Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 56/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 49/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với, thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư 191/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế

Số/Ký hiệu 56/2019/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Loại văn bản Thông tư
Người ký Vũ Thị Mai
Ngày ban hành 23/08/2019
Ngày hiệu lực 15/10/2019
Ngày hết hiệu lực
Hiệu lực văn bản Còn hiệu lực
Tệp đính kèm

BỘ TÀI CHÍNH 

------- 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc  

--------------- 

Số: 56/2019/TT-BTC  Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019 

 

THÔNG TƢ 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƢ SỐ 49/2015/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 4 

NĂM 2015 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI THƢ, GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, 

NHẬP KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ BƢU CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ĐƢỢC CHỈ ĐỊNH VÀ THÔNG 

TƢ SỐ 191/2015/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2015 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI 

HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH 

QUỐC TẾ 

Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014; 

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016; 

Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 

Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014; 

Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 

Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013; 

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và 

Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016; 

Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật 

quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế 

ngày 26 tháng 11 năm 2014; 

Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010; 

Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện 

kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải 

quan; 

Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số 

59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 

08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành 

Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; 

Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một 

số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; 

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi 

hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế; 

Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi 

hành một số nội dung của Luật bưu chính; 

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, 

nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; 

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, 

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 

49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa 

xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư số 

191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế. 

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 

2015 quy định thủ tục hải quan đối với thƣ, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua 

dịch vụ bƣu chính của doanh nghiệp đƣợc chỉ định 

1. Bổ sung khoản 4 Điều 2 nhƣ sau: 

“4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, 

chuyển phát nhanh.” 

2. Điều 3 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan 

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính 

phủ.” 

3. Sửa đổi khoản 3, sửa đổi điểm a, điểm g và bổ sung điểm m, điểm n khoản 5, sửa đổi điểm b, điểm 

c, điểm d, bổ sung điểm đ, điểm e khoản 6 và sửa đổi khoản 7 Điều 4 nhƣ sau: 

“3. Khai hải quan 

a) Ngƣời khai hải quan thực hiện khai hải quan theo phƣơng thức điện tử. Trƣờng hợp quy định tại 

khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị 

định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật 

hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (sau đây gọi là Nghị định số 

59/2018/NĐ-CP), ngƣời khai hải quan đƣợc lựa chọn khai theo phƣơng thức điện tử hoặc khai trên tờ 

khai hải quan giấy. 

b) Căn cứ thông tin gửi hàng của chủ hàng trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT, hồ sơ, 

tài liệu của gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thông tin do chủ hàng cung cấp cho doanh 

nghiệp và thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp về sự sai khác giữa thông tin khai báo của 

ngƣời gửi về hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có) để 

thực hiện chia nhóm nhƣ sau: 

b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu: 

b.1.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau: 

b.1.1.1) Có trị giá hải quan dƣới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng); 

b.1.1.2) Đƣợc miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%; 

b.1.1.3) Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành. 

b.1.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thuộc 

nhóm 1 nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan; 

gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi ngờ về 

trị giá hải quan. 

b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu: 

b.2.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu 

theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy 

định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là 

Nghị định số 134/2016/NĐ-CP) và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra 

chuyên ngành. 

b.2.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa nhập khẩu 

thuộc nhóm 1 nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải 

quan; gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi 

ngờ về trị giá hải quan. 

c) Trƣờng hợp thiếu các thông tin trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT (theo mẫu của 

Liên minh Bƣu chính Thế giới kèm theo Thông tƣ này) bản giấy hoặc bản điện tử để chia nhóm hàng 

hóa và khai báo hải quan, doanh nghiệp thực hiện xem trƣớc gói, kiện hàng hóa tại khu vực có 

camera giám sát, dƣới sự giám sát của công chức hải quan: 

c.1) Khi thông tin tên hàng hóa trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT có sự sai khác với 

gói, kiện hàng hóa thực tế, công chức hải quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi 

bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể hiện đúng tên hàng hóa và ghi rõ việc doanh nghiệp chịu trách 

nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa. 

c.2) Doanh nghiệp thực hiện chia nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế gói, kiện hàng hóa hoặc 

cơ quan hải quan xử lý vi phạm trong trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa không đƣợc phép nhập khẩu 

theo quy định của pháp luật. 

c.3) Doanh nghiệp phải khai báo rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm c.1 khoản 

này trên tờ khai hải quan tại ô số 32 trên mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ 

số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế 

xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là 

Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC) đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối 

với tờ khai hải quan điện tử. 

d) Trƣờng hợp cơ quan hải quan phát hiện tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm gói, kiện hàng 

hóa không đúng quy định tại điểm b khoản này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Doanh 

nghiệp lƣu giữ gói, kiện hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu vực riêng và tiếp tục làm 

thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa theo nhóm đƣợc chia đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra 

thực tế đối với gói, kiện hàng hóa chia nhóm không đúng quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải 

quan mới. 

5. Trách nhiệm của doanh nghiệp 

a) Chia nhóm gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định tại điểm b khoản 3 Điều 

này. 

g) Quản lý bƣu gửi xuất khẩu sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan cho đến khi thực xuất khẩu và 

phát bƣu gửi nhập khẩu sau khi bƣu gửi đã hoàn thành thủ tục hải quan theo đúng địa chỉ ngƣời nhận 

trên bƣu gửi. 

m) Gửi thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa vào ngày lễ, ngày 

nghỉ và ngoài giờ làm việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản đến 

cơ quan hải quan. Thời gian gửi thông báo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tƣ 

38/2015/TT-BTC. 

Trƣờng hợp cần làm thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa của doanh nghiệp trong một khoảng 

thời gian cố định, không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp thông báo bằng văn 

bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và khoảng thời gian áp dụng khung giờ làm việc để 

cơ quan hải quan bố trí làm thủ tục hải quan. 

n) Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cho chủ hàng để lƣu giữ theo quy định trong Trƣờng hợp 

doanh nghiệp là ngƣời khai hải quan. 

6. Trách nhiệm của Chi cục hải quan 

b) Thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại 

thuế khác (nếu có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại các văn bản pháp luật về 

thuế và quản lý thuế. 

c) Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC. 

d) Thực hiện ấn định thuế theo quy định tại Điều 48 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và khoản 27 Điều 1 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

đ) Ngay sau khi nhận đƣợc thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan vào ngày lễ, ngày nghỉ 

và ngoài giờ làm việc, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho doanh nghiệp qua Hệ thống xử 

lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày 

lễ và ngoài giờ làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC. 

e) Bố trí làm thủ tục hải quan theo thời gian thông báo của doanh nghiệp và phản hồi của cơ quan hải 

quan quy định tại điểm m khoản 5 và điểm đ khoản này. 

7. Trách nhiệm của ngƣời khai hải quan là chủ hàng, ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền quy định tại 

khoản 3 Điều 5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện 

pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đƣợc sửa đổi, 

bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP 

Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật hải quan ngày 23/6/2014 và các quy định tại Thông tƣ này.” 

