BỘ THÔNG TIN VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2023/TT-BTTTT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2023 |
QUY ĐỊNH CẤU TRÚC, BỐ CỤC, YÊU CẦU KỸ THUẬT CHO CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục chuyển đổi số quốc gia;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Thông tư này quy định về cấu trúc, bố cục, yêu cầu kỹ thuật cho cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Tổng cục, Cục và cơ quan tương đương; Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Các tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong việc cung cấp giải pháp, xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng, vận hành, kết nối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước là trang thông tin điện tử theo quy định tại khoản 21 Điều 3 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng và có tên miền theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Mỗi trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước là thành phần của một cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước (gọi tắt là trang thành phần).
2. Đầu trang (Header) là phần trên cùng của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử và hiển thị đồng nhất trong các giao diện. Đầu trang bao gồm các thông tin để nhận diện cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử, một số tiện ích, cũng như thanh điều hướng của trang.
3. Chân trang (Footer) là phần nằm cuối cùng của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử và hiển thị đồng nhất trong các giao diện. Chân trang của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử phải có đầy đủ thông tin về đơn vị quản lý vận hành và chịu trách nhiệm về nội dung, các thông tin tối thiểu cần có gồm: tên đơn vị, người chịu trách nhiệm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, địa chỉ thư điện tử của đơn vị.
4. Thanh điều hướng: là phần chứa các liên kết hoặc biểu tượng để giúp người sử dụng thuận tiện khi tìm kiếm, truy cập nội dung trên giao diện, truy cập các phần quan trọng của cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử như trang chủ, giới thiệu, thông tin hoặc dịch vụ, liên hệ, tài khoản cá nhân và nhiều tính năng khác.
5. Web Content Accessibility Guidelines (WCAG): là tiêu chuẩn quốc tế về nội dung trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử để bảo đảm truy cập thuận tiện cho mọi người, bao gồm cả những người khuyết tật.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
Điều 4. Yêu cầu chung đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử
1. Tuân thủ quy định về cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng tại Chương II Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng, Điều 28 Luật Công nghệ thông tin và Điều 20 Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
2. Tuân thủ Khung kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số Việt Nam và Kiến trúc Chính phủ điện tử, Chính phủ số cấp bộ hiện hành đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cấp bộ; Kiến trúc Chính quyền điện tử, Chính quyền số cấp tỉnh hiện hành đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cấp tỉnh.
3. Các thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng được lưu trữ dưới dạng dữ liệu có cấu trúc, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và chia sẻ dưới dạng dịch vụ web (web service) để bảo đảm khả năng sẵn sàng kết nối, chia sẻ thông tin giữa các hệ thống thông tin của cơ quan nhà nước.
4. Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử có phương án dự phòng bảo đảm duy trì hoạt động an toàn, liên tục và khắc phục khi có sự cố xảy ra, trừ những trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
5. Cơ quan chủ quản cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử có quy chế quản lý, vận hành và cung cấp thông tin bao gồm nội dung về quy trình xử lý sự cố, tiếp nhận và xử lý thông tin vi phạm theo quy định của pháp luật.
6. Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử được gắn mã giám sát trên Hệ thống giám sát, đo lường mức độ cung cấp và sử dụng dịch vụ Chính phủ số (Hệ thống EMC) trên cơ sở thông tin được cung cấp theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Cấu trúc, bố cục trên giao diện cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử.
a) Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử có nhãn thể hiện việc đã kết nối với Hệ thống EMC;
b) Cổng thông tin điện tử có hiển thị đường dẫn tại trang chủ dẫn đến các trang thành phần của cổng;
c) Trang thông tin điện tử có đường dẫn tại trang chủ đến cổng thông tin điện tử mà trang trực thuộc;
d) Bảo đảm sự tương đồng về màu sắc, bố cục giữa cổng và các trang thành phần tại giao diện Đầu trang và giao diện Chân trang.
8. Tuân thủ về lưu trữ dữ liệu theo quy định của pháp luật về lưu trữ, an toàn thông tin mạng, an ninh mạng và pháp luật khác có liên quan.
