BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 316/2016/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2016 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN LỌC HÓA DẦU BÌNH SƠN THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1752/QĐ-TTG NGÀY 03/9/2016
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/04/2016;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012; Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 1725/QĐ-TTg ngày 03/9/2016 của Chính phủ sửa đổi một số điều Quyết định số 952/QĐ-TTg ngày 26/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế tài chính của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành Viên Lọc hóa dầu Bình Sơn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện thu điều tiết đối với sản phẩm xăng sản xuất, chế biến tiêu thụ trong nước của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Lọc hóa dầu Bình Sơn theo quy định tại Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 03/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và người nộp khoản thu điều tiết
1 Thông tư này hướng dẫn thực hiện thu điều tiết đối với sản phẩm xăng (gồm: xăng khoáng R92, R95 và xăng E5) sản xuất, chế biến tiêu thụ trong nước (bao gồm cả tiêu dùng nội bộ) của Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhà nước một thành viên Lọc hóa dầu Bình Sơn (sau đây viết tắt là Công ty Bình Sơn).
2. Đối tượng thu điều tiết là sản phẩm xăng nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Công ty Bình Sơn là đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp khoản thu điều tiết nêu tại Điều này vào ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng và hồ sơ xác định không thu điều tiết
1. Sản phẩm xăng do Công ty Bình Sơn sản xuất xuất khẩu hoặc uỷ thác xuất khẩu.
2. Sản phẩm xăng do Công ty Bình Sơn sản xuất bán cho Thương nhân đầu mối theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu và các doanh nghiệp khác được phép mua sản phẩm xăng từ Công ty Bình Sơn để xuất khẩu theo quy định của pháp luật.
3. Chứng từ làm căn cứ xác định không thu điều tiết đối với các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này gồm:
a. Bản phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ Công thương) về việc cho phép xuất khẩu các sản phẩm xăng (nếu có).
b. Hợp đồng xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu đối với trường hợp uỷ thác xuất khẩu; hợp đồng xuất khẩu của các thương nhân đầu mối và doanh nghiệp quy định tại khoản 2 Điều này được ký với công ty nước ngoài (trường hợp xuất khẩu qua thương nhân đầu mối và doanh nghiệp được phép mua sản phẩm xăng từ Công ty Bình Sơn để xuất khẩu theo quy định của pháp luật).
c. Chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá xuất khẩu và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật.
d. Tờ khai hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu.
Đối với trường hợp Công ty Bình Sơn không trực tiếp xuất khẩu thì hàng quý các thương nhân đầu mối và doanh nghiệp được phép mua sản phẩm xăng từ Công ty Bình Sơn để xuất khẩu theo quy định của pháp luật có trách nhiệm sao gửi cho Công ty Bình Sơn bản sao các chứng từ nêu tại khoản này để theo dõi, quản lý khi kê khai tạm nộp khoản thu điều tiết.
Điều 3. Căn cứ thu điều tiết
Căn cứ tính số thu điều tiết khi tiêu thụ trong nước (bao gồm cả tiêu dùng nội bộ) sản phẩm xăng nêu tại Điều 1 Thông tư này của Công ty Bình Sơn được xác định bằng sản lượng xăng tiêu thụ thực tế hàng tháng nhân (x) với giá tính thu điều tiết và nhân (x) với tỷ lệ thu điều tiết. Trong đó:
1. Sản lượng xăng tiêu thụ thực tế hàng tháng là tổng sản lượng tiêu thụ sản phẩm xăng trong nước (bao gồm cả tiêu dùng nội bộ) thực tế trong tháng. Đối với xăng E5 (được pha chế từ 95% xăng RON92 phối trộn với 5% E100 biên tính) sản lượng tiêu thụ thực tế hàng tháng được xác định bằng (=) tổng sản lượng xăng E5 tiêu thụ thực tế hàng tháng (x) 95%.
2. Giá tính thu điều tiết là giá bán được xác định trên cơ sở giá Platt’s Singapore cộng thêm phụ phí thị trường theo Hợp đồng tiêu thụ sản phẩm của Công ty Bình Sơn, không bao gồm khoản thu điều tiết và các khoản thuế, phí phải nộp ngân sách nhà nước (nếu có).
3. Tỷ giá quy đổi được áp dụng theo tỷ giá USD/VND bán ra (tỷ giá cuối ngày) của Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam công bố vào ngày đủ giá Platt’s tính cho lô hàng.
4. Tỷ lệ thu điều tiết là 10%.
Điều 4. Đồng tiền nộp khoản thu điều tiết
Đồng tiền nộp khoản thu điều tiết là Đồng Việt Nam.
Điều 5. Điều tiết và hạch toán ngân sách
1. Khoản thu điều tiết đối với sản phẩm xăng theo quy định tại Thông tư này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được điều tiết 100% cho ngân sách trung ương.
2. Khi nộp khoản thu điều tiết đối với sản phẩm xăng theo quy định tại Thông tư này, Công ty Bình Sơn hạch toán vào Chương 121, mục 4900 tiểu mục 4908.