4. Điều 5 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 5. Hồ sơ hải quan 

1. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 

a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng 

hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A Phụ 

lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

Trƣờng hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 

59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc 

Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đã đƣợc khai theo 

hƣớng dẫn tại Phụ lục II Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

b) Tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị 

tƣơng đƣơng trong Trƣờng hợp hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng 

sắt, vận tải đa phƣơng thức theo quy định của pháp luật (đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu): 01 

bản chụp. 

c) Hóa đơn thƣơng mại (nếu có): 01 bản chụp. 

2. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2 

Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.” 

5. Điều 6 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 6. Thủ tục hải quan giấy đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 

1. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 quy định tại Thông tƣ này: 

a) Trách nhiệm của doanh nghiệp 

a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tƣ này; 

a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải 

quan; 

a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này theo từng tờ khai CN22 hoặc 

CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng đối với gói, 

kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo; 

a.4) Đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục 

II ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc 

khai bổ sung cho Chỉ cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan; 

a.5) Đối với các trƣờng hợp hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 7 Thông tƣ 

này, nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II 

ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan; 

a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định; 

a. 7) Xác nhận gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trƣờng hợp thực hiện giám 

sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm. 

b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan 

b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp; 

b.2) Chi cục trƣởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro: 

b.2.1) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông 

quan gói, kiện hàng hóa theo quy định; 

b.2.2) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực 

hiện kiểm tra trực tiếp thực tế gói, kiện hàng hóa theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu 

bƣu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng có dấu hiệu nghi vấn: 

b.2.2.1) Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan gói, kiện 

hàng hóa theo quy định; 

b.2.2.2) Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu 

doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này; 

b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy 

đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên 

văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có 

xác nhận của cơ quan hải quan; 

b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và 

thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả 

cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải 

quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan 

đƣợc hủy; lƣu tờ khai hải quan đƣợc hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan; 

b.5) Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ 

liệu điện tử hải quan theo quy định. 

2. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 quy định tại Thông tƣ 

này: 

a) Thực hiện theo quy định đối với tờ khai hải quan giấy tại Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đƣợc sửa 

đổi, bổ sung tại Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa 

thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu. 

c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a.5.1, điểm a.5.2 và điểm a.5.3 khoản 

1 Điều 7 Thông tƣ này.” 

6. Điều 7 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 7. Thủ tục hải quan điện tử đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 

1. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 

a) Trách nhiệm của doanh nghiệp: 

a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai 

hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tƣ này đến Hệ thống 

xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan đƣợc phân luồng 

vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trƣờng hợp tờ khai hải quan 

đƣợc phân luồng đỏ. 

a.3) Khai bổ sung 

a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông 

tƣ số 39/2018/TT-BTC; 

a.3.2) Thủ tục khai bổ sung: 

Khai các chỉ tiêu thông tin đƣợc khai bổ sung theo hƣớng dẫn tại phần A và phần C Phụ lục I Danh 

mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9 Điều 1 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan trong các Trƣờng hợp sau: 

a.4.1) Các trƣờng hợp quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC; 

a.4.2) Khai nhiều tờ khai hải quan cho cùng một gói, kiện hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai); 

a.4.3) Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt 

Nam theo quy định; 

a.4.4) Tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm gói, kiện hàng hóa không đúng quy định tại điểm b 

khoản 3 Điều 4 Thông tƣ này sau khi xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật; 

a.4.5) Tờ khai hải quan trị giá thấp khai sai các chỉ tiêu thông tin không đƣợc phép khai sửa đổi, bổ 

sung quy định tại phần B Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này, trừ trƣờng hợp: tờ 

khai hải quan nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua 

khu vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu trị giá thấp đã thông quan hoặc giải phóng 

hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu; 

a.4.6) Ngƣời nhận hàng từ chối nhận gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan 

nhƣng chƣa thông quan. 

a.5) Thủ tục hủy tờ khai hải quan: 

a.5.1) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.1 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy 

định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.5.2) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.2, điểm a.4.5, điểm a.4.6 khoản này, thực hiện hủy tờ 

khai hải quan nhƣ đối với trƣờng hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của ngƣời khai hải quan quy 

định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.5.3) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.3 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan nhƣ đối 

với trƣờng hợp tờ khai hải quan đã đăng ký nhƣng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, 

kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc 

tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.5.4) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.4 khoản này, doanh nghiệp phải thực hiện hủy tờ khai 

hải quan trƣớc khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan đƣợc thực hiện nhƣ đối với 

trƣờng hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông 

tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định. 

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan: 

b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử 

hải quan theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đƣợc sửa đổi, bổ sung 

tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC 

và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

b.2) Kiểm tra thực tế gói, kiện hàng hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô 

hàng xuất khẩu, nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản 18 Điều 1 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan theo khoản 19 Điều 1 Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC. 

b.3) Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định. 

b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 và điểm a.5 Khoản này. 

2. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2 

a) Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa 

thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu. 

c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a.4, điểm a.5 khoản 1 Điều này.” 

7. Bổ sung Điều 8a nhƣ sau: 

“Điều 8a. Giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập 

kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh 

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp đƣợc chỉ định hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm 

tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh trong việc đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra 

kho, địa điểm đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 

1.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm: 

a.1) Cập nhật thông tin thực tế gói, kiện hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy 

định tại Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ 

liệu điện tử hải quan. Trƣờng hợp có thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 

hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thời gian cập nhật thông tin 

chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm. Trƣờng hợp không có 

thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT trên Hệ 

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trƣớc khi thực hiện 

chia nhóm gói, kiện hàng hóa. 

a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ 

lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn hoặc tờ 

khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong 

trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số lƣợng, trọng lƣợng hàng hóa so 

với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b) Quá trình lƣu giữ gói, kiện hàng hóa trong kho, địa điểm: 

b.1) Trƣờng hợp có sự thay đổi gói, kiện hàng hóa lƣu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa 

đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm 

theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b.2) Trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lƣợng, 

trọng lƣợng, phải đƣợc lƣu giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để lập 

Biên bản bất thƣờng; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 

Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

c) Quá trình đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm: 

c.1) Tiếp nhận thông tin gói, kiện hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống 

xử lý dữ liệu điện tử hải quan; 

c.2) Chỉ đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp 

với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; 

c.3) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1 

trừ trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế; 

c.4) Không đƣợc đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo từ Hệ thống 

xử lý dữ liệu điện tử hải quan về tạm dừng đƣa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại 

khoản 32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ Cơ quan 

hải quan giải quyết theo quy định; 

c.5) Ngay sau khi đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đƣa ra 

khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm 

theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; 

c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin 

quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý 

dữ liệu điện tử hải quan. 