9. Bảo đảm đáp ứng các yêu cầu về dữ liệu đặc tả được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
10. Các yêu cầu đối với cổng thông tin điện tử
a) Triển khai trên hạ tầng có khả năng mở rộng theo nhu cầu sử dụng;
b) Đáp ứng các yêu cầu về an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên.
11. Các yêu cầu đối với trang thông tin điện tử có thể triển khai trên hạ tầng thông thường tùy theo nhu cầu sử dụng.
Điều 5. Yêu cầu chức năng đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử
Yêu cầu chức năng tối thiểu của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử nêu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Yêu cầu hiệu năng đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử
1. Hiệu năng tải trang dành cho trải nghiệm người sử dụng: thời gian hiển thị nội dung đầu tiên, thời gian hiển thị nội dung lâu nhất, thời gian tải nội dung, thời gian đáp ứng, chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Hiệu năng của hệ thống bao gồm: thời gian phản hồi trung bình, thời gian phản hồi chậm nhất, truy cập đồng thời, số người sử dụng hoạt động đồng thời, chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 7. Yêu cầu về an toàn thông tin đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử
1. Cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ và quy định của pháp luật khác có liên quan.
2. Việc xác định cấp độ an toàn thông tin đối với cổng thông tin điện tử tuân thủ theo quy định tại khoản 10 Điều 4 Thông tư này.
QUY ĐỊNH VỀ KẾT NỐI PHỤC VỤ CÔNG TÁC GIÁM SÁT, ĐO LƯỜNG, ĐÁNH GIÁ
Điều 8. Quy định chung về kết nối, thu thập dữ liệu đối với Hệ thống EMC
1. Dữ liệu được Hệ thống EMC thu thập từ cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Các cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử phải được kết nối với Hệ thống EMC trước khi chính thức đưa vào sử dụng để quản lý, giám sát hiệu quả, mức độ cung cấp, sử dụng thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.
3. Cơ quan, tổ chức có các hoạt động kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống EMC có trách nhiệm lưu lại nhật ký (log) thực hiện kết nối để phục vụ công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát tối thiểu 01 năm kể từ thời điểm kết nối hoàn thành.
Điều 9. Quyền của cơ quan, tổ chức thực hiện kết nối với Hệ thống EMC
1. Khai thác, sử dụng dữ liệu thu thập trên Hệ thống EMC trong phạm vi được phân quyền quản lý.
2. Đề nghị cơ quan quản lý Hệ thống EMC giải quyết các vướng mắc về kỹ thuật làm ảnh hưởng đến quyền khai thác, sử dụng thông tin; các sự cố kỹ thuật trong quá trình kết nối thông qua thư điện tử, qua số điện thoại liên hệ, tại trụ sở cơ quan quản lý Hệ thống EMC (Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông) hoặc bằng văn bản đề nghị hỗ trợ, giải quyết vướng mắc.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức thực hiện kết nối với Hệ thống EMC
1. Phối hợp với cơ quan quản lý Hệ thống EMC định kỳ rà soát, đánh giá bảo đảm kết nối kỹ thuật duy trì ổn định, liên tục.
2. Thông báo cho cơ quan quản lý Hệ thống EMC khi có sự thay đổi về mã nhúng, cấu hình hệ thống, cấu hình kết nối, các vấn đề khiến dữ liệu không đầy đủ xảy ra từ phía cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử.
3. Thông báo cho cơ quan quản lý Hệ thống EMC khi có sự thay đổi về đầu mối chịu trách nhiệm phối hợp về cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử theo mẫu phiếu cung cấp thông tin tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Hệ thống EMC
1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử và cơ quan, tổ chức có liên quan giải quyết, xử lý sự cố, vướng mắc phát sinh trong quá trình kết nối.
2. Phối hợp đơn vị có liên quan thực hiện rà soát, đánh giá, bảo đảm dữ liệu thu thập tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này đầy đủ, chính xác; toàn vẹn mã nhúng; cấu hình kết nối đầy đủ, hoạt động bình thường.
