Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 28/2022/TT-BGTVT quy định về quản lý, duy trì, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải

Số/Ký hiệu 28/2022/TT-BGTVT
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông Vận tải
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Danh Huy
Ngày ban hành 29/11/2022
Ngày hiệu lực 01/02/2023
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 28/2022/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, DUY TRÌ, CHIA SẺ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN THÔNG TIN DỮ LIỆU ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Luật Tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

Căn cứ Nghị định số 56/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về quản lý, duy trì, chia sẻ và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

a) Thông tư này quy định về các hoạt động: tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải;

b) Thông tư này không điều chỉnh đối với dữ liệu về tàu bay.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được chia sẻ, kết nối dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải;

c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện giao thông vận tải.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Phương tiện giao thông vận tải (sau đây gọi là phương tiện) bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, tàu biển, phương tiện thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt.

2. Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải là nền tảng phục vụ việc kết nối, chia sẻ dữ liệu các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu trong nội bộ Bộ Giao thông vận tải và giữa Bộ Giao thông vận tải với các bộ, ngành, địa phương.

3. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện là Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Điều 3. Nguyên tắc tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng và đảm bảo an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước; các quy định về bảo đảm an toàn thông tin mạng, các quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

2. Quản lý kết nối và chia sẻ dữ liệu tuân thủ theo quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

3. Bảo đảm sự đầy đủ, chính xác của dữ liệu nhằm phục vụ công tác quản lý, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

4. Phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Kiến trúc Chính phủ điện tử Bộ Giao thông vận tải.

5. Tuân thủ các quy định về bảo mật thông tin; các quy định về quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến dữ liệu; quyền riêng tư của tổ chức, cá nhân.

6. Tuân thủ các quy định, hướng dẫn kỹ thuật về trao đổi dữ liệu, ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

Chương II

TẠO LẬP, CẬP NHẬT, TÍCH HỢP DỮ LIỆU ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN

Điều 4. Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện là tập hợp các dữ liệu có liên quan đến phương tiện được tạo lập trong quá trình thực hiện các thủ tục kiểm định, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, xe máy chuyên dùng, tàu biển, phương tiện thủy nội địa, phương tiện giao thông đường sắt.

2. Thông tin tối thiểu trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện bao gồm:

a) Thông tin về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thông tin về xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Thông tin về tàu biển quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này;

d) Thông tin về phương tiện thủy nội địa quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

đ) Thông tin về phương tiện giao thông đường sắt quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Tạo lập, cập nhật, tích hợp dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Các đơn vị kiểm định, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cho phương tiện thực hiện tạo lập, cập nhật dữ liệu sau khi hoàn thành công tác kiểm định, kiểm tra, cấp giấy chứng nhận, hồ sơ đăng kiểm thông qua phần mềm do cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quản lý thống nhất và cấp quyền sử dụng.

Trường hợp tàu biển được kiểm tra ở nước ngoài thì việc tạo lập, cập nhật dữ liệu được thực hiện trong thời hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày đăng kiểm viên trở lại đơn vị.

2. Dữ liệu đăng kiểm phương tiện sau khi được tạo lập, cập nhật sẽ được cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện tích hợp vào cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện trong thời hạn không quá một (01) ngày làm việc.

Chương III

QUẢN LÝ, DUY TRÌ DỮ LIỆU ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN

Điều 6. Hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện là hệ thống công nghệ thông tin gồm hạ tầng công nghệ thông tin, phần mềm và cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

2. Vai trò, chức năng của hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện

a) Quản lý tập trung thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện trong phạm vi cả nước;

b) Cung cấp các chức năng hỗ trợ hoạt động tạo lập, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

3. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện và đơn vị tạo lập, cập nhật dữ liệu đăng kiểm phương tiện có trách nhiệm bảo đảm:

a) Hệ thống thông tin và hạ tầng kết nối mạng phù hợp để tạo lập, cập nhật, quản lý, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện;

b) Công cụ, biện pháp để bảo vệ dữ liệu và xác thực dữ liệu trong quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện;

c) Các điều kiện kỹ thuật, nguồn lực khác phục vụ việc tạo lập, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

Điều 7. Kinh phí xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện

Kinh phí xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện được đảm bảo bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Đảm bảo an toàn thông tin

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào hoạt động tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện có trách nhiệm bảo đảm an toàn thông tin đối với hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

2. Việc bảo đảm an toàn thông tin phải phù hợp với nhiệm vụ, quyền hạn và bảo đảm lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật.

3. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện đề xuất hồ sơ cấp độ an toàn hệ thống thông tin và thực hiện phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ được phê duyệt theo quy định của Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.

Chương IV

KẾT NỐI, CHIA SẺ, SỬ DỤNG DỮ LIỆU ĐĂNG KIỂM PHƯƠNG TIỆN

Điều 9. Đối tượng, phương thức kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện phục vụ công tác quản lý nhà nước của ngành vào cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ Giao thông vận tải.

2. Đối tượng được cung cấp, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện

a) Các cơ quan phục vụ công tác quản lý nhà nước;

b) Chủ sở hữu hoặc người quản lý phương tiện hợp pháp theo quy định của pháp luật;

c) Các tổ chức, cá nhân khác khi có yêu cầu.

3. Các thông tin trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện được cung cấp, chia sẻ là các thông tin quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.

4. Phương thức chia sẻ dữ liệu

a) Thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải;

b) Kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu;

c) Tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện;

d) Cung cấp thông tin dạng văn bản.

Điều 10. Thực hiện kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức thông qua nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải

Các cơ quan quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Thông tư này có nhu cầu sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện nêu rõ mục đích sử dụng, danh mục thông tin cần chia sẻ, phương thức kết nối và tần suất sử dụng dữ liệu.

Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quyết định chia sẻ dữ liệu; phối hợp với cơ quan quản lý nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu Bộ Giao thông vận tải thiết lập kết nối; cấp quyền truy cập và hướng dẫn kỹ thuật thực hiện kết nối. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

2. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức thông qua kết nối trực tiếp giữa hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện và hệ thống thông tin của tổ chức sử dụng dữ liệu

Các tổ chức quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 có nhu cầu sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện nêu rõ mục đích sử dụng, danh mục thông tin cần chia sẻ, phương thức kết nối và tần suất sử dụng dữ liệu.

Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quyết định chia sẻ dữ liệu; cấp quyền truy cập và hướng dẫn kỹ thuật thực hiện kết nối. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức tra cứu thông tin trực tuyến trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện

Các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này được quyền tra cứu thông tin về đăng kiểm phương tiện do mình sở hữu hoặc quản lý hợp pháp trên Trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện mà không cần cấp tài khoản, mã khoá.

Trường hợp các cơ quan quy định tại điểm a khoản 2 Điều 9 của Thông tư này có nhu cầu cấp tài khoản, mã khoá và địa chỉ truy cập thì gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện nêu rõ mục đích sử dụng và các thông tin có nhu cầu được chia sẻ. Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện quyết định chia sẻ dữ liệu; cấp tài khoản, mã khóa và địa chỉ truy cập. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

4. Chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo phương thức cung cấp thông tin dạng văn bản

a) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này có nhu cầu sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện gửi đề nghị bằng văn bản tới cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện hoặc đơn vị kiểm tra, kiểm định, chứng nhận an toàn kỹ thuật cho phương tiện, trong đó nêu rõ mục đích sử dụng và các thông tin có nhu cầu được chia sẻ.

Căn cứ đề nghị, cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện hoặc đơn vị kiểm tra, kiểm định, chứng nhận an toàn kỹ thuật cho phương tiện cung cấp thông tin dạng văn bản trong phạm vi quyền hạn.

b) Tổ chức, cá nhân quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 9 của Thông tư này khi được cung cấp thông tin dạng văn bản phải trả chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại Thông tư số 46/2018/TT-BTC ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết chi phí thực tế để in, sao, chụp và gửi thông tin theo quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật Tiếp cận thông tin.

Điều 11.Tạm ngừng, chấm dứt kết nối, chia sẻ dữ liệu trên môi trường điện tử

1. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu trong các trường hợp sau:

a) Nâng cấp, mở rộng, bảo trì hệ thống thông tin, cơ sở hạ tầng thông tin;

b) Trường hợp bất khả kháng làm gián đoạn kết nối, chia sẻ dữ liệu hoặc có ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống thông tin, sự an toàn dữ liệu;

c) Cơ quan, tổ chức được kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện sử dụng không đúng mục đích, phạm vi dữ liệu đã nêu trong văn bản đề nghị kết nối, chia sẻ dữ liệu;

d) Việc kết nối từ cơ quan, tổ chức được kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được xác định có khả năng làm mất an toàn, an ninh.

2. Cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện chấm dứt kết nối, chia sẻ dữ liệu trong những trường hợp sau:

a) Việc kết nối không thể khôi phục do sự cố hoặc do điều kiện khách quan mà cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện không thể tiếp tục duy trì chia sẻ dữ liệu;

b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện không có nhu cầu tiếp tục kết nối và sử dụng dữ liệu;

c) Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền phù hợp với các quy định của pháp luật.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Xây dựng, duy trì, nâng cấp, quản lý, vận hành hệ thống thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

2. Thiết lập các dữ liệu danh mục trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

3. Tập huấn nghiệp vụ cho tổ chức, cá nhân thực hiện tạo lập, cập nhật, duy trì, quản lý cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

4. Kiểm tra việc tạo lập, cập nhật, kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

5. Tiếp nhận, giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

6. Tạm ngừng, chấm dứt việc chia sẻ, kết nối dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Điều 13. Trách nhiệm của đơn vị tạo lập, cập nhật dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Kịp thời tạo lập, cập nhật dữ liệu đăng kiểm phương tiện theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

2. Bảo mật, bảo đảm an toàn thông tin trong quá trình tạo lập, cập nhật, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

3. Sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện khi thực hiện kiểm định, kiểm tra, chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện để đảm bảo sự thống nhất.

4. Thông báo kịp thời, phối hợp với cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện giải quyết các vướng mắc trong quá trình tạo lập, cập nhật, sử dụng dữ liệu.

5. Cung cấp thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện do mình tạo lập, cập nhật bằng phương thức quy định tại điểm d khoản 4 Điều 9 của Thông tư này khi có yêu cầu.

Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân được kết nối, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện

1. Sử dụng, bảo mật dữ liệu đúng mục đích, phạm vi đã nêu trong văn bản đề nghị kết nối, chia sẻ dữ liệu; phù hợp với quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

2. Bảo mật và sử dụng đúng tài khoản, mã khóa, phương thức kết nối, địa chỉ truy cập đã được cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện cung cấp.

3. Thông báo kịp thời, phối hợp với cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện về vướng mắc phát sinh trong quá trình kết nối, chia sẻ, sử dụng dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

4. Không được chia sẻ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được cung cấp cho bên thứ ba khi chưa được phép của cơ quan quản lý dữ liệu đăng kiểm phương tiện.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2023.

2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các quy định của văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.

Điều 16. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Giao thông vận tải;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TTCNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Danh Huy

 

PHỤ LỤC I

THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Giao thông vận tải)

1. Thông tin về xe ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc và xe chở người bốn bánh có gắn động cơ

STT

Tên thông tin

Ghi chú

1

Số quản lý

Số quản lý của phương tiện trong dữ liệu kiểm định

2

Biển số xe

Biển số đăng kí cấp cho xe cơ giới

3

Nơi đăng ký

Địa phương nơi đăng ký biển số

4

Tình trạng phương tiện

Tình trạng khi lập hồ sơ (chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng)

5

Ngày đăng kiểm

Ngày đăng kiểm phương tiện gần nhất

6

Hạn đăng kiểm

Ngày hết hạn đăng kiểm gần nhất

7

Nước sản xuất

Nước sản xuất của phương tiện

8

Năm sản xuất

Năm sản xuất của phương tiện

9

Năm hết niên hạn

Niên hạn sử dụng của phương tiện

10

Số động cơ

Còn gọi là số máy (được đóng trên thân động cơ)

11

Số khung

 

12

Số VIN

Số nhận dạng của xe

13

Nhãn hiệu

 

14

Số loại

Tên thương mại và số loại (VD: HIACE RZH114L-BRKRS)

15

Số chỗ ngồi

 

16

Số chỗ nằm

 

17

Số chỗ đứng

 

18

Khối lượng bản thân

Khối lượng của xe hoàn chỉnh (đơn vị: kg)

19

Khối lượng hàng hoá thiết kế

Khối lượng hàng hoá được chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất (đơn vị: kg)

