộ” phần chi tiết hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc diện nộp thuế thu nhập trong kỳ tính thuế.

 

- Doanh thu bán hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu (Mã số A3):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán chi tiết của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ”, phần chi tiết doanh thu bán hàng xuất khẩu trong kỳ tính thuế.

 

- Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A4):

 

            Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ, phần doanh thu từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất trong kỳ tính thuế.

 

2- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số A5):

 

Mã số A5 =Mã số A6 + Mã số A7 + Mã số A8 + Mã số A9.

 

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản giảm trừ vào doanh thu bán hàng trong kỳ tính thuế, bao gồm các khoản chiết khấu th­ơng mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo ph­ơng pháp trực tiếp  phải nộp t­ơng ứng với số doanh thu trong kỳ tính thuế.

 

a) Chiết khấu th­ơng mại (Mã số A6):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh Có của tài khoản 521 “ Chiết khấu th­ơng mại” đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.

 

b) Giảm giá hàng bán (Mã số A7):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 532 "Giảm giá hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong kỳ tính thuế.

 

c) Hàng bán bị trả lại (Mã số A8):

 

 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" đối ứng với bên Nợ tài khoản 511 hoặc bên Nợ tài khoản 512 trong kỳ tính thuế.

 

d) Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo ph­ơng pháp trực tiếp phải nộp (Mã số A9):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của các tiểu khoản 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”, Tài  khoản 3333 “thuế xuất, nhập khẩu” (chi tiết phần thuế xuất khẩu) đối ứng với bên Nợ các tài khoản 511, tài khoản  512 và số phát sinh bên Có tài khoản 3331 “Thuế giá trị gia tăng phải nộp” đối ứng bên Nợ tài khoản 511 trong kỳ tính thuế.

 

3- Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số A10):

 

            Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập thuần từ hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào luỹ kế phát sinh Nợ của tài khoản 515 "Doanh thu hoạt động tài chính" đối ứng với bên Có tài khoản 911 trong kỳ tính thuế.

 

- Lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm (Mã số A11):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay vốn, thu lãi bán hàng trả chậm, trả góp.

           

- Chênh lệch do bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái ( Mã số A12):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần chênh lệch do bán ngoại tệ và lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện trong kỳ tính thuế.

 

            - Lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện (Mã số A13):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện trong kỳ tính thuế.

 

4- Chi phí sản xuất kinh doanh (Mã số A14):

 

Mã số A14 = Mã số A15 + Mã số A18 + Mã số A21 + Mã số A26

 

Chỉ tiêu này là toàn bộ các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế đ­ợc xác định để tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.

 

a) Giá vốn hàng bán (Mã số A15):

 

 Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hoá, giá thành của thành phẩm tiêu thụ, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế, chi phí khác đ­ợc tính vào hoặc làm giảm giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

-  Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và một số dịch vụ mua của các tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo quy định đ­ợc lập bảng kê theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (Mã số A16):

 

 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh của các Bảng kê mua hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không kinh doanh không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào giá vốn hàng bán trong kỳ tính thuế.

 

- Giá vốn của đất chuyển quyền (Mã số A17):

 

Số liệu để ghi vào chi tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”, phần chi phí giá vốn của đất chuyển quyền.

 

b) Chi phí bán hàng (Mã số A18):

 

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí bán hàng đã phân bổ cho hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc dựa vào phần phát sinh bên Có tài khoản 641 "Chi phí bán hàng" và bên Có tài khoản1422 "Chi phí trả tr­ớc" (chi tiết phần kết chuyển chi phí bán hàng) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới (Mã số A19):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc dựa vào hoá đơn, chứng từ thực chi cho quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới phát sinh bên Có tiểu khoản 6417 "Chi phí dịch vụ" và bên Có tiểu khoản 6418 "Chi phí bằng tiền khác" (phần chi tiết chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A20):

 

Số liệu để ghi vào chi tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 641 "Chi phí bán hàng", phần chi phí bán hàng đ­ợc phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

 

c) Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số A21):

 

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chi phí quản lý doanh nghiệp đã phân bổ cho hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ tính thuế .