1.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Đƣợc đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trong trƣờng hợp sau: 

a.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1: sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát 

của cơ quan hải quan trên Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu số HQ01-BKCTHH hoặc Bảng kê tờ 

khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông quan theo Mẫu số HQ06-BKTKTGT 

Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

a.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2: sau khi có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ 

khai hải quan giấy hoặc có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên danh 

sách hàng hóa theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.3) Đối với gói, kiện hàng hóa chuyển cửa khẩu: sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký 

tên, đóng dấu công chức) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển. 

b) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1 

trừ trƣờng hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế. 

c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về số niêm phong (nếu có), số lƣợng và trọng lƣợng của thực tế 

gói, kiện hàng hóa với thông tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy 

hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép gói, kiện hàng hóa ra khỏi khu vực giám 

sát hải quan. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì thông báo ngay cho cơ quan 

hải quan để xử lý. 

d) Không đƣợc đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo về tạm dừng 

đƣa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định. 

đ) Lƣu danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL 

Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2 thực 

hiện khai hải quan điện tử. 

2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất 

khẩu, nhập khẩu đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm 

2.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm: 

Tiếp nhận thông tin gói, kiện hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) 

trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b) Quá trình lƣu giữ gói, kiện hàng hóa trong kho, địa điểm: 

b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin 

(nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất thƣờng theo Mẫu số HQ07-BBBT Danh mục 1 ban hành kèm theo 

Thông tƣ này đồng thời thực hiện theo quy định tại điểm b.1 khoản này đối với hàng hóa không còn 

nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ. 

c) Quá trình đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm: 

c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng 

thái tờ khai hải quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc 

Mẫu số 07 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống của doanh nghiệp; 

c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trƣờng hợp đã thực hiện 

kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực 

giám sát hải quan. Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện hàng hóa để kiểm tra 

trực tiếp theo quy định, Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện 

qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm 

theo quy định; 

c.3) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc 

chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; 

c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp; 

c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc hủy xác nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ 

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp. 

2.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do ngƣời 

khai hải quan cung cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; 

b) Đối với trƣờng hợp phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC và Điều 10 Thông tƣ này thực hiện: 

b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đƣa ra khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập 

kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác: 

b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài của hàng hóa, niêm phong của ngƣời vận chuyển (nếu có) với 

thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có); 

b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ quan hải quan nơi hàng hóa đƣợc vận chuyển đến để tiếp tục 

làm thủ tục hải quan theo quy định; 

b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử 

hải quan.. 

Trƣờng hợp nếu là hàng rời, hàng cồng kềnh, hàng siêu trƣờng, siêu trọng không thể niêm phong 

đƣợc, công chức hải quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông 

tin khác (nếu có) về hàng hóa nhƣ tên hàng, số lƣợng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ trên Biên bản 

bàn giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên bản bàn giao (nếu thấy cần thiết). 

b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu đƣa vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm 

phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến trên Hệ 

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trƣờng hợp đã thực hiện 

kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực 

giám sát hải quan; Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện hàng hóa để kiểm tra 

trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện 

qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm 

theo quy định; 

d) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc 

chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; 

đ) Trƣờng hợp hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua 

khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký tên, 

đóng dấu công chức hải quan) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Trƣờng 

hợp sử dụng tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do 

ngƣời khai hải quan cung cấp, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang 

đầu của thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và giao ngƣời khai hải quan; 

Trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, hƣớng dẫn ngƣời 

khai hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định; 

e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ 

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan đối 

với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý 

dữ liệu điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã xếp lên phƣơng tiện vận tải đối với gói, kiện 

hàng hóa xuất khẩu. 

3. Việc giám sát gói, kiện hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám 

sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh và ngƣợc lại thực hiện theo quy định về 

giám sát đối với hàng hóa đƣa vào, đƣa ra kho hàng không kéo dài quy định tại Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC.” 

8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 nhƣ sau: 

“1. Hàng bƣu chính thu gom ngoài lãnh thổ đƣa vào Việt Nam thực hiện phân loại, chia chọn chuyển 

tiếp đi quốc tế (gọi là hàng thu gom) chịu sự giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Hải 

quan quản lý địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh 

để doanh nghiệp thực hiện phân loại, chia chọn chuyển tiếp đi quốc tế (dƣới đây gọi là địa điểm giám 

sát hàng thu gom). Chính sách mặt hàng đối với hàng thu gom thực hiện theo quy định của pháp luật 

về hàng hóa quá cảnh.” 

9. Điều 10 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 10. Quy định đối với bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu 

1. Bƣu gửi xuất khẩu chuyển cửa khẩu là bƣu gửi xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan đƣợc 

vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục xuất khẩu bƣu gửi đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập 

trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung 

đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối 

với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối 

với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất. 

2. Bƣu gửi nhập khẩu chuyển cửa khẩu là bƣu gửi nhập khẩu chƣa làm thủ tục hải quan đƣợc vận 

chuyển từ cửa khẩu nhập (nơi bƣu gửi đến Việt Nam) đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập 

trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc đƣợc vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra 

giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám 

sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác. 

3. Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh quy định 

tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là địa điểm đƣợc công nhận theo quy định tại Nghị định số 

68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho 

bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan. 

4. Bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu đƣợc vận chuyển đúng tuyến đƣờng, đúng thời 

gian quy định ghi trong hồ sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phƣơng thức niêm phong 

hải quan. Trong quá trình vận chuyển, bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải đảm bảo 

nguyên trạng và niêm phong hải quan. 

Trƣờng hợp bất khả kháng mà không bảo đảm đƣợc nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan 

hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đƣờng, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phƣơng 

tiện vận chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý hàng hóa 

ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế, ngăn ngừa tổn thất xảy ra và thông 

báo ngay với cơ quan hải quan theo số điện thoại đƣờng dây nóng trên Cổng thông tin điện tử của 

Tổng cục Hải quan. Trƣờng hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo địa bàn 

thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để xác nhận, sau đó 

thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.” 

10. Điều 11 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu 

1. Hồ sơ hải quan 

a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành 

kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC, riêng đối với chỉ tiêu 7.35 và 7.37 đƣợc khai nhƣ sau: 

a.1) Chỉ tiêu 7.35 “Số hàng hóa (Số B/L, số AWB,…)”: khai báo số thứ tự (Serial No) trên phiếu 

chuyển CN37 hoặc CN38. Đối với trƣờng hợp phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 không có số; phiếu 

chuyển CN37 hoặc CN38 bị thất lạc thì doanh nghiệp khai theo nguyên tắc 06 ký tự đầu tiên là mã 

của Bƣu cục ngoại dịch nơi gửi hàng hóa, 02 ký tự tiếp theo là mã của Bƣu cục ngoại dịch nhận hàng 

hóa, các ký tự tiếp theo là số thứ tự do doanh nghiệp tự lập và theo dõi; 

a.2) Chỉ tiêu 7.37 “Tên hàng”: khai báo là “Hàng bƣu chính”. 

b) Vận đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng 

đƣơng (trừ bƣu gửi xuất khẩu, bƣu gửi nhập khẩu vận chuyển bằng đƣờng bộ): 01 bản chụp. 