20

Khối lượng hàng hoá cho phép tham gia giao thông

Khối lượng hàng hóa được chuyên chở cho phép tham gia giao thông theo quy định của cơ quan quản lý đường bộ (đơn vị: kg)

21

Khối lượng toàn bộ thiết kế

Khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất (đơn vị: kg)

22

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông

Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định của cơ quan quản lý đường bộ (đơn vị: kg)

23

Kích thước bao

Kích thước chiều dài toàn bộ, chiều rộng toàn bộ, chiều cao toàn bộ của toàn xe theo tài liệu kỹ thuật

24

Kích thước lòng thùng hàng

Kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lòng thùng xe (đơn vị: mm)

25

Dung tích động cơ

Thể tích làm việc của động cơ (đơn vị cm3)

26

Nguồn gốc

Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu

27

Số Giấy chứng nhận

Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu

28

Ngày cấp giấy chứng nhận

Ngày cấp giấy chứng nhận theo thứ tự số 27

2. Thông tin về xe mô tô, xe gắn máy

STT

Tên thông tin

Ghi chú

1

Nguồn gốc

Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu

2

Số giấy chứng nhận

Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu

3

Ngày cấp giấy chứng nhận

(ngày/tháng/năm)

4

Nhãn hiệu

 

5

Tên thương mại

 

6

Mã kiểu loại

 

7

Năm sản xuất

Năm sản xuất phương tiện

8

Nước sản xuất

Nước sản xuất phương tiện

9

Số khung

 

10

Số động cơ

Còn gọi là số máy

11

Màu sơn

 

12

Thể tích

Thể tích làm việc (đơn vị cm3)

13

Công suất động cơ

Công suất động cơ (đơn vị: kW)

 

PHỤ LỤC II

THÔNG TIN VỀ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên thông tin

Ghi chú

1

Loại xe máy chuyên dùng

Tên (loại) xe máy chuyên dùng

2

Biển số xe

Biển số đăng kí cấp cho xe cơ giới

3

Nhãn hiệu

 

4

Số động cơ

Còn gọi là số máy (được đóng trên thân động cơ)

5

Số khung

 

6

Công suất động cơ

Là đại lượng đặc trưng cho tốc độ sinh công của động cơ (đơn vị: kW)

7

Khối lượng bản thân

Khối lượng của xe hoàn chỉnh (đơn vị: kg)

8

Chiều dài

Chiều dài toàn bộ (đơn vị: mm)

9

Chiều rộng

Chiều rộng toàn bộ (đơn vị: mm)

10

Chiều cao

Chiều cao toàn bộ (đơn vị: mm)

11

Xe đã cải tạo

Xe đã qua cải tạo hay chưa?

12

Nguồn gốc

Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu

13

Số giấy chứng nhận

Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu

14

Ngày cấp giấy chứng nhận

Ngày cấp của giấy chứng nhận theo thứ tự số 13

 

PHỤ LỤC III

THÔNG TIN VỀ TÀU BIỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên thông tin

Ghi chú

1

Tên tàu

Tên tàu biển do chủ tàu đặt và được cơ quan đăng ký tàu biển chấp thuận

2

Số phân cấp

Số phân cấp được Cục Đăng kiểm Việt Nam ấn định phục vụ mục đích quản lý

3

Số IMO

Là số được IHS Maritime ấn định phù hợp với Nghị quyết A.1078(28) của IMO.

4

Hô hiệu

Là dãy ký tự được Cục tần số vô tuyến điện cấp để phân biệt giữa các tàu trong các phương thức liên lạc

5

Quốc tịch

Là tên quốc gia tàu đăng ký mang cờ quốc tịch

6

Cảng đăng ký

Là nơi tàu đăng ký mang cờ quốc tịch

7

Nhóm phương tiện tàu biển

Theo Phụ lục C.19 của TCVN 13420: 2021

8

Công dụng tàu

Thể hiện mục đích sử dụng, đặc tính kỹ thuật chính của tàu

9

Dấu hiệu phân cấp

Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung

10

Chiều dài lớn nhất

Chiều dài toàn bộ của tàu LOA (đơn vị: m)

11

Chiều dài

Chiều dài phân cấp (m) theo QCVN 21: 2015/BGTVT

12

Chiều rộng

Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: m)

13

Chiều cao mạn

Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: m)

14

Tổng dung tích

Dung tích (GT) theo Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển (TONNAGE 1969) hoặc QCVN 63: 2013/BGTVT

