Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 251/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí xử lý việc cạnh tranh

Số/Ký hiệu 251/2016/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 11/11/2016
Ngày hiệu lực 01/01/2017
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 251/2016/TT-BTC

 Nộingày 11 tháng 11 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ XỬ LÝ VỤ VIỆC CẠNH TRANH

Căn cứ Luật phí  lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết  hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí  lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năngnhiệm vụquyền hạn   cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông  quy định mức thuchế độ thunộpquản   sử dụng phí xử  vụ việc cạnh tranh.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh  đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông  này quy định mức thuchế độ thunộpquản   sử dụng các loại phígồmphí xử  vụ việc cạnh tranhphí giải quyết yêu cầu độc lập của người  quyền lợi nghĩa vụ liên quanphí thẩm định hồ  hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh.

2. Đối tượng áp dụng

Thông  này áp dụng đối với:

a) Tổ chức nhân khi được  quan quản  cạnh tranh  thẩm quyền xử  vụ việc cạnh tranhgiải quyết yêu cầu độc lập của người  quyền lợi nghĩa vụ liên quanthẩm định hồ  hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh;

b)  quan quản  cạnh tranh  thẩm quyền xử  vụ việc cạnh tranhgiải quyết yêu cầu độc lập của người  quyền lợi nghĩa vụ liên quanthẩm định hồ  hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh;

c) Tổ chức nhân khác  liên quan đến thunộp phí xử  vụ việc cạnh tranhphí giải quyết yêu cầu độc lập của người  quyền lợi nghĩa vụ liên quanphí thẩm định hồ  hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh.

Điều 2. Người nộp phí

1. Người nộp phí xử  vụ việc cạnh tranh  các bên theo quy định tại Điều 63 Luật cạnh tranh.

2. Người nộp phí giải quyết yêu cầu độc lập của người  quyền lợinghĩa vụ liên quan  người  quyền lợinghĩa vụ liên quan theo quy định tại Điều 71 Luật cạnh tranh.

3. Người nộp phí thẩm định hồ  hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh  bên nộp hồ  theo quy định tại Điều 30 Luật cạnh tranh.

Điều 3. Tổ chức thu phí

Cục Quản  cạnh tranh (trực thuộc Bộ Công Thương thẩm quyền xử  vụ việc cạnh tranhgiải quyết yêu cầu độc lập của người  quyền lợi nghĩa vụ liên quanthẩm định hồ  hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh  tổ chức thu phí theo quy định tại Thông  này.

Điều 4. Mức thu phí

1. Mức phí xử  vụ việc cạnh tranh:

a) Đối với hành vi cạnh tranh không lành mạnh  10.000.000 đồng/vụ việc;

b) Đối với hành vi hạn chế cạnh tranh  100.000.000 đồng/vụ việc.

2. Mức phí giải quyết yêu cầu độc lập của người  quyền lợinghĩa vụ liên quan  10.000.000 đồng/vụ việc.

3. Mức phí thẩm định hồ  hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh  50.000.000 đồng/hồ .

Điều 5.  khainộp phí

1. Đối với người nộp phí thực hiện như sau:

a) Bên khiếu nại theo quy định tại Điều 58 Luật cạnh tranh phải nộp tạm ứng phí xử  vụ việc cạnh bằng 50% mức phí quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông  này.

Trường hợp bên khiếu nại không phải chịu phí theo quy định tại Điều 63 Luật cạnh tranh thì tổ chức thu phí trả lại toàn bộ phí tạm ứng trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định xử  vụ việc cạnh tranh  hiệu lực pháp luậtbên bị khiếu nại phải nộp 100% mức phí xử  vụ việc cạnh tranh theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông  này.

Trường hợp bên khiếu nại phải chịu phí theo Điều 63 Luật cạnh tranh thì bên khiếu nại phải nộp 50% mức phí còn lại theo mức quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông  này.

b) Khi  yêu cầu độc lập tham gia tố tụng cạnh tranh với  cách  người  quyền lợinghĩa vụ liên quanngười  yêu cầu độc lập phải nộp tạm ứng 100% mức phí theo mức quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông  nàyNgười  yêu cầu độc lập phải chịu phí đối với yêu cầu độc lập của họ nếu yêu cầu đó không được  quan quản  cạnh tranhHội đồng xử  vụ việc cạnh tranh chấp nhận. Trường hợp được chấp nhận, người có yêu cầu độc lập được trả lại số tiền phí tạm ứng đã nộp;

c) Khi nộp hồ sơ đề nghị hưởng miễn trừ, người nộp hồ sơ phải nộp 100% mức phí theo mức quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này và không được hoàn trả trong mọi trường hợp.

2. Đối với tổ chức thu phí thực hiện như sau:

a) Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước;

b) Tổ chức thu phí thực hiện kê khai phí theo tháng, quyết toán phí theo năm theo quy định tại khoản 3 Điều 19 và nộp phí theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.

Điều 6. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. Nguồn chi phí trang trải cho việc xử lý và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp tổ chức thu phí được khoán chi phí hoạt động theo quy định của Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ về cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc sử dụng biên chế và sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, được để lại 90% (chín mươi phần trăm) trong tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc xử lý và thu phí theo quy định tại khoản 2 Điều 5

Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí. Số tiền phí còn lại 10% (mười phần trăm) phải nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.

2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Vũ Thị Mai

 

Xem thêm

Văn bản khác