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc dựa vào luỹ kế số phát sinh bên Có tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" và bên Có tài khoản 1422 "Chi phí trả tr­ớc" (chi tiết phần kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại (Mã số A22):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ theo hoá đơn, chứng từ thực chi cho tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dich đối ngoại đ­ợc phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi phí bằng tiền khác" (chi tiết chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dich đối ngoại) đối ứng bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí cho lao động nữ (Mã số A23):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ theo hoá đơn, chứng từ thực chi cho lao động nữ đ­ợc phản ánh bên Có tài khoản 6428 "Chi phí bằng tiền khác" (chi tiết chi cho lao động nữ) đối ứng bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở n­ớc ngoài phân bổ cho cơ sở th­ờng trú tại Việt nam (Mã số A24): 

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 6428 "Chi phí khác", phần chi tiết chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở n­ớc ngoài phân bổ cho cơ sở th­ờng trú tại Việt nam.

 

- Chi phí chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A25):

 

Số liệu để ghi vào chi tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp", phần chi phí quản lý doanh nghiệp đ­ợc phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

 

            5- Chi phí tài chính (Mã số A26):

 

            Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính trong kỳ tính thuế.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này xác định theo luỹ kế số phát sinh Có của tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

            - Chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh (Mã số A27):

 

 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào chứng từ kế toán liên quan và sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi phí lãi tiền vay dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A28):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi phí phân bổ cho hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất.

 

- Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện (Mã số A29):

 

Số liệu để ghi vào chi tiêu này đ­ợc lấy từ sổ kế toán theo dõi chi tiết tài khoản 635 “Chi phí tài chính”, phần chi tiết lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện trong kỳ tính thuế.

 

6- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số A30):

 

    Mã số A30 = Mã số A1 - Mã số A5 + Mã số A10 - Mã số A14 - Mã số A26

 

            - Lợi nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số A31):

 

     Mã số A31 = Mã số A4 - Mã số A17 - Mã số A20 - Mã số A25 - Mã số A28

 

            7- Thu nhập khác (Mã số A32):

 

 Chỉ tiêu này phản ánh số thu nhập khác phát sinh  trong kỳ tính thuế.

 

            Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào luỹ kế số phát sinh bên Nợ tài khoản 711 "Thu nhập khác" đối ứng với bên Có tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

 

- Thu từ  nh­ợng bán, thanh lý tài sản (Mã số A33):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu từ  nh­ợng bán, thanh lý tài sản.

 

- Thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định đ­ợc chủ nợ (Mã số A34):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu nhập từ các khoản nợ phải trả không xác định đ­ợc chủ nợ .

 

- Thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế toán nay đòi đ­ợc (Mã số A35):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu các khoản nợ phải thu khó đòi đã xử lý xóa sổ kế toán nay đòi đ­ợc .

 

 - Thu các khoản thuế đ­ợc hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp Ngân sách nhà n­ớc, nay đ­ợc Ngân sách nhà n­ớc hoàn lại (Mã số A36):        

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu các khoản thuế đ­ợc hạch toán vào chi phí hợp lý đã nộp Ngân sách nhà n­ớc, nay đ­ợc Ngân sách nhà n­ớc hoàn lại.

 

- Thu nhập từ hoạt động kinh doanh của những năm tr­ớc bị bỏ sót mới phát hiện ra (Mã số A37):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu nhập từ hoạt động kinh doanh của những năm tr­ớc bị bỏ sót mới phát hiện ra.

 

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở n­ớc ngoài (Mã số A38):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết thu nhập nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh ở n­ớc ngoài.

 

- Kết d­ cuối năm các khoản trích tr­ớc chi không hết (Mã số A39):

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 711 "Thu nhập khác", phần chi tiết kết d­ cuối năm các khoản trích tr­ớc chi không hết theo quy định của pháp luật kế toán.

 

8- Chi phí khác (Mã số A40):

 

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ tính thuế.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản 811"Chi phí khác" đối ứng với bên nợ của tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí nh­ợng bán, thanh lý tài sản (Mã số A41):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 811 "Chi phí khác ”, phần chi tiết chi phí  nh­ợng bán, thanh lý tài sản.

 

9- Lợi nhuận khác (Mã số A42);

 

Mã số A42 = Mã số A32 – Mã số A40

 

10- Tổng lợi nhuận tr­ớc thuế (Mã số A43):

 

Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thực hiện từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 

Mãc số A43 = Mã số A30 + Mã số A42.