15

Dung tích có ích

Dung tích có ích (NT) theo Công ước quốc tế về đo dung tích tàu biển (TONNAGE 1969) hoặc QCVN 63: 2013/BGTVT

16

Chiều chìm

Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: mét)

17

Trọng tải toàn phần

Theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung (đơn vị: t)

18

Tuyến hoạt động

Theo Phụ lục C.21 của TCVN 13420: 2021

19

Vùng hoạt động

Theo Phụ lục C.20 của TCVN 13420: 2021

20

Nhà máy đóng tàu

Tên nhà máy đóng mới tàu biển

21

Ngày đặt sống chính

Là ngày rải tấm tôn đáy giữa tâm đầu tiên hoặc ngày đặt tổng đoạn đầu tiên lên triền hoặc xác nhận tàu trong giai đoạn đóng tương tự.

Ngày này được ghi nhận trong biên bản hoặc chứng nhận ngày đặt sống chính của tàu.

22

Ngày hạ thuỷ

Là ngày tàu được hạ thủy xuống nước lần đầu tiên.

23

Ngày đóng tàu

Ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp theo QCVN 21: 2015/BGTVT và các sửa đổi, bổ sung

24

Tổng công suất máy chính

Tổng công suất động cơ dùng để đẩy tàu (đơn vị: kW)

25

Tổng công suất máy phát điện

Tổng công suất các máy phát điện của tàu và không bao gồm máy phát điện sự cố (đơn vị: KVA)

 

PHỤ LỤC IV

THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN THỦY NỘI ĐỊA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

STT

Tên thông tin

Ghi chú

1

Tên phương tiện

 

2

Số ĐKHC

Số đăng ký hành chính của phương tiện do cơ quan quản lý hành chính cấp

3

Số kiểm soát

Số kiểm soát nhằm kiểm soát từng phương tiện và số lượng phương tiện đã được đăng kiểm trên toàn quốc

4

Số đăng kiểm

Số đăng kiểm của phương tiện là số được cơ quan đăng kiểm cấp sau khi phương tiện đã được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật và các quy định hiện hành

5

Năm đóng

Năm đóng của phương tiện được xác định theo quy định tại Nghị định số 111/2014/NĐ-CP.

6

Nơi đóng

Nơi đóng của phương tiện là nơi phương tiện được đóng và cấp hồ sơ đăng kiểm lần đầu.

7

Vật liệu

Vật liệu thân phương tiện

8

Công dụng

 

9

Cấp tàu

Cấp hoạt động của phương tiện

10

Vùng hoạt động

Vùng nước mà phương tiện được phép hoạt động

11

Dung tích

Dung tích (GT) của phương tiện được xác định theo quy chuẩn sửa đổi 1:2015 QCVN 72:2015/BGTVT

12

Trọng tải toàn phần

Trọng tải toàn phần của phương tiện là hiệu số, tính bằng tấn, giữa lượng chiếm nước tương ứng với đường nước thiết kế toàn tải của tàu và trọng lượng tàu không (đơn vị: t)

13

Số người được chở

Số người được chở trên phương tiện theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa (đơn vị: người)

14

Lượng hàng

Lượng hàng được chở trên phương tiện (đơn vị: t)

15

Chiều dài tàu lớn nhất Lmax

(đơn vị: m)

16

Chiều dài tàu L

Chiều dài thiết kế của phương tiện (đơn vị: m)

17

Chiều rộng tàu lớn nhất Bmax

Chiều rộng tàu lớn nhất (đơn vị: m)

18

Chiều rộng tàu B

Chiều rộng thiết kế của tàu (đơn vị: m)

19

Chiều cao mạn D

Chiều cao mạn tàu (đơn vị: m)

20

Chiều chìm d

Chiều chìm của phương tiện là khoảng cách thẳng đứng, tính bằng mét, đo ở mặt phẳng sườn giữa, từ mép trên của dải tấm giữa đáy đến đường nước thiết kế toàn tải (đơn vị: m)

21

Mạn khô F

Mạn khô (đơn vị: mm)

22

Số lượng máy chính

Số lượng máy dùng để đẩy phương tiện

23

Tổng công suất máy chính

Tổng công suất máy chính tính bằng sức ngựa

 

PHỤ LỤC V

THÔNG TIN VỀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28/2022/TT-BGTVT ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