Điều 12. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử đang vận hành, khai thác trước ngày Thông tư này có hiệu lực, cơ quan chủ quản hệ thống thông tin tiến hành rà soát danh sách các cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử; phối hợp với cơ quan quản lý Hệ thống EMC để thiết lập mã giám sát để quản lý, giám sát hiệu quả, mức độ cung cấp, sử dụng thông tin của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng. Việc rà soát phải hoàn thành trong vòng 01 năm từ thời điểm Thông tư này có hiệu lực.
Điều 13. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 05 tháng 4 năm 2024; bãi bỏ Điều 16, 17, 18, 19, 20, 21 và 22 Thông tư số 32/2017/TT-BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước và Thông tư số 24/2011/TT-BTTTT ngày 20/9/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về việc tạo lập, sử dụng và lưu trữ dữ liệu đặc tả trên cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
2. Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc gia) có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát, đánh giá đối với các cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước theo quy định của pháp luật; tổ chức công bố và xếp hạng các cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước định kỳ hằng năm.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên hệ với Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Chuyển đổi số quốc gia) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
PHIẾU CUNG CẤP THÔNG TIN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Cục Chuyển đổi số quốc gia - Bộ Thông tin và Truyền thông
1. Cơ quan chủ quản cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử:
- Tên Cơ quan, đơn vị:
………………………………………………………………………………………….
- Tên cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử:
…………………………………………………………………………………………
STT |
Nội dung thông tin |
1a. Thông tin người đại diện theo pháp luật của tổ chức |
1b. Thông tin người chịu trách nhiệm đối với cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử |
1 |
Họ và tên |
…………………….. ……………………… …………………….. |
…………………….. ……………………… …………………….. |
2 |
Chức danh |
…………………….. ……………………… |
…………………….. ……………………… |
3 |
Địa chỉ liên hệ |
…………………….. ……………………… …………………….. |
…………………….. ……………………… …………………….. |
4 |
Số điện thoại di động |
…………………….. ……………………… |
…………………….. ……………………… |
5 |
Địa chỉ email |
…………………….. ……………………… |
…………………….. ……………………… |
6 |
Các phương thức liên hệ trực tuyến (viber. zalo, ...) |
…………………….. ……………………… |
…………………….. ……………………… |
2. Địa chỉ trụ sở:
…………………………………………………………………………………….
Số điện thoại: Email:
3. Danh sách tên miền Internet của cổng thông tin điện tử /trang thông tin điện tử hiện đang sử dụng:
STT |
Tên trang |
Địa chỉ Internet |
Phân loại |
Hình thức |
Ghi chú |
1 |
….. |
…… |
Cổng thông tin điện tử Trang thông tin điện tử |
- Thông tin mới - Điều chỉnh thông tin |
|
Nơi nhận: |
CHỮ KÝ NGƯỜI ĐẠI DIỆN |
YÊU CẦU CHỨC NĂNG TỐI THIỂU CỦA CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Yêu cầu về chức năng đối với cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
1. Phân hệ quản trị1. Phân hệ quản trị1. Phân hệ quản trị
1.1 Chức năng quản trị trang thành phần1.1 Chức năng quản trị trang thành phần1.1 Chức năng quản trị trang thành phần
1.2 Nhóm chức năng quản trị, cấu hình1.2 Nhóm chức năng quản trị, cấu hình1.2 Nhóm chức năng quản trị, cấu hình
1.3 Nhóm chức năng hệ thống1.3 Nhóm chức năng hệ thống1.3 Nhóm chức năng hệ thống
2. Phân hệ tin tức2. Phân hệ tin tức2. Phân hệ tin tức
2.1. Quản trị tin, bài viết2.1. Quản trị tin, bài viết2.1. Quản trị tin, bài viết
2.2 Quản trị tiện ích2.2 Quản trị tiện ích2.2 Quản trị tiện ích
2.3 Chức năng tiện ích2.3 Chức năng tiện ích2.3 Chức năng tiện ích
2.4 Hiển thị nội dung thông tin2.4 Hiển thị nội dung thông tin2.4 Hiển thị nội dung thông tin
2. Yêu cầu phi chức năng
3. Yêu cầu về hiệu năng
3.1. Yêu cầu hiệu năng tải trang dành cho trải nghiệm người sử dụng
Hiệu năng tải trang dành cho trải nghiệm người sử dụng khi chịu tải trong điều kiện môi trường thực hiện có băng thông tối thiểu 100Mbps:
TT |
Yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
1 |
Thời gian hiển thị nội dung đầu tiên |
Là thời gian mà người sử dụng phải đợi để nhìn thấy nội dung đầu tiên trên cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử sau khi trang bắt đầu được tải. Yêu cầu dưới 3 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tuỳ theo tình hình thực tiễn. |
2 |
Thời gian hiển thị nội dung lâu nhất |
Là thời gian mà trình duyệt cần để hiển thị phần nội dung lớn nhất của cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử (có thể là một hình ảnh, video,...). Yêu cầu dưới 4 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tuỳ theo tình hình thực tiễn. |
3 |
Thời gian tải nội dung |
Là thời gian mà cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cần để hiển thị đầy đủ nội dung trên màn hình. Yêu cầu dưới 5,8 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tuỳ theo tình hình thực tiễn. |
4 |
Thời gian đáp ứng |
Là thời gian mà cổng thông tin điện tử và trang thông tin điện tử cần để xử lý mỗi tác vụ (request) trong quá trình tải trang. Yêu cầu dưới 0,6 giây. Khuyến khích đáp ứng thời gian nhỏ hơn tuỳ theo tình hình thực tiễn. |
3.2. Yêu cầu hiệu năng của hệ thống
TT |
Yêu cầu |
Yêu cầu cụ thể |
1 |
Thời gian phản hồi trung bình |
Hệ thống có thời gian phản hồi trung bình dưới 2,5 giây đối với mỗi luồng công việc chính riêng rẽ và không bao gồm các luồng mang tính chất thống kê, báo cáo (thời gian phản hồi được tính từ khi người sử dụng gửi yêu cầu đáp ứng tới hệ thống cho đến khi nhận được dữ liệu phản hồi từ hệ thống). |
2 |
Thời gian phản hồi chậm nhất |
Hệ thống có thời gian phản hồi chậm nhất dưới 30 giây đối với toàn bộ các thao tác trên toàn trang. |
3 |
Truy cập đồng thời |
Hệ thống có khả năng đáp ứng ít nhất 500 truy cập đồng thời hoặc theo yêu cầu cụ thể. |
4 |
Số người sử dụng hoạt động đồng thời |
Hệ thống có khả năng đáp ứng số người sử dụng hoạt động đồng thời (có thực hiện các tác vụ khác nhau phát sinh yêu cầu gửi đến hệ thống) ít nhất bằng 1/6 lần số lượng truy cập đồng thời (Mức độ hoạt động tương tự người sử dụng đã sử dụng thành thạo hệ thống). |
DANH SÁCH DỮ LIỆU THU THẬP, GIÁM SÁT CỦA HỆ THỐNG EMC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT |
Dữ liệu thu thập |
Ghi chú |
1 |
Lượt truy cập (Visit) |
Lượt truy cập cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử. |
2 |
Lượt xem trang (Page view) |
Lượt xem trang trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử |
3 |
Người sử dụng (Visitor) |
Người sử dụng truy cập vào cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử. |
4 |
Tỷ lệ thoát (Bounce Rate) |
Là phần trăm người sử dụng rời khỏi cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử sau khi chỉ truy cập vào một trang thành phần (người sử dụng vào xem một trang thành phần và rời đi ngay mà không truy cập bất kỳ trang nào khác). |
5 |
Hit, Session, Avg. Session Duration, Organic search, Referral, Direct, ... |
Các chỉ số thu thập khác. |
Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn kỹ thuật kết nối và thu thập dữ liệu đối với Hệ thống EMC, hướng dẫn được cập nhật thường xuyên theo các quy định hiện hành.
DỮ LIỆU ĐẶC TẢ PHỤC VỤ THEO DÕI, QUẢN LÝ VIỆC CUNG CẤP VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BTTTT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Dữ liệu đặc tả
1.1. Các yếu tố dữ liệu đặc tả
Các yếu tố dữ liệu đặc tả được sử dụng theo chuẩn như sau:
1. Các yếu tố bắt buộc sử dụng bao gồm: tiêu đề, người tạo, thời gian, mô tả, cơ quan ban hành và yếu tố định danh.
2. Các yếu tố khuyến nghị sử dụng (nên được sử dụng): ngôn ngữ, nguồn, người cộng tác và chủ đề.
3. Các yếu tố tùy chọn (tùy chọn sử dụng để có thêm thông tin): phạm vi, dạng, định dạng, quan hệ và các quyền.
1.2. Quy định đối với thuộc tính nội dung của yếu tố dữ liệu đặc tả
1. Không được để trống đối với những yếu tố dữ liệu đặc tả bắt buộc sử dụng.
2. Phải được thể hiện bằng tiếng Việt, sử dụng bộ ký tự và mã hóa cho tiếng Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001.
