Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 181/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 96/2009/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg, Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg

Số/Ký hiệu 181/2009/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành 14/09/2009
Ngày hiệu lực 29/10/2009
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

BỘ TÀI CHÍNH
----------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------

Số: 181/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 14 tháng 9 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 96/2009/QĐ-TTg NGÀY 22/7/2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUYẾT ĐỊNH SỐ65/2009/QĐ-TTg QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2009/QĐ-TTg VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 67/2009/QĐ-TTg

 

 

Căn cứ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 96/2009/QĐ-TTg ngày 22/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 96/2009/QĐ-TTg như sau:

Điều 1. Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng

1. Giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng từ ngày 22 tháng 7 năm 2009 (ngày Quyết định số 96/2009/QĐ-TTg có hiệu lực thi hành) đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009 đối với các trường hợp sau:

a. Nhà ở để cho thuê đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề (không phân biệt học tại trường công lập hay ngoài công lập) thuê trong quá trình học tập;

b. Nhà ở để cho thuê đối với công nhân làm việc tại các khu công nghiệp;

c. Nhà ở để bán, để cho thuê, cho thuê mua đối với người có thu nhập thấp có khó khăn về nhà ở.

2. Nhà ở thuộc diện được giảm thuế suất thuế GTGT quy định tại Điều này phải đáp ứng các tiêu chí về nhà ở; về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua; về đối tượng, điều kiện được thuê, được thuê mua, được mua quy định tại Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở để cho thuê đối với học sinh, viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề (Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg) Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở để cho thuê đối với công nhân lao động tại các khu công nghiệp (Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg) và Quyết định số67/2009/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế, chính sách phát triển nhà ở để bán, để cho thuê, cho thuê mua đối với người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị (Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg).

3. Doanh nghiệp có nhà ở thuộc diện giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này là doanh nghiệp đã thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và thực hiện đăng ký nộp thuế theo kê khai.

Điều 2. Miễn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009

1. Miễn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009 đối với các khoản thu nhập sau đây:

a. Thu nhập từ hoạt động đầu tư, kinh doanh nhà ở để cho thuê đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề thuê trong quá trình học tập;

b. Thu nhập từ hoạt động đầu tư, kinh doanh nhà ở để cho thuê đối với công nhân làm việc tại các khu công nghiệp;

c. Thu nhập từ các hoạt động đầu tư, kinh doanh nhà ở để bán, để cho thuê, cho thuê mua đối với người có thu nhập thấp có khó khăn về nhà ở.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn được xác định theo kết quả hạch toán kinh doanh của doanh nghiệp nếu doanh nghiệp hạch toán riêng được thu nhập từ hoạt động kinh doanh được miễn thuế. Trường hợp doanh nghiệp không hạch toán riêng được số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các hoạt động kinh doanh được miễn thuế thì số thuế thu nhập doanh nghiệp được miễn thuế xác định theo tỷ lệ giữa doanh thu của các hoạt động kinh doanh được miễn thuế với tổng doanh thu từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm 2009.

2. Đối tượng thuộc diện được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2009 quy định tại khoản 1 Điều này là các chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở quy định tại Điều 2 Thông tư số 10/2009/TT-BXD ngày 15 tháng 6 năm 2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý dự án đầu tư xây dựng nhà ở sinh viên, nhà ở công nhân Khu công nghiệp và nhà ở thu nhập thấp thực hiện các dự án đầu tư, xây dựng nhà ở để cho thuê đối với học sinh, sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng nghề, trung cấp nghề; để cho thuê đối với công nhân làm việc tại các Khu công nghiệp; để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với người có thu nhập thấp có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị theo quy định tại Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

Dự án đầu tư, kinh doanh nhà ở của tổ chức được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều này là dự án đáp ứng các tiêu chí: về nhà ở, về giá bán nhà, về giá cho thuê, về giá cho thuê mua; về đối tượng, điều kiện được thuê, được thuê mua, được mua nhà quy định tại Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg Quyết định số 66/2009/QĐ-TTg và Quyết định số 67/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.

3. Kê khai số thuế được miễn

Doanh nghiệp kê khai số thuế được miễn từng quý thực hiện theo hướng dẫn tại Mục I và Mục III, Phần B, Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính. Đồng thời doanh nghiệp cam kết trong tờ khai thời hạn phải nộp đủ số thuế thu nhập doanh nghiệp khi hết thời gian được gia hạn nộp thuế.

Điều 3. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.

 


Nơi nhận:

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (TN).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

Xem thêm

Văn bản khác