1. Thông tin về toa xe, phương tiện chuyên dùng không tự hành

STT

Tên thông tin

Ghi chú

1

Loại phương tiện

Tên kiểu loại phương tiện

2

Số đăng ký

Biển số đăng ký

3

Số hiệu

Số hiệu của toa xe theo quy ước

4

Năm sản xuất

Năm sản xuất của toa xe

5

Nước sản xuất

Nước sản xuất toa xe

6

Tốc độ cấu tạo

Tốc độ cấu tạo theo tài liệu của nhà sản xuất (đơn vị: km/h)

7

Loại giá chuyển hướng

Tên kiểu loại giá chuyển hướng

8

Loại van hãm

Tên kiểu loại van hãm

9

Loại móc nối, đỡ đấm

Tên kiểu loại móc nối, đỡ đấm

10

Khối lượng toa xe

Khối lượng toa xe không bao gồm hàng hóa (đơn vị: tấn)

11

Trọng tải

Khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (đơn vị: tấn)

12

Số chỗ

Số hành khách được phép chuyên chở

13

Khổ đường

Khổ đường sắt (1000mm/1435mm) (đơn vị: mm)

14

Chiều dài

Kích thước giới hạn của toa xe (đơn vị: mm)

15

Chiều rộng

16

Chiều cao

17

Hiệu lực giấy chứng nhận

Ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kiểm (ngày/tháng/năm)

2. Thông tin về đầu máy, phương tiện chuyên dùng tự hành

STT

Thông tin

Ghi chú

1

Loại phương tiện

Tên kiểu loại phương tiện

2

Số đăng ký

Biển số đăng ký

3

Số hiệu

Số hiệu của đầu máy theo quy ước

4

Năm sản xuất

Năm sản xuất của đầu máy

5

Nước sản xuất

Nước sản xuất đầu máy

6

Tốc độ cấu tạo

Tốc độ cấu tạo theo tài liệu của nhà sản xuất (đơn vị: km/h)

7

Ký hiệu động cơ

Kiểu loại động cơ

8

Số động cơ

Số series của động cơ

9

Công suất định mức

Công suất động cơ (HP/kW)

10

Công thức trục

Cách bố trí trục (B-B, Co-Co)

11

Kiểu truyền động

Tên kiểu loại truyền động (Thủy lực, Điện, cơ khí)

12

Khối lượng chỉnh bị

Khối lượng đầu máy/phương tiện chuyên dùng bao gồm nhiên liệu, dầu bôi trơn, nước làm mát, … ở trạng thái chỉnh bị (đơn vị: t)

13

Số chỗ

Số chỗ trên buồng lái đầu máy

14

Khổ đường

Khổ đường sắt (1000mm/1435mm) (đơn vị: mm)

15

Chiều dài

Kích thước giới hạn của đầu máy (đơn vị: mm)

16

Chiều rộng

17

Chiều cao

18

Hiệu lực giấy chứng nhận

Ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kiểm (ngày/tháng/năm)

3. Thông tin về toa xe đường sắt đô thị

STT

Thông tin

Ghi chú

1

Loại phương tiện

Tên kiểu loại toa xe đường sắt đô thị

2

Số đăng ký

Biển số đăng ký

3

Số hiệu

Số hiệu của toa xe đường sắt đô thị

4

Năm sản xuất

Năm sản xuất của toa xe đường sắt đô thị

5

Nước sản xuất

Nước sản xuất toa xe đường sắt đô thị

6

Tốc độ cấu tạo (km/h)

Tốc độ cấu tạo theo tài liệu của nhà sản xuất

7

Số chỗ

Số hành khách được phép chuyên chở

8

Điện áp cung cấp

Điện áp danh nghĩa cấp cho toa xe (đơn vị: V)

9

Hình thức cấp điện

Tên hình thức cấp điện (trên cao/ray thứ ba)

10

Hệ thống tín hiệu điều khiển

Tên kiểu loại hệ thống tín hiệu điều khiển chạy tàu

11

Chiều dài

Kích thước giới hạn của toa xe đường sắt đô thị (đơn vị: mm)

12

Chiều rộng

13

Chiều cao

14

Hiệu lực giấy chứng nhận

Ngày hết hiệu lực của giấy chứng nhận đăng kiểm

 

Xem thêm

Văn bản khác