3. Phải bảo đảm cô đọng và có ý nghĩa, mô tả ngắn gọn nội dung thông tin cần mô tả.
4. Phải được phân biệt bởi dấu chấm phẩy (;) trong trường hợp thuộc tính nội dung có nhiều giá trị khác nhau.
2. Sử dụng, tạo lập, lưu trữ và cập nhật dữ liệu đặc tả
2.1. Thông tin bắt buộc sử dụng dữ liệu đặc tả
1. Trang chủ của cổng thông tin điện tử.
2. Thông tin giới thiệu về cơ quan chủ quản.
3. Toàn bộ tin, bài trong các mục sau:
a) Tin tức, sự kiện;
b) Thông tin chỉ đạo, điều hành;
c) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách;
d) Chiến lược, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển.
4. Các trang thông tin về:
a) Văn bản quy phạm pháp luật và văn bản quản lý hành chính;
b) Dịch vụ công trực tuyến;
c) Thông tin của mỗi số công báo trong mục Công báo điện tử;
d) Dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
đ) Chương trình, đề tài khoa học;
e) Báo cáo thống kê.
5. Khuyến khích cơ quan chủ quản tạo lập dữ liệu đặc tả cho các thông tin khác trên cổng thông tin điện tử.
2.2. Tạo lập dữ liệu đặc tả
1. Cơ quan chủ quản có trách nhiệm tạo lập dữ liệu đặc tả cho các mục thông tin trên cổng thông tin điện tử quy định tại mục 2.1 Phụ lục này.
2. Việc tạo lập dữ liệu đặc tả được thực hiện theo một trong những phương pháp sau:
a) Chèn trực tiếp dữ liệu đặc tả trong mã nguồn của mỗi trang thông tin (web page) theo đúng cú pháp;
b) Sử dụng các công cụ cho phép tạo lập dữ liệu đặc tả được tích hợp sẵn trong hệ thống cổng thông tin điện tử;
c) Sử dụng các công cụ độc lập hỗ trợ tạo lập dữ liệu đặc tả tự động cho từng trang thông tin. Trong trường hợp này, cơ quan chủ quản có trách nhiệm bảo đảm nội dung của dữ liệu đặc tả theo quy định tại mục 1.2 Phụ lục này.
2.3. Lưu trữ dữ liệu đặc tả
Cơ quan chủ quản lựa chọn một trong hai hình thức sau để lưu trữ dữ liệu đặc tả:
1. Lưu trữ trực tiếp trong mã nguồn của mỗi trang thông tin trong hệ thống cổng thông tin điện tử của cơ quan chủ quản.
2. Sử dụng kho lưu trữ dữ liệu đặc tả hoặc hệ quản trị cơ sở dữ liệu để lưu trữ dữ liệu đặc tả theo phương pháp tạo lập quy định tại phụ lục này.
2.4. Cập nhật dữ liệu đặc tả
1. Khi thay đổi nội dung thông tin đối với các mục thông tin có sử dụng dữ liệu đặc tả, cơ quan chủ quản có trách nhiệm kiểm tra để cập nhật dữ liệu đặc tả nếu cần thiết. Việc kiểm tra, cập nhật dữ liệu đặc tả phải được thực hiện ngay sau khi thay đổi nội dung thông tin.
2. Đối với các mục thông tin quy định bắt buộc sử dụng dữ liệu đặc tả đã được đăng tải trên cổng thông tin điện tử trước ngày Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/06/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng có hiệu lực, đề nghị cơ quan chủ quản có kế hoạch sớm bổ sung, cập nhật dữ liệu đặc tả cho các mục thông tin này.