Trƣờng hợp toàn bộ hàng hóa đã đƣợc khai trên Bản lƣợc khai hàng hóa điện tử thông qua Hệ thống 

xử lý dữ liệu điện tử hải quan, nếu ngƣời khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo 

trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận 

đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng 

trong bộ hồ sơ hải quan. 

2. Trách nhiệm của ngƣời khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải 

quan nơi hàng hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa 

quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

Đối với trách nhiệm của ngƣời khai hải quan: đƣợc khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phƣơng tiện vận 

chuyển” tại mục 6.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC về các chỉ tiêu thông 

tin đƣợc phép khai bổ sung sau khi hàng hóa đƣợc cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận 

chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BOA) và trƣớc thời điểm cơ quan hải quan 

cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BIA). 

3. Việc niêm phong hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực 

hiện theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ 39/2018/TT-BTC. 

4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, 

chuyển phát nhanh là đại lý làm thủ tục hải quan đƣợc thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận 

chuyển độc lập đối với bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo hợp đồng ký với doanh 

nghiệp đƣợc chỉ định.” 

11. Sửa đổi, bổ sung một số Biểu mẫu và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tƣ số 49/2015/TT-BTC 

nhƣ sau: 

a) Sửa đổi Mẫu số HQ01-BKHBC, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX thành Mẫu số 

HQ01-BKCTHH, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX Danh mục 1 ban hành kèm theo 

Thông tƣ này. 

b) Bổ sung các nội dung sau tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này: 

b.1) Mẫu ấn phẩm hàng bƣu chính: tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT; phiếu chuyển CN37, 

CN38 (theo mẫu của Liên minh Bƣu chính thế giới). 

b.2) Mẫu số HQ06-BKTKTGT, HQ07- BBBT. 

b.3) Phụ lục I, II, III. 

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 

2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch 

vụ chuyển phát nhanh quốc tế 

1. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 5 Điều 2 nhƣ sau: 

“3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, 

chuyển phát nhanh. 

5. Đại lý hải quan.” 

2. Điều 3 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan 

Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính 

phủ.” 

3. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 nhƣ sau: 

“2. Ngƣời khai hải quan thực hiện khai hải quan theo phƣơng thức điện tử. Trƣờng hợp quy định tại 

khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, ngƣời khai hải quan đƣợc lựa chọn khai theo phƣơng 

thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.” 

4. Sửa đổi khoản 3, khoản 7, khoản 8, khoản 10 và bổ sung khoản 11 Điều 5 nhƣ sau: 

“3. Chia nhóm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tƣ này. 

7. Căn cứ vào thông tin ngƣời gửi cung cấp, doanh nghiệp thực hiện khai các chỉ tiêu thông tin về vận 

đơn thứ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tƣ 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ 

trƣởng Bộ Tài chính ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh, 

nhập cảnh, quá cảnh đối với phƣơng tiện qua cửa khẩu đƣờng không, đƣờng biên, đƣờng sắt, 

đƣờng bộ và cửa khẩu đƣờng sông theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 

của Chính phủ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trƣớc khi dỡ hàng từ phƣơng tiện 

nhập cảnh vào kho. 

8. Cung cấp Bản lƣợc khai hàng hóa (bản giấy) đối với hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số HQ05-BLKHH Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này cho cơ quan hải quan trƣớc khi xếp 

dỡ hàng hóa vào kho trong trƣờng hợp không có dữ liệu thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử 

hải quan. 

10. Gửi thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và 

ngoài giờ làm việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản đến cơ quan 

hải quan. Ngay sau khi nhận đƣợc thông báo, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho doanh 

nghiệp qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải 

quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc. Thời gian gửi thông báo và phản hồi của cơ quan 

hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC. 

Trƣờng hợp cần làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chuyển phát nhanh trong 

một khoảng thời gian cố định, không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp chuyển 

phát nhanh thông báo bằng văn bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và khoảng thời gian 

áp dụng khung giờ làm việc để cơ quan hải quan bố trí làm thủ tục hải quan. 

11. Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cho chủ hàng để lƣu giữ theo quy định trong Trƣờng 

hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh là ngƣời khai hải quan.” 

5. Điều 6 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 6. Quy định về chia nhóm hàng hóa 

1. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh căn cứ vào hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng 

cung cấp và thông tin cảnh báo nội bộ về sự sai khác giữa thông tin khai báo của ngƣời gửi về hàng 

hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có) để thực hiện chia nhóm 

hàng hóa nhƣ sau: 

a) Hàng hóa xuất khẩu đƣợc chia nhóm nhƣ sau: 

a.1) Nhóm 1: Hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại; 

a.2) Nhóm 2: Hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau: 

a.2.1) Có trị giá hải quan dƣới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng); 

a.2.2) Đƣợc miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%; 

a.2.3) Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành. 

a.3) Nhóm 3: Hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 

nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có 

thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan. 

b) Hàng hóa nhập khẩu đƣợc chia nhóm nhƣ sau: 

b.1) Nhóm 1: Hàng hóa nhập khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại; 

b.2) Nhóm 2: Hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy 

định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép 

nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành; 

b.3) Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2 

nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có 

thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan. 

2. Trƣờng hợp các thông tin trên hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng cung cấp không 

đủ căn cứ để chia nhóm hàng hóa, khai báo hải quan, doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện 

xem trƣớc hàng hóa tại khu vực có camera giám sát, dƣới sự giám sát của công chức hải quan: 

a) Khi thông tin trên hồ sơ, tài liệu của hàng hóa có sự sai khác với hàng hóa thực tế, công chức hải 

quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể hiện 

đƣợc đúng tên hàng hóa và ghi rõ doanh nghiệp chịu trách nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa. 

b) Ngƣời khai hải quan thực hiện chia nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế hàng hóa hoặc cơ 

quan hải quan xử lý vi phạm trong trƣờng hợp hàng hóa không đƣợc phép nhập khẩu theo quy định 

của pháp luật. 

c) Ngƣời khai hải quan phải khai báo rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm a khoản 

này trên tờ khai hải quan giấy tại cột Ghi chú theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm 

theo Thông tƣ này hoặc tại ô số 32 trên mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 

38/2015/TT-BTC đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối với tờ khai 

hải quan điện tử. 

3. Trƣờng hợp cơ quan hải quan phát hiện tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm hàng hóa 

không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Doanh 

nghiệp chuyển phát nhanh lƣu giữ hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu vực riêng và tiếp 

tục làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa theo nhóm đƣợc chia đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra thực 

tế đối với hàng hóa chia nhóm không đúng quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải quan mới.” 