 

- Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số A44):

 

Trong kỳ tính thuế, nếu cơ sở kinh doanh vừa có doanh thu từ hoạt động thuộc diện chịu thuế, vừa có doanh thu từ các hoạt động không thuộc diện nộp thuế thì phải theo dõi, hạch toán riêng về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các hoạt động này.

 

Tr­ờng hợp không theo dõi riêng đ­ợc chi phí để xác định lợi nhuận của hoạt động không thuộc diện chịu thuế thì cơ sở kinh doanh xác định lợi nhuận của hoạt động kinh doanh không chịu thuế trên cơ sở lấy tổng lợi nhuận tr­ớc thuế nhân (x) với tỷ lệ doanh thu của hoạt động không thuộc diện chịu thuế so với tổng doanh thu của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 

B- Xác định thu nhập chịu thuế theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp:

 

1- Điều chỉnh tăng tổng lợi nhuận tr­ớc thuế (Mã số B1)

 

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ khoản đ­ợc ghi nhận theo pháp luật kế toán,  nh­ng ch­a phù hợp với quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nên phải điều chỉnh lại theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và làm tăng điều chỉnh do tăng tổng lợi nhuận tr­ớc thuế so với báo cáo tài chính.

 

Mã số B1= Mã số B2 + Mã số B3 + Mã số B4 + Mã số B5 + Mã số B6 + Mã số B7 + Mã số B8 + Mã số B9 +Mã số B11 + Mã số B12+ Mã số B13 + Mã số B14 + Mã số B15 + Mã số B16 + Mã số B17 + Mã số B18 + Mã số B19 + Mã số B20 + Mã số B21 + B22.

 

a) Chênh lệch điều chỉnh tăng doanh thu (Mã số B2):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc xác định là các khoản tăng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong các tr­ờng hợp:

 

- Tổng số các khoản doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính phát sinh phải xác định là doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, nh­ng ch­a đủ điều kiện để đ­ợc ghi nhận doanh thu theo quy định của pháp luật kế toán (ví dụ doanh thu trả tiền tr­ớc cho nhiều năm theo quy định của Luật thuế thu nhập phải xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo doanh thu trả tiền một lần, nh­ng theo chuẩn mực kế toán phần doanh thu trả tr­ớc cho các kỳ tính thuế sau phải hạch toán vào doanh thu ch­a thực hiện);

 

- Các khoản đ­ợc giảm trừ doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc doanh thu hoạt động tài chính theo chuẩn mực kế toán, nh­ng không đ­ợc loại trừ khỏi doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (ví dụ: các khoản chiết khấu th­ơng mại đ­ợc giảm trừ doanh thu theo chuẩn mực kế toán, nh­ng không đ­ợc giảm trừ doanh thu để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập).

 

b) Thu nhập liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu (Mã số B3)

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là các khoản thu nhập cơ sở kinh doanh đ­ợc h­ởng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, dịch vụ không tính trong doanh thu nh­: khoản th­ởng cho dịch vụ bốc xếp giải phóng tàu nhanh; th­ởng do giao hàng hoá, cung cấp dịch vụ đúng thời hạn...

 

c) Chi phí khấu hao TSCĐ v­ợt mức khấu hao đ­ợc tính vào chi phí theo chế độ quy định hoặc không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B4):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số khấu hao cơ sở kinh doanh đã trích và tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế, nh­ng không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế trong các tr­ờng hợp sau:

 

- Số khấu hao trích v­ợt mức khấu hao đ­ợc tính vào chi phí hợp lý quy định của chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định:

 

Theo Chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định ban hành kèm theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ tr­ởng Bộ Tài chính  thì các quy định trong Bản chế độ này chỉ bắt buộc đối với các doanh nghiệp do Nhà n­ớc nắm giữ từ 51% cổ phần trở lên, còn các cơ sở kinh doanh khác chỉ bắt buộc phải áp dụng xác định mức khấu hao tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó, khi xảy ra tr­ờng hợp các cơ sở kinh doanh xác định mức trích khấu hao tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cao hơn mức khấu hao quy định thì số khấu hao đã trích v­ợt mức khấu hao theo chế độ quy định không đ­ợc xác định vào chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

 - Số khấu hao của các tài sản cố định dùng trong sản xuất, kinh doanh, nh­ng không có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và các giấy tờ khác chứng minh tài sản thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh.