Điều 6. Hạch toán kế toán
Khoản thu điều tiết phải nộp ngân sách nhà nước khi tiêu thụ sản phẩm xăng do Công ty Bình Sơn sản xuất, chế biến bán ra theo quy định tại Thông tư này là khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ tính thuế.
Kế toán các nghiệp vụ cụ thể Công ty Bình Sơn thực hiện như sau:
+ Khi xác định số phải nộp ngân sách nhà nước đối với khoản thu điều tiết, ghi:
Nợ Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Có Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
+ Khi nộp tiền vào ngân sách nhà nước ghi:
Nợ Tài khoản 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
Có Tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Điều 7. Kê khai, thu nộp, quyết toán khoản thu điều tiết
Định kỳ hàng tháng, Công ty Bình Sơn có nghĩa vụ tự kê khai, nộp vào ngân sách nhà nước khoản thu điều tiết cho cơ quan thuế theo mẫu tờ khai khoản thu điều tiết số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Công ty Bình Sơn có nghĩa vụ thực hiện việc quyết toán thu, nộp khoản thu điều tiết của năm với cơ quan thuế theo mẫu tờ khai quyết toán khoản thu điều tiết số 02 ban hành kèm theo Thông tư này (không phải gửi Bảng kê hóa đơn hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu khoản thu điều tiết khi lập hồ sơ kê khai, thu nộp, quyết toán khoản thu điều tiết).
Thời hạn kê khai, nộp vào Ngân sách Nhà nước khoản thu điều tiết hàng tháng thực hiện như quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt hiện hành.
Thời hạn khai, nộp quyết toán năm thực hiện như quy định về thời hạn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định số 1725/QĐ- TTg ngày 03/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ có hiệu lực. Kể từ ngày 03/09/2016, trường hợp Công ty Bình Sơn đã thực hiện kê khai, nộp khoản thu điều tiết vào ngân sách nhà nước khác với hướng dẫn tại Thông tư này thì công ty khai điều chỉnh và nộp theo hướng dẫn tại Thông tư này.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017, bãi bỏ quy định về thu điều tiết đối với sản phẩm xăng do Công ty Bình Sơn sản xuất, chế biến tiêu thụ trong nước (bao gồm cả tiêu dùng nội bộ) quy định tại Thông tư này.
3. Thông tư này thay thế các Thông tư số 24/2013/TT-BTC ngày 01/03/2013 và số 177/2013/TT-BTC ngày 29/11/2013 của Bộ Tài chính.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Bộ Tài chính để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI KHOẢN THU ĐIỀU TIẾT |
Mẫu số 01 |
[01] Kỳ tính thu: Tháng ……….Năm ………
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp khoản thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: ..........................................................................................................................
[07] Quận/huyện: …………………[08] tỉnh/thành phố: .........................................................
[09] Điện thoại: ……………………..[10] Fax: ………………………[11] Email: .....................
Đơn vị: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
|
A |
Tổng giá trị sản lượng sản phẩm xăng tiêu thụ trong kỳ |
[12] = [13] + [15] |
I |
Tiêu thụ trong nước |
[13] |
|
Trong đó: Giá trị chịu thu điều tiết |
[14] |
II |
Xuất khẩu |
[15] |
B |
Tỷ lệ thu điều tiết (%) |
[16] |
C |
Tổng số thu điều tiết sản phẩm xăng tiêu thụ trong kỳ |
[17] |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
…………., ngày …….. tháng ….. năm……….. |
Nơi gửi Tờ khai:
- Cơ quan thuế:
- Địa chỉ:
Cơ quan thuế nhận Tờ khai:
- Người nhận (ký, ghi rõ họ tên, chức danh)
Ghi chú: Tờ khai này được lập thành 2 bản: 01 bản gửi cơ quan thuế, 01 bản lưu tại Công ty thực hiện kê khai nộp khoản thu điều thiết.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 02 |
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN KHOẢN THU ĐIỀU TIẾT
[01] Kỳ tính thu: từ …. Đến ………
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung lần thứ □
□ Doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc
[04] Tên người nộp khoản thu
[05] Mã số thuế: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[06] Địa chỉ: .........................................................................................................................
[07] Quận/huyện: …………………[08] tỉnh/thành phố: .......................................................
[09] Điện thoại: ……………………..[10] Fax: ………………………[11] Email:
Đơn vị: đồng Việt Nam
STT |
Chỉ tiêu |
|
(1) |
(2) |
(3) |
A |
Tổng giá trị sản lượng sản phẩm xăng tiêu thụ trong kỳ |
[12] |
I |
Tiêu thụ trong nước |
[13] |
II |
Xuất khẩu |
[14] |
B |
Tỷ lệ điều tiết (%) |
[15] |
C |
Tổng số thu điều tiết sản phẩm xăng tiêu thụ trong kỳ |
[16] |
Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gửi kèm theo các tài liệu sau:
1 |
|
2 |
|
3 |
|
4 |
|
Tôi cam đoan là các số liệu khai trên này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
|
…………., ngày …….. tháng ….. năm……….. |