6. Điều 8 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 8. Hồ sơ hải quan 

1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này là Tờ khai tài liệu, chứng 

từ không có giá trị thƣơng mại theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh 

mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này. Trƣờng hợp khai tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan là tờ 

khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành 

kèm theo Thông tƣ này. 

2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này: 

a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất 

khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A, mục II Phụ lục II Danh 

mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

Trƣờng hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định 

59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc 

Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đã đƣợc khai theo 

hƣớng dẫn tại phần III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng đối với trƣờng hợp hàng hóa 

vận chuyển bằng đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sắt, vận tải đa phƣơng thức theo quy định 

của pháp luật (đối với hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp; 

c) Hóa đơn thƣơng mại (nếu có): 01 bản chụp. 

3. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này: 

Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.” 

7. Điều 9 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này 

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh 

a) Khai và gửi đầy đủ các thông tin trên tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại theo quy 

định tại khoản 1 Điều 8 Thông tƣ này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin 

phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

Trƣờng hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, thực hiện khai và nộp cho cơ quan hải 

quan 02 tờ khai hải quan giấy theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ 

này. 

b) Khai các chỉ tiêu thông tin đƣợc khai bổ sung quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban 

hành kèm theo Thông tƣ này trƣớc khi tờ khai hải quan đƣợc thông quan: 

b.1) Trƣờng hợp khai hải quan điện tử: thực hiện khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin tờ khai và gửi 

đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kèm các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung. 

b.2) Trƣờng hợp khai hải quan giấy: thực hiện khai bổ sung, nộp 02 bản chính theo Mẫu số 

03/KBS/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng 

từ liên quan đến việc khai bổ sung cho cơ quan hải quan. 

c) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trƣờng hợp tờ khai hải quan đƣợc phân luồng 

vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trƣờng hợp tờ khai hải quan 

đƣợc phân luồng đỏ. 

d) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này. 

đ) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định. 

2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan 

a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

hoặc do ngƣời khai hải quan xuất trình. Kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện thông quan hàng hóa 

theo quy định trong Trƣờng hợp tờ khai hải quan đƣợc phân luồng vàng. 

Kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp hoặc tờ khai hải quan đƣợc phân luồng đỏ, thực hiện kiểm tra 

thực tế hàng hóa quy định tại điểm b khoản này. 

b) Kiểm tra thực tế hàng hóa: Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với hồ sơ hải quan, 

thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp 

với hồ sơ hải quan, xử lý vi phạm theo quy định và thực hiện các thủ tục tiếp theo. 

c) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này.” 

8. Điều 10 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 10. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này 

1. Trƣờng hợp khai hải quan điện tử: 

a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh 

a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai 

hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tƣ này đến Hệ thống 

xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện từ hải quan. 

a.2) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan đƣợc phân luồng vàng. 

Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trƣờng hợp tờ khai hải quan đƣợc 

phân luồng đỏ. 

a.3) Khai bổ sung 

a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông 

tƣ số 39/2018/TT-BTC; 

a.3.2) Thủ tục khai bổ sung: 

Khai các chỉ tiêu thông tin đƣợc khai bổ sung theo hƣớng dẫn tại phần A và phần C, mục II Phụ lục II 

Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9 

Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này. 

a. 5) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan. 

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan: 

b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử 

hải quan theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đƣợc sửa đổi, bổ sung 

tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC 

và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

b.2) Kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô hàng xuất 

khẩu, nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản 18 Điều 1 Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan theo khoản 19 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

b.3) Thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. 

b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này. 

2. Trƣờng hợp khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP thực hiện nhƣ sau: 

a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh: 

a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tƣ này; 

a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan; 

a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tƣ này theo từng số vận đơn không 

phù hợp với khai báo; 

a.4) Đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục 

II ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc 

khai bổ sung cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan; 

a.5) Đối với các trƣờng hợp hủy tờ khai theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tƣ này, nộp 02 bản 

chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan; 

a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định; 

a.7) Xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trƣờng hợp thực hiện giám sát hải 

quan đối với hàng hóa đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm. 

b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan: 

b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp; 

b.2) Chi cục trƣởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro: 

b.2.1) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan hàng 

hóa theo quy định; 

b.2.2) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện 

kiểm tra trực tiếp thực tế hàng hóa theo từng vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng 

đƣơng có dấu hiệu nghi vấn: 

b.2.2.1) Kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy 

định; 

b.2.2.2) Kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh 

nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tƣ này; 

b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy 

đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên 

văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có 

xác nhận của cơ quan hải quan; 

b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và 

thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả 

cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải 

quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan 

đƣợc hủy; lƣu tờ khai hải quan đƣợc hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan; 

b.5) Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ 

liệu điện tử hải quan theo quy định.” 

9. Điều 11 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông này 

1. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

2. Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa 

thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu. 

3. Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này.” 

10. Bổ sung Điều 12a nhƣ sau: 

“Điều 12a. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập kết, kiểm 

tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh 

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, 

kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh trong việc đƣa vào, lƣu giữ, 

đƣa ra kho, địa điểm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu 

1.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm 

a.1) Cập nhật thông tin thực tế hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại 

Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện 

tử hải quan. Trƣờng hợp có thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, 

thời gian cập nhật thông tin chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa 

điểm. Trƣờng hợp không có thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải 

quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trƣớc khi thực hiện chia nhóm hàng hóa. 

a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ 

lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn vào Hệ 

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong trƣờng hợp hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số 

lƣợng, trọng lƣợng hàng hóa so với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b) Quá trình lƣu giữ hàng hóa trong kho, địa điểm: 

b.1) Trƣờng hợp có sự thay đổi hàng hóa lƣu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa đổi, bổ 

sung theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo 

Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b.2) Trƣờng hợp hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lƣợng, trọng 

lƣợng, phải đƣợc lƣu giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để lập Biên 

bản bất thƣờng; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 Phụ 

lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

c) Quá trình đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm 

c.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ 

liệu điện tử hải quan; 

c.2) Chỉ đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp 

với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; 

c.3) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 

trừ trƣờng hợp hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế; 

c.4) Không đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo từ Hệ thống xử lý dữ 

liệu điện tử hải quan về tạm dừng đƣa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 

32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan 

giải quyết theo quy định; 

c.5) Ngay sau khi đƣa hàng ra khỏi kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa 

điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông 

tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; 

c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định 

tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này đến Hệ thống xử lý dữ liệu 

điện tử hải quan. 