 

- Số khấu hao của các tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị, nh­ng vẫn tiếp tục sử dụng cho sản xuất, kinh doanh.

 

- Số khấu hao TSCĐ không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý hoặc trích v­ợt mức khấu hao đ­ợc tính vào chi phí hợp lý.

 

d) Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu v­ợt định mức tiêu hao hợp lý (Mã số B5):

 

            Theo quy định của chế độ kế toán thì các khoản hao hụt nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu trong định mức đ­ợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

 

Theo quy định tại khoản 2, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì giám đốc cơ sở kinh doanh phải tự xây dựng định mức tiêu hao vật t­ và chịu trách nhiệm  tr­ớc pháp luật về định mức tiêu hao vật t­ đã xây dựng.

 

Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là giá trị vật t­ hao hụt v­ợt định mức do cơ sở kinh doanh tự xây dựng và đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Tr­ờng hợp cơ sở kinh doanh không xây dựng định mức tiêu hao vật t­ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ số vật t­ đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh. 

 

đ) Chi phí trả lãi tiền vay v­ợt mức khống chế (Mã số B6);

 

Theo quy định của pháp luật kế toán thì toàn bộ chi phí trả lãi tiền vay thực tế phát sinh đ­ợc đ­ợc hạch toán vào bên Có tài khoản 635 "Chi phí tài chính" đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

Theo quy định tại khoản 7, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì chi phí trả lãi tiền vay vốn của các đối t­ợng khác không phải vay của ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, tổ chức kinh tế đ­ợc khống chế ở mức tối đa không quá 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng th­ơng mại có quan hệ thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời điểm vay nhận tiền vay theo hợp đồng vay đã ký kết và các khoản chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ của  các doanh nghiệp đều không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.

 

Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần trả lãi tiền vay phải trả cho các tổ chức, cá nhân không phải là ngân hàng, tổ chức tín dụng khác và tổ chức kinh tế v­ợt trên mức khống chế 1,2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng th­ơng mại có quan hệ thanh toán với cơ sở kinh doanh tại thời điểm vay nhận tiền vay theo hợp đồng vay đã ký kết và phần chi phí trả lãi tiền vay để góp vốn pháp định, vốn điều lệ mà cơ sở kinh doanh đã tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 

e) Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, giao dịch đối ngoại… (Mã số B7):

 

            Theo quy định của chế độ tài chính thì  các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hoá đơn chứng từ hợp lệ đ­ợc tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo số thực chi. 

 

Theo quy định tại khoản 11, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác có hoá đơn, chứng từ hợp pháp gắn với kết quả kinh doanh đ­ợc tính vào chi phí hợp lý, nh­ng không v­ợt quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý từ khoản 1 đến khoản 10 của Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Đối với hoạt động kinh doanh th­ơng nghiệp, tổng chi phí hợp lý xác định mức khống chế không bao gồm giá vốn mua vào của hàng bán ra.

 

Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, tiếp tân, khánh tiết, hội họp, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị và các loại chi phí khác v­ợt mức khống chế 10% theo quy định trên mà cơ sở đã hạch toán vào bên Có tài khoản 6418 (chi tiết chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới) hoặc bên Có tài khoản 6428 (chi tiết tính chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, giao dịch đối ngoại) đối ứng với bên Nợ tài khoản 911"Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế.

 

Ví dụ:

Cơ sở kinh doanh hoạt động kinh doanh th­ơng nghiệp có:

- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại...thực tế phát sinh là 450 triệu 

- Tổng chi phí (không gồm giá vốn hàng bán) là 4.000 triệu

- Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại...đ­ợc khống chế  tính vào chi phí hợp lý là:

 4.000 triệu x 10% = 400 triệu

- Phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại...v­ợt là 450 triệu - 400 triệu = 50 triệu.

 

Số liệu ghi vào dòng t­ơng ứng tại cột (4) chỉ tiêu này là phần chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại… v­ợt mức quy định 50 triệu.

 

g) Các khoản chi phí trích tr­ớc vào chi phí nh­ng thực tế không chi hết (Mã số B8):

 

Theo quy định tại khoản 2, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí trích tr­ớc đ­ợc tính vào chi phí hợp lý nh­ sửa chữa lớn tài sản cố định; Phí bảo hành sản phẩm hàng hoá, công trình xây dựng và các khoản trích tr­ớc, nếu chi không hết thì phần chênh lệch giữa số đã trích và số thực tế chi không hết không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý.