2.5. Bảo đảm việc kết nối đến Hệ thống EMC
Bảo đảm chi tiết dữ liệu như sau:
2.5.1. Các yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn
Yếu tố dữ liệu đặc tả
TT |
Yếu tố dữ liệu đặc tả |
Quy định áp dụng | ||
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
|
||
1 |
Tiêu đề |
Title |
Bắt buộc sử dụng |
|
2 |
Người tạo |
Creator |
Bắt buộc sử dụng |
|
3 |
Thời gian |
Date |
Bắt buộc sử dụng |
|
4 |
Cơ quan ban hành |
Publisher |
Bắt buộc sử dụng |
|
5 |
Mô tả |
Description |
Bắt buộc sử dụng |
|
6 |
Định danh |
Identifier |
Bắt buộc sử dụng |
|
7 |
Ngôn ngữ |
Language |
Khuyến nghị sử dụng |
|
8 |
Nguồn |
Source |
Khuyến nghị sử dụng |
|
9 |
Người cộng tác |
Contributor |
Khuyến nghị sử dụng |
|
10 |
Chủ đề |
Subject |
Khuyến nghị sử dụng |
|
11 |
Phạm vi |
Coverage |
Tùy chọn sử dụng |
|
12 |
Dạng |
Type |
Tùy chọn sử dụng |
|
13 |
Định dạng |
Format |
Tùy chọn sử dụng |
|
14 |
Quan hệ |
Relation |
Tùy chọn sử dụng |
|
15 |
Các quyền |
Rights |
Tùy chọn sử dụng |
|
2.6. Mô tả từng yếu tố dữ liệu đặc tả:
2.6.1. Tiêu đề (Title)
Tên yếu tố |
Title |
Định nghĩa |
Thông tin về tên gọi của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Title” content=“Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định về sử dụng dữ liệu đặc tả”> |
2.6.2. Người tạo (Creator)
Tên yếu tố |
Creator |
Định nghĩa |
Thông tin về cá nhân (một hoặc nhiều người) trực tiếp tham gia vào quá trình tạo lập dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Creator” content=“Nguyễn Văn A”> |
2.6.3. Thời gian (Date)
Tên yếu tố |
Date |
Định nghĩa |
Thông tin về thời gian gắn với các sự kiện liên quan đến dữ liệu được mô tả. Khuyến nghị việc mã hóa giá trị ngày tháng theo tiêu chuẩn ISO 8601[W3CDTF] bao gồm ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây theo dạng YYYY-MM-DDTHH-MM-SS |
Ví dụ |
<meta name=”DC.Date” scheme=“W3CDTF” content=“2011-08-16T09-15-35”> |
Các yếu tố con có thể sử dụng cùng yếu tố thời gian:
1. Date.Created |
Tên |
Created (Ngày tạo) |
Định nghĩa |
Ngày tạo thông tin. |
|
2. Date.Modified |
Tên |
Modified (Ngày sửa) |
Định nghĩa |
Ngày sửa đổi thông tin. |
|
3. Date.Valid |
Tên |
Valid (Ngày hiệu lực) |
Định nghĩa |
Ngày thông tin có hiệu lực. |
|
4. Date.Issued |
Tên |
Issued (Ngày ban hành) |
Định nghĩa |
Ngày phát hành chính thức (công bố) thông tin. |
2.6.4. Cơ quan ban hành (Publisher)
Tên yếu tố |
Publisher |
Định nghĩa |
Thông tin về cơ quan, tổ chức có liên quan đến việc ban hành, xuất bản, công bố nội dung của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Publisher” content=“Cục Chuyển đổi số quốc gia”> |
2.6.5. Mô tả (Description)
Tên yếu tố |
Description |
Định nghĩa |
Thông tin tóm tắt về nội dung của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Description” content=“Xin ý kiến về dự thảo Thông tư quy định về sử dụng dữ liệu đặc tả cho cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước”> |
2.6.6. Định danh (Identifier)
Tên yếu tố |
Identifier |
Định nghĩa |
Thông tin về tham chiếu duy nhất tới tài liệu được mô tả trong một bối cảnh cụ thể. Thông thường giá trị là URI (Uniform Resource Identifier) bao gồm URL (Uniform Resource Locator), DOI (Digital Object Identifier) và ISBN (International Standard Book Number). |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Identifier” content=“http://diap.gov.vn/van_ban_quy_pham_phap luat”> |
2.6.7. Ngôn ngữ (Language)
Tên yếu tố |