1.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trong trƣờng hợp sau: 

a.1) Đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2: sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát 

của cơ quan hải quan trên Bảng kê tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại xuất khẩu, 

nhập khẩu đã đƣợc thông quan theo Mẫu số HQ 07-BKTKTL, Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu số 

HQ06- BKCTHH hoặc Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông 

quan theo Mẫu số HQ02-BKTKTGT Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này; 

a.2) Đối với hàng hóa nhóm 3: sau khi có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ khai hải 

quan giấy hoặc có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên danh sách 

hàng hóa theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC; 

a.3) Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu: sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng 

dấu công chức) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển; 

b) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 

trừ trƣờng hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế; 

c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về số niêm phong (nếu có), số lƣợng và trọng lƣợng của thực tế 

hàng hóa với thông tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy hoặc Thông 

báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép hàng hóa đƣa ra khỏi khu vực giám sát hải quan. 

Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì thông báo ngay cho cơ quan hải quan để 

xử lý; 

d) Không đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo về tạm dừng đƣa hàng 

qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định; 

đ) Lƣu danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL 

Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đối với hàng hóa nhóm 3 thực hiện khai 

hải quan điện tử. 

2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập 

khẩu đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm 

2.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm 

Tiếp nhận thông tin hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) trên Hệ 

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b) Quá trình lƣu giữ hàng hóa trong kho, địa điểm: 

b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin 

(nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất thƣờng theo Mẫu số HQ 08-BBBT Phụ lục I Danh mục 2 ban hành 

kèm theo Thông tƣ này đồng thời thực hiện theo quy định tại điểm b.1 khoản này đối với hàng hóa 

không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ. 

c) Quá trình đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm 

c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng 

thái tờ khai hải quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc 

Mẫu số 07 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống của doanh nghiệp 

chuyển phát nhanh; 

c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trƣờng hợp đã thực hiện 

kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực 

giám sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp 

theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu 

vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy 

định; 

c.3) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc 

chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; 

c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp; 

c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc hủy xác nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ thống xử 

lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp chuyển phát nhanh. 

2.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan 

a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do ngƣời 

khai hải quan cung cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; 

b) Đối với trƣờng hợp phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC và Điều 17 Thông tƣ này thực hiện: 

b.1) Đối với hàng hóa nhập khẩu đƣa ra khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập kết, kiểm 

tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác: 

b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài của hàng hóa, niêm phong của ngƣời vận chuyển (nếu có) với 

thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có); 

b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ quan hải quan nơi hàng hóa đƣợc vận chuyển đến để tiếp tục 

làm thủ tục hải quan theo quy định; 

b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử 

hải quan. 

Trƣờng hợp là hàng rời, hàng cồng kềnh, hàng siêu trƣờng, siêu trọng không thể niêm phong đƣợc, 

công chức hải quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông tin 

khác (nếu có) về hàng hóa nhƣ tên hàng, số lƣợng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ trên Biên bản bàn 

giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên bản bàn giao (nếu thấy cần thiết). 

b.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu đƣa vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm phong hải 

quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến trên Hệ thống xử 

lý dữ liệu điện tử hải quan. 

c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trƣờng hợp đã thực hiện 

kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực 

giám sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp 

theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu 

vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy 

định; 

d) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc 

chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan; 

đ) Trƣờng hợp hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua 

khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký tên, 

đóng dấu công chức) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Trƣờng hợp sử dụng 

tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do ngƣời khai hải 

quan cung cấp, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang đầu của thông 

báo phê duyệt khai báo vận chuyển và giao ngƣời khai hải quan; 

Trƣờng hợp hàng hóa chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan thì hƣớng dẫn ngƣời khai 

hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định; 

e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ 

thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng 

hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải 

quan sau khi hàng hóa đã xếp lên phƣơng tiện vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu. 

3. Việc giám sát hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập 

trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh và ngƣợc lại thực hiện theo quy định về giám sát 

đối với hàng hóa đƣa vào, đƣa ra kho hàng không kéo dài quy định tại Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.” 

11. Sửa đổi khoản 2, 3 Điều 12 nhƣ sau: 

“2. Đối với hàng hóa xuất khẩu nhƣng không phát đƣợc cho ngƣời nhận, phải nhập khẩu trở lại để trả 

cho ngƣời gửi 

a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh: 

a.1) Thực hiện thủ tục hải quan nhƣ đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tƣ này. 

Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai xuất khẩu ban đầu tại ô số 32 trên Mẫu số HQ/2015/NK 

Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC (đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu 

thông tin Phần ghi chú (đối với tờ khai điện tử). 

a.2) Nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan: 

a.2.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tƣ này, trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản 

thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; 

a.2.2) Văn bản của doanh nghiệp chuyển phát nhanh nƣớc ngoài thông báo hàng hóa bị trả lại do 

không có ngƣời nhận lại: 01 bản chụp; 

a.2.3) Tờ khai hải quan xuất khẩu ban đầu: 01 bản chụp đối với trƣờng hợp khai trên tờ khai hải quan 

giấy. 

a.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định. 

b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan: 

b.1) Tiếp nhận hồ sơ do doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp; 

b.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai xuất khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai nhập 

khẩu. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.3 và điểm b.4 khoản này. 

Trƣờng hợp kết quả kiểm tra không phù hợp, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. 

Doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện đƣợc hồ sơ thì thực hiện thủ tục nhƣ đối với hàng hóa nhập 

khẩu bao gồm các quy định về chính sách thuế, chính sách mặt hàng đối với hàng hóa nhập khẩu; 

b.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tƣ này; 

b.4) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định. 

3. Đối với hàng hóa nhập khẩu phải hoàn nƣớc gốc: 

a) Trƣờng hợp chƣa đăng ký tờ khai hải quan hoặc Tờ khai hải quan đã đƣợc đăng ký nhƣng chƣa 

đƣợc thông quan: 

a.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh 

a.1.1) Gửi văn bản cho Chi cục Hải quan nơi lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc trong đó nêu 

rõ: lý do chuyển hoàn, đề nghị đƣợc tái xuất, số vận tải đơn khi đƣa hàng vào Việt Nam (nếu có); dự 

kiến thời gian chuyển hoàn, cửa khẩu tái xuất, phƣơng tiện vận tải vận chuyển hàng tái xuất. 

a.1.2) Trƣờng hợp địa điểm lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc không thuộc địa bàn quản lý 

của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thì thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập để vận chuyển 

hàng hóa từ địa điểm lƣu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất. 

a.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc 

a.2.1) Tiếp nhận, kiểm tra văn bản của doanh nghiệp; 

a.2.2) Địa điểm lƣu giữ hàng hóa thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: 

a.2.2.1) Trƣờng hợp không có nghi vấn, thực hiện giám sát việc tái xuất hàng hóa; 

a.2.2.2) Trƣờng hợp có dấu hiệu nghi vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù 

hợp, không có thông tin nghi vấn khác thì chấp thuận tái xuất. Nếu hàng hóa không đúng nội dung 

trên vận tải đơn hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm thì xử lý theo quy định. 