 

Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số d­ Có của tài khoản 142 "Chi phí trích tr­ớc" cuối kỳ tính thuế.

 

 Ví dụ: Cơ sở kinh doanh A hoạt động trong ngành vận tải trong năm có tiến hành trích tr­ớc khoản chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định. Số liệu kế toán phản ánh:

- Số thực trích là 325 triệu

- Số thực chi về sửa chữa lớn tài sản cố định là 235 triệu

- Số còn d­ cuối kỳ là 90 triệu.

 

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phần còn lại không chi hết 90 triệu đồng.

 

h) Các khoản chi không có hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định (Mã số B9):

 

Theo quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi phí có chứng từ chi đ­ợc phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, nh­ng chứng từ chi không đảm tính hợp pháp theo chế độ quy định thì không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý để xác định thu nhập chịu thuế.

 

Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này toàn bộ các khoản chi phí có chứng từ chi, đ­ợc phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh, nh­ng chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo quy định trong kỳ tính thuế.

 

- Chi phí chuyển quyển sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số B10):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng các khoản chi liên quan đến chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất có chứng từ  chi đã hạch toán vào bên Có của các tài khoản tài khoản 632 "Giá vốn hàng bán", tài khoản 635 "chi phí tài chính", tài khoản "641"Chi phí bán hàng", tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" đã kết chuyển đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ tính thuế, nh­ng chứng từ chi không đảm bảo tính hợp pháp theo quy định.

 

i) Các khoản tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà n­ớc (Mã số B11):

 

Theo quy định tại khoản 4, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản phạt do vi phạm chế độ quản lý nhà n­ớc quy định không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý nh­: Tiền phạt vi phạm luật giao thông; Phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh; Phạt vay nợ quá hạn; Phạt vi phạm chế độ kế toán thống kê; Phạt vi phạm hành chính về thuế; Các khoản phạt vi phạm hành chính khác.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là  tổng số các khoản chi tiền phạt vi phạm chế độ quản lý nhà n­ớc cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo các các biên lai, chứng từ nộp tiền phạt cho các cơ quan quản lý nhà n­ớc.

           

k) Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế (B12):

 

Theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế không đ­ợc tính vào chi phí nh­: chi về đầu t­ xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ địa ph­ơng “trừ tr­ờng hợp đã có quy định của Chính phủ cho tính vào chi phí kinh doanh); chi từ thiện và các khoản chi khác không liên quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa vào các chứng từ chi các khoản chi phí nêu trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải loại trừ khi xác định chi phí hợp lý theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

l) Chi phí tiền l­ơng, tiền công của chủ doanh nghiệp t­ nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (Mã số B13):

 

            Theo quy định tại khoản 3, Điều 6 Nghị định số164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý các khoản: chi phí tiền l­ơng, tiền công của chủ doanh nghiệp t­ nhân, thành viên hợp danh, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn.

 

            Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ các khoản chi phí tiền l­ơng, tiền công cho các đối t­ợng nêu trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế, nh­ng không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý.

 

            m) Tiền l­ơng, tiền công không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý do tốc độ tăng của tiền l­ơng cao hơn tốc độ tăng của thu nhập chịu thuế (Mã số B14):

 

            Theo quy định khoản 1.c, Điều 9 của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì các doanh nghiệp thì các cơ sở kinh doanh (trừ doanh nghiệp nhà n­ớc), nếu ch­a xây dựng đ­ợc tổng quỹ tiền l­ơng, tiền công và các khoản phụ cấp theo h­ớng dẫn của nhà n­ớc thì đ­ợc trả l­ơng theo hợp đồng lao động, nh­ng phải đảm bảo tốc độ tăng tiền l­ơng, tiền công không v­ợt quá tốc độ tăng thu nhập chịu thuế.

 

            Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần tiền l­ơng, tiền công cơ sở kinh doanh đã trả theo hợp đồng lao động và tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế, nh­ng phải loại trừ khi tính chi phí hợp lý để tính thu nhập chịu thuế do tốc độ tăng tiền l­ơng, tiền công v­ợt quá tốc độ tăng thu nhập chịu thuế.