Language |
Định nghĩa |
Thông tin về ngôn ngữ trình bày nội dung của dữ liệu được mô tả. Sử dụng 3 chữ cái để mô tả theo tiêu chuẩn ISO 639-2. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Language” content=“vie”> |
2.6.8. Nguồn (Source)
Tên yếu tố |
Source |
Định nghĩa |
Thông tin về xuất xứ, nguồn gốc, nơi truy cập, v.v... của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Source” content=“www.chinhphu.vn”> |
2.6.9. Người cộng tác (Contributor)
Tên yếu tố |
Contributor |
Định nghĩa |
Thông tin về cá nhân (một hoặc nhiều người) tham gia đóng góp vào quá trình tạo lập dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Contributor” content=“Nguyễn Văn B”> |
2.6.10. Chủ đề (Subject)
Tên yếu tố |
Subject |
Định nghĩa |
Thông tin tổng quát, ngắn gọn về nội dung của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Subject” content=“Tin tức - Sự kiện”> |
2.6.11. Phạm vi (Coverage)
Tên yếu tố |
Coverage |
Định nghĩa |
Thông tin về quy mô, phạm vi hoặc mức độ bao quát của dữ liệu được mô tả. Thông thường bao gồm vị trí không gian, khoảng thời gian. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Coverage” content=“Việt Nam”> |
2.6.12. Dạng (Type)
Tên yếu tố |
Type |
Định nghĩa |
Thông tin về bản chất, trạng thái nguyên thủy hoặc thể loại bao gồm các thuật ngữ mô tả việc phân loại chung, chức năng của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Type” content=“Text”> |
2.6.13. Định dạng (Format)
Tên yếu tố |
Format |
Định nghĩa |
Thông tin về định dạng vật lý của dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Format” content=“text/html”> |
2.6.14. Quan hệ (Relation)
2.6.15. Các quyền (Rights)
Tên yếu tố |
Rights |
Định nghĩa |
Thông tin về các quyền sở hữu, truy xuất, chỉnh sửa, ... liên quan đến dữ liệu được mô tả. |
Ví dụ |
<meta name=“DC.Rights” content=“Được truy cập nếu là thành viên”> |
2.7. Cú pháp dữ liệu đặc tả
1. Cú pháp diễn tả dữ liệu đặc tả trong ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language - HTML)
Dữ liệu đặc tả được đặt trong vùng giữa 02 thẻ <head> và </head> trong mã nguồn của trang thông tin theo cấu trúc:
<meta name=“Tên yếu tố” content=“Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả”>
hoặc <meta name=“Tên yếu tố.Yếu tố con” content=“Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả”>
Trong đó:
- “Tên yếu tố” là tên yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn và phải sử dụng tiền tố “DC." để khai báo. Chữ cái đầu tiên của tên yếu tố và yếu tố con phải được viết hoa. Ví dụ:
meta name = “DC.Title”
meta name = “DC.Creator”
Đối với các yếu tố con, sử dụng dấu chấm (.) sau yếu tố dữ liệu đặc tả. Ví dụ:
meta name = “DC.Date.Creator”
meta name = “DC.Date.Issued”
- “Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả” là giá trị được gán cho yếu tố dữ liệu đặc tả. Trường hợp có nhiều giá trị thì các giá trị được phân cách bằng dấu chấm phẩy (;).
2. Cú pháp dữ liệu đặc tả trong ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (eXtensible Markup Language - XML)
Dữ liệu đặc tả được đặt trong vùng giữa 02 thẻ <head> và </head> trong mã nguồn của trang thông tin theo cấu trúc:
<DC: Tên yếu tố> Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả </DC>: Tên yếu tố>
Trong đó:
- Tên yếu tố là tên yếu tố dữ liệu đặc tả theo chuẩn. Chữ cái đầu tiên của yếu tố phải được viết hoa.
- Nội dung yếu tố dữ liệu đặc tả là giá trị được gán cho yếu tố dữ liệu đặc tả.