a.2.3) Địa điểm lƣu giữ hàng hóa không thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất: 

a.2.3.1) Trƣờng hợp không có nghi vấn, thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc 

lập để vận chuyển hàng hóa từ địa điểm lƣu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất; 

a.2.3.2) Trƣờng hợp có dấu hiệu nghi vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù hợp 

và không có thông tin nghi vấn khác thì thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc 

lập để vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất. Nếu hàng hóa không đúng nội dung trên vận tải đơn 

hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm thì xử lý theo quy định. 

a.2.4) Hủy tờ khai hải quan trong trƣờng hợp đã đăng ký tờ khai hải quan nhƣng chƣa đƣợc thông 

quan theo quy định. 

b) Trƣờng hợp tờ khai hải quan đã đƣợc thông quan 

b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh 

b.1.1) Gửi hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan: 

b.1.1.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tƣ này, trừ giấy phép xuất khẩu, văn bản 

thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; 

b.1.1.2) Tờ khai hải quan nhập khẩu ban đầu: 01 bản chụp đối với trƣờng hợp khai trên tờ khai hải 

quan giấy. 

b.1.2) Thực hiện thủ tục hải quan nhƣ đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 11 Thông tƣ 

này. Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai nhập khẩu ban đầu tại ô số 26 trên mẫu HQ/2015/XK 

Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC (đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu 

thông tin Phần ghi chú (đối với tờ khai hải quan điện tử). 

b.1.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định. 

b.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc 

b.2.1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan do doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp; 

b.2.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai nhập khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai xuất 

khẩu. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.2.3, điểm b.2.4 

và điểm b.2.5 khoản này. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp, yêu cầu doanh 

nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện đƣợc hồ sơ thì thực hiện 

thủ tục nhƣ đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm các quy định về chính sách thuế, chính sách mặt 

hàng đối với hàng xuất khẩu; 

b.2.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu quy định tại Điều 11 Thông tƣ này; 

b.2.4) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu đã đƣa qua khu vực giám sát; 

b.2.5) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.” 

12. Điều 13 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 13. Hủy tờ khai 

1. Các trƣờng hợp hủy tờ khai: 

a) Các trƣờng hợp theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC 

b) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhƣng chƣa thông quan hàng hóa phải hoàn nƣớc gốc. 

c) Khai nhiều tờ khai hải quan cho cùng một lô hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai). 

d) Hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt Nam theo quy 

định. 

đ) Đối với hàng hóa nhóm 1 và nhóm 2, ngoài các trƣờng hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và 

điểm d khoản này, tờ khai hải quan điện tử đƣợc hủy trong các trƣờng hợp sau: 

đ.1) Tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm hàng hóa không đúng quy định tại Điều 6 Thông tƣ 

này sau khi xử lý vi phạm theo đúng quy định. 

đ.2) Tờ khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin không đƣợc phép khai sửa đổi, bổ sung quy định 

tại phần B mục I, phần B mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này, trừ trƣờng 

hợp: tờ khai hải quan nhập khẩu đã đƣợc thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu 

vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa 

thực tế đã xuất khẩu. 

2. Thủ tục hủy tờ khai hải quan 

a) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy 

định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

b) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai nhƣ đối với trƣờng 

hợp tờ khai hải quan đã đƣợc đăng ký nhƣng chƣa đƣợc thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện 

tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã đƣợc thông quan hoặc giải phóng hàng 

hoặc đƣa hàng về bảo quản quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

c) Đối với Trƣờng hợp quy định tại điểm c, điểm đ.2 khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan 

nhƣ đối với trƣờng hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của ngƣời khai hải quan quy định tại khoản 

11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

d) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan nhƣ đối 

với Trƣờng hợp tờ khai hải quan đã đăng ký nhƣng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý, 

kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc 

tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

đ) Đối với Trƣờng hợp quy định tại điểm đ.1 khoản 1 Điều này, doanh nghiệp chuyển phát nhanh phải 

thực hiện hủy tờ khai hải quan trƣớc khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan đƣợc 

thực hiện nhƣ đối với Trƣờng hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại 

khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.” 

13. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 nhƣ sau: 

“2. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh đƣợc ủy quyền nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm nộp; tiền thuế ấn 

định; phí hải quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng theo quy định pháp luật. 

Trƣờng hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh dự kiến phát sinh phải nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm 

nộp; tiền thuế ấn định; phí hải quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng thì nộp vào tài 

khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai tại Kho bạc Nhà nƣớc.” 

14. Điều 15 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 15. Xử lý tiền thuế 

1. Cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập 

khẩu và các loại thuế khác (nếu có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại các văn 

bản pháp luật về thuế và quản lý thuế. 

2. Cơ quan hải quan xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64 

Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.” 

15. Điều 16 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 16. Ấn định thuế 

1. Trƣờng hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng nộp thuế đối với hàng hóa xuất 

khẩu, nhập khẩu trong thông quan hoặc sau thông quan thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh chịu 

trách nhiệm nộp tiền thuế ấn định theo quy định. 

2. Trƣờng hợp chủ hàng nộp thuế hoặc do bên khác đƣợc chủ hàng ủy quyền nộp thuế (không phải 

doanh nghiệp chuyển phát nhanh) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan hoặc sau 

thông quan thì chủ hàng hoặc bên đƣợc ủy quyền chịu trách nhiệm nộp tiền thuế ấn định theo quy 

định. 

3. Các trƣờng hợp cơ quan hải quan ấn định thuế, thủ tục, trình tự ấn định thuế thực hiện theo quy 

định tại Điều 48 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và khoản 27 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.” 

16. Điều 17 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 17. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua 

dịch vụ chuyển phát nhanh 

1. Quy định chung 

a) Hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa xuất khẩu 

đã hoàn thành thủ tục hải quan đƣợc vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đến địa 

điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm 

tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập 

kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác hoặc từ địa điểm tập 

kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất. 

b) Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa nhập khẩu 

chƣa làm thủ tục hải quan đƣợc vận chuyển từ cửa khẩu nhập (nơi hàng hóa đến Việt Nam) đến địa 

điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa 

điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, 

kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh khác. 

c) Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh quy định 

tại điểm a và điểm b khoản này là địa điểm đƣợc đƣợc công nhận theo quy định tại Nghị định số 

68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho 

bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan. 

d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu đƣợc vận chuyển đúng tuyến đƣờng, đúng thời 

gian quy định ghi trong hồ sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phƣơng thức niêm phong 

hải quan. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải đảm 

bảo nguyên trạng và niêm phong hải quan. 

Trƣờng hợp bất khả kháng mà không bảo đảm đƣợc nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan 

hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đƣờng, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phƣơng 

tiện vận chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh, doanh nghiệp 

quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế, ngăn ngừa tổn 

thất xảy ra và thông báo ngay với cơ quan hải quan theo số điện thoại đƣờng dây nóng trên Cổng 

thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trƣờng hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan 

thì tùy theo địa bàn thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để 

xác nhận, sau đó thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định. 