 

n) Chi tiền ăn giữa ca v­ợt mức quy định (Mã số B15):

 

            Theo quy định tại khoản 3, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh đ­ợc tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí tiền ăn giữa ca cho mỗi ng­ời lao động, nh­ng mức chi cho mỗi ng­ời không v­ợt quá mức l­ơng tối thiểu do Nhà n­ớc quy định đối với công chức.

 

            Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc xác định là tổng mức chi tiền giữa ca cơ sở kinh doanh đã tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế v­ợt mức l­ơng tối thiểu do Nhà n­ớc quy định đối với công chức.

 

0) Các khoản chi do nguồn kinh phí khác tài trợ (Mã số B16)

 

Theo quy định tại khoản 6, Điều 6 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp không đ­ợc tính vào chi phí hợp lý các khoản chi do nguồn kinh phí khác tài trợ nh­: chi sự nghiệp; chi ốm đau, thai sản…

 

            Do dó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc dựa vào các chứng từ chi các khoản chi này mà doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 

            p) Chi trang phục v­ợt mức quy định (Mã số B17):

 

            Theo quy định tại khoản 5.b, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì cơ sở kinh doanh có quy định mặc trang phục thống nhất tại nơi làm việc đ­ợc tính vào chi phí hợp lý tiền mua sắm, may đo trang phục, nh­ng mức chi tối đa cho mỗi ng­ời lao động không quá 500.000 đồng/năm.  

 

            Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số tiền chi trang phục cho mỗi ng­ời lao động v­ợt mức 500.000 đồng/năm.

 

            q) Chi cho lao động nữ v­ợt mức quy định (Mã số B18):

 

Khoản 6.a, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi cho lao động nữ đ­ợc tính vào chi phí hợp lý.

 

Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc xác định là tổng số chi cho lao động nữ v­ợt mức quy định trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 

            r) Chi phí do công ty ở n­ớc ngoài phân bổ v­ợt mức quy định (Mã số B19)

 

Khoản 13, Điều 5 Nghị định số 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đã quy định cụ thể định mức chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở n­ớc ngoài đ­ợc phân bổ cho cơ sở th­ờng trú tại Việt Nam.

 

            Do đó, số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chi phí quản lý kinh doanh công ty ở n­ớc ngoài phân bổ v­ợt mức theo quy định trên mà cơ sở kinh doanh đã hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế.

 

s) Số ch­a hoàn nhập các khoản dự phòng theo chế độ quy định (Mã số B20).

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là các khoản chênh lệch về: dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm giá thực tế phát sinh, nh­ng ch­a hoàn nhập  để  giảm trừ "giá vốn hàng bán"; dự phòng phải thu khó đòi đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn số nợ phải thu khó đòi thực tế phát sinh, nh­ng ch­a hoàn nhập để giảm trừ "Chi phí quản lý doanh nghiệp"; dự phòng tợ cấp mất việc làm đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn số thực tế chi, nh­ng ch­a hoàn nhập để giảm trừ "Chi phí quản lý doanh nghiệp"; dự phòng giảm giá đầu t­ ngắn hạn, đầu t­ dài hạn đã tính vào chi phí kinh doanh cao hơn mức giảm giá thực tế phát sinh, nh­ng ch­a hoàn nhập để giảm trừ chi phí kinh doanh "Chi phí tài chính".

 

t) Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện (Mã số B21):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kể toán chi tiết chi phí tài chính, phần lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện trong kỳ tính thuế.

 

v) Các khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận tr­ớc thuế khác (Mã số B22):

 

Các khoản khác ngoài các khoản đã liệt kê trên đ­ợc thể hiện trên hệ thống sổ kế toán của cơ sở kinh doanh trong kỳ tính thuế, nay phải điều chỉnh lại theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và làm  tăng tổng lợi nhuận tr­ớc thuế.

 

2. Điều chỉnh làm giảm tổng lợi nhuận tr­ớc thuế (Mã số B23):

 

Mã số B23 = Mã số B24 + Mã số B25 + Mã số B26  + Mã số B27 + B28

 

Chỉ tiêu này là tổng các khoản làm tổng giảm lợi nhuận truớc thuế đã đ­ợc phản ánh trong hệ thống sổ sách kế toán của doanh nghiệp so với các quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

a) Các khoản nợ phải trả đã xoá sổ tính vào thu nhập chịu thuế khác, nay phải trả  do xác định đ­ợc chủ (Mã số  B24):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chứng từ chi trả các khoản nợ phải trả đã hạch toán vào thu nhập đ­ợc ghi vào chỉ tiêu  mã số A34 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của các kỳ tính thuế tr­ớc và tại kỳ tính thuế này xác định đ­ợc chủ nợ.

 

b) Các khoản chi phí của doanh thu đã điều chỉnh tăng (Mã số B25):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là toàn bộ chi phí có hoá đơn, chứng từ hợp pháp đã tạo ra khoản doanh thu điều chỉnh tăng đã ghi vào chỉ tiêu “chênh lệch điều chỉnh tăng doanh thu” (Mã số B2 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp).

           

c) Thu nhập của các hoạt động không thuộc diện chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số B26):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đ­ợc lấy từ số liệu đã đ­ợc ghi vào chỉ tiêu Mã số A44 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

d) Lãi  chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện (Mã số B27):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này dựa trên chứng từ kế toán liên quan và sổ kể toán chi tiết doanh thu hoạt động tài chính, phần lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ch­a thực hiện trong kỳ tính thuế.

 

đ) Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận tr­ớc thuế khác (Mã số B28):

 

            Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải điều chỉnh giảm lợi nhuận tr­ớc thuế đã đ­ợc phản ánh trên sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh so với Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, ngoài các khoản phải điều chỉnh đã nêu tại các chỉ tiêu có mã số từ B24 đến B27 của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

3. Lỗ các năm tr­ớc chuyển sang (Mã số B29):

 

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ của các năm tr­ớc chuyển sang đ­ợc xác định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

- Lỗ của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các năm tr­ớc chuyển sang (Mã số B30):

 

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số lỗ của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất các năm tr­ớc chuyển sang đ­ợc xác định trong bản kế hoạch chuyển lỗ của cơ sở kinh doanh đăng ký với cơ quan thuế theo Phụ lụcsố 01ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

4-Tổng thu nhập chịu thuế (Mã số B31):

 

        Mã số B31 = Mã số A43 - Mã số A44 + Mã số B1- Mã số  B23 - Mã số B29

 

            - Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số B32):

 

        Mã số B32 = Mã số A31 + Mã số B10 - Mã số B30

           

C- Tỷ lệ thu nhập chịu thuế trên doanh thu để tính thu nhập chịu thuế (Mã số C1):

 

         Mã số C1 = Mã số B31 : (Mã số A1- Mã số A2 + Mã số A10 + Mã số A32) 

 

D. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế:

 

            Căn cứ vào Tổng thu nhập chịu thuế đã xác định, cơ sở kinh doanh tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp nh­ sau:

 

1- Thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1):

 

Cơ sở kinh doanh phải theo dõi hạch toán riêng các hoạt động sản xuất kinh doanh trong n­ớc và hoạt động chuyển quyền sử dụng đất và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính thuế theo các nội dung cụ thể tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

Số liệu để ghi vào tờ khai này là tổng số thuế phát sinh trong kỳ tính thuế đã đ­ợc xác định tại Phụ lục số 02 nêu trên. 

 

2- Thuế thu nhập đã tạm nộp các quý trong kỳ tính thuế (Mã số D2):

 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp theo các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà cơ sở kinh doanh phải gửi kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).

 

- Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (Mã số D3):

           

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp của hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo các Giấy nộp tiền hoặc Biên lai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp mà cơ sở kinh doanh phải gửi kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (điểm 2, mục Đ).

 

            3- Thuế thu nhập đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4):

 

            Cơ sở kinh doanh tự xác định các điều kiện đ­ợc miễn thuế, giảm thuế, thuế suất ­u đãi, thời hạn áp dụng thuế suất ­u đãi, mức miễn giảm thuế và thời gian miễn giảm thuế theo các nội dung cụ thể tại các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13) ban hành kèm  theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

            Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số các khoản thuế thu nhập đ­ợc miễn, giảm đã đ­ợc xác định theo các Phụ lục số ban hành kèm  theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp nêu trên.

 

            4- Số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc trừ (Mã số D5):

           

Cơ sở kinh doanh có các khoản thu nhập nhận đ­ợc ở n­ớc ngoài chuyển về Việt Nam thì phải xác định lại khoản thu nhập thu đ­ợc tr­ớc khi nộp thuế tại n­ớc ngoài và xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp t­ơng ứng với mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cao nhất mà cơ sở kinh doanh đang áp dụng và đ­ợc trừ số thuế thu nhập đã nộp ở n­ớc ngoài. Nếu số thuế thu nhập đã nộp ở n­ớc ngoài lớn hơn số thuế phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp thì số thuế đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc trừ tối đa bằng mức thuế phải nộp theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Tr­ờng hợp thu nhập nhận đ­ợc từ n­ớc ngoài đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác về cách xác định số thuế đ­ợc trừ thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

 

Cơ sở kinh doanh xác định số thuế thu nhập đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc trừ theo các nội dung cụ thể tại Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số thuế đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc trừ đã đ­ợc xác định tại cột số (9) Phụ lục số 13 nêu trên hoặc theo quy định của Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết có quy định khác về cách xác định số thuế đ­ợc trừ.

 

5- Thuế thu nhập còn phải nộp trong kỳ tính thuế  (Mã số D6):

 

Mã số D6 = Mã số D1- Mã số D2- Mã số D4 - Mã số D5 (nếu kết quả là số d­ơng).

 

6- Thuế thu nhập đã nộp thừa trong kỳ tính thuế  (Mã số D7):

 

Mã số D7 = Mã số D1- Mã số D2- Mã số D4 - Mã số D5 (nếu kết quả là số âm).

 

Đ- Phụ lục và các tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế gửi kèm tờ khai:

 

- Các Phụ lục (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 13) ban hành kèm theo Tờ khai này là bộ phận không tách rời của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để xác định các chỉ tiêu số lỗ từ các năm tr­ớc chuyển sang (Mã số B29), số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh trong kỳ tính thuế (Mã số D1), số thuế thu nhập doanh nghiệp đ­ợc miễn, giảm trong kỳ tính thuế (Mã số D4), số thuế đã nộp ở n­ớc ngoài đ­ợc trừ trong kỳ tính thuế (Mã số D5).

 

- Cơ sơ kinh doanh gửi cho cơ quan thuế có các tài liệu đ­ợc liệt kê tại mục Đ của Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì phải gửi tích dấu (x) vào ô q ở đằng tr­ớc.

 

 Các tài liệu nêu tại điểm 1, điểm 5, điểm 9 và điểm 10 mục Đ của Tờ khai này, cơ sở kinh doanh phải gửi cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp bản chính có ng­ời đại diện theo pháp luật của cơ sở ký tên và đóng dấu.

 

Các tài liệu tại các điểm  ngoài các điểm  nêu trên (nếu có), cơ sở kinh doanh khi gửi cho cơ quan thuế kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp Bản pho tô cóp pi có đóng dấu sao y bản chính của cơ sở kinh doanh. Riêng các tài liệu nêu tại điểm 11, mục Đ (nếu có) thì phải liệt kê chi tiết kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp và đánh số thứ tự theo từng văn bản tài liệu gửi kèm theo (từ 11 đến số....)./.

----------------------------------------------

 

 

* Mó số 16 đ­ợc xác định căn cứ vào chỉ tiêu lợi nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất , chuyển quyền thuê đất (Mó số 08) và thuế suất thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đ­ợc h­ớng dẫn tại Mục V, Phần C Thông t­ này.

* Mó số 16 đ­ợc xác định căn cứ vào chỉ tiêu lợi nhuận từ chuyển quyền sử dụng đất , chuyển quyền thuê đất (Mó số 08) và thuế suất thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đ­ợc h­ớng dẫn tại Mục V, Phần C Thông t­ này.

 

 



* Mã s 16 đ­c xác định căn c vào ch tiêu li nhun t chuyn quyn s dng đất , chuyn quyn thuê đất (Mã s 08) và thuế sut thuế thu nhp t chuyn quyn s dng đất, chuyn quyn thuê đất đ­c h­ng dn ti Mc V, Phn C Thông t­ này.

* Mã s 16 đ­c xác định căn c vào ch tiêu li nhun t chuyn quyn s dng đất , chuyn quyn thuê đất (Mã s 08) và thuế sut thuế thu nhp t chuyn quyn s dng đất, chuyn quyn thuê đất đ­c h­ng dn ti Mc V, Phn C Thông t­ này.

 

 

Xem thêm

Văn bản khác