2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển 

phát nhanh 

a) Hồ sơ hải quan 

a.1) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành 

kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

a.2) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng theo quy định của pháp luật (trừ 

hàng hóa xuất khẩu): 01 bản chụp. 

Trƣờng hợp toàn bộ hàng hóa đã đƣợc khai trên Bản lƣợc khai hàng hóa điện tử trên Hệ thống xử lý 

dữ liệu điện tử hải quan, nếu ngƣời khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên 

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn 

trong bộ hồ sơ hải quan. 

b) Trách nhiệm của ngƣời khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải 

quan nơi hàng hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa 

quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. 

Đối với trách nhiệm của ngƣời khai hải quan: đƣợc khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phƣơng tiện vận 

chuyển” tại mục 6.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC về các chỉ tiêu thông 

tin đƣợc phép khai bổ sung sau khi hàng hóa đƣợc cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận 

chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BOA) và trƣớc thời điểm cơ quan hải quan 

cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BIA). 

c) Việc niêm phong hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực 

hiện theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ 39/2018/TT-BTC. 

3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, 

chuyển phát nhanh là đại lý làm thủ tục hải quan đƣợc thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận 

chuyển độc lập đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế 

chuyển cửa khẩu theo hợp đồng ký với doanh nghiệp chuyển phát nhanh.” 

17. Điều 18 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau: 

“Điều 18. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu đóng ghép 

hàng hóa quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh 

Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung 

container, toa xe chở hàng với hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến 

nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bƣu chính, chuyển phát nhanh tại khoản 

29 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.” 

18. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 nhƣ sau: 

“b) Giao hàng cho doanh nghiệp chuyển phát nhanh.” 

19. Sửa cụm từ “lệ phí hải quan” tại Chƣơng III Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC thành “phí hải quan, lệ 

phí hàng hóa quá cảnh”. 

20. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC nhƣ sau: 

a) Sửa đổi Mẫu số HQ 02-BKTKGT Phụ lục I thành Mẫu số HQ 02- BKTKTGT Phụ lục 1 Danh mục 2 

ban hành kèm theo Thông tƣ này; 

b) Bổ sung Mẫu số HQ 05-BLKHH, Mẫu số HQ 06-BKCTHH, Mẫu số HQ 07-BKTKTL, Mẫu số HQ 08-BBBT tại Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này; 

c) Sửa đổi Phụ lục II, III thành Phụ lục II, III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp 

Trong thời gian nâng cấp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để đáp ứng các quy định tại Thông 

tƣ này: 

1. Đối với doanh nghiệp đƣợc chỉ định theo quy định của Luật Bƣu chính: 

Thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định tại 

khoản 4 Điều 1 Thông tƣ này. 

2. Đối với doanh nghiệp chuyển phát nhanh: 

a) Thực hiện khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định về khai hải 

quan trong trƣờng hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố. 

b) Thực hiện khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin 

đƣợc hƣớng dẫn tại phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC ngày 

24/11/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. 

Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện 

1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xây dựng Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng các 

yêu cầu quy định tại Thông tƣ này. 

2. Trƣờng hợp theo Điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về thời gian giải phóng 

hàng, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo theo đúng điều ƣớc quốc tế đó. 

Điều 5. Hiệu lực thi hành 

1. Thông tƣ này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019. 

2, Thông tƣ này bãi bỏ: 

a) Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tƣ số 49/2015/TT-BTC của Bộ 

trƣởng Bộ Tài chính. 

b) Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC của Bộ trƣởng 

Bộ Tài chính. 

3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tƣ này đƣợc sửa đổi, bổ 

sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới đƣợc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. 

4. Trƣờng hợp có vƣớng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có 

liên quan phản ánh về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để tổng hợp và hƣớng dẫn xử lý./. 

 

 

Nơi nhận: 

- Thủ tƣớng Chính phủ; các Phó TTCP; 

- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng; 

- Văn phòng Tổng Bí thƣ; 

- Văn phòng Quốc Hội; 

- Văn phòng Chủ tịch nƣớc; 

- Tòa án Nhân dân Tối cao; 

- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao; 

- Kiểm toán Nhà nƣớc; 

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; 

- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; 

- Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam; 

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tƣ pháp); 

- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố; 

- Công báo; 

- Website Chính phủ; 

- Website Bộ Tài chính; 

- Website Tổng cục Hải quan; 

- Lƣu: VT, TCHQ 

KT. BỘ TRƢỞNG 

THỨ TRƢỞNG 

 

 

 

 

Vũ Thị Mai 

 

DANH MỤC 1 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU BAN HÀNH K M THEO THÔNG TƢ SỐ 

49/2015/TT-BTC NGÀY 14/4/2015 

(Ban hành kèm Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 

STT  Tên Phụ lục, Biểu mẫu  Số hiệu 

01  Bảng kê chi tiết hàng hóa  HQ01-BKCTHH 

02  Bảng kê danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp nhận 

HQ02-BKHBCN 

03  Bảng kê danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp xuất  HQ03-BKHBCX 

04 

Bảng kê Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông 

quan 

HQ06-BKTKTGT 

05  Biên bản bất thƣờng xác nhận hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ  HQ07-BBBT 

06 

Phụ lục I 

A. Hƣớng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá 

thấp 

B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa 

xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp 

C. Hƣớng dẫn khai báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan 

 

07  Phụ lục II - Hƣớng dẫn khai tờ khai hải quan giấy   

08 

Phụ lục III - Chỉ tiêu thông tin đối với giám sát hải quan gói, kiện hàng hóa xuất 

khẩu, nhập khẩu 

 

09 

Mẫu ấn phẩm hàng bƣu chính: tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT, 

phiếu chuyển CN37, CN38 (theo mẫu của Liên minh Bƣu chính thế giới) 

 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ01-BKCTHH 

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA 

(Kèm theo tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu số ……….. ngày …… tháng …… năm ………) 

STT 

Họ và tên, địa 

chỉ, mã bƣu 

chính, điện 

thoại (nếu có) 

Số AWB/ Số B/L/ 

vận đơn đƣờng sắt/ 

CN22/CN23/E1QT 

Số Master 

AWB 

(CN37/38) 

Mô tả 

hàng 

hóa 

Mã 

số 

hàng 

hóa 

Xuất 

xứ 

Số 

lƣợng 

Đơn 

vị 

tính 

Đơn giá 

nguyên 

tệ 

Trị giá 

nguyên 

tệ 

Tỷ 

giá 

tính 

thuế 

Trị 

giá 

tính 

thuế 

Điều 

kiện 

giao 

hàng 

(nếu 

có) 

Phí vận 

chuyển 

(nếu 

có) 

Phí 

bảo 

hiểm 

(nếu 

có) 

Số 

kiện 

Trọng 

lƣợng 

Ghi 

chú 

 

Ngƣời 

xuất 

khẩu 

Ngƣời 

nhập 

khẩu 

                                 

(1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8)  (9)  (10)  (11)  (12)  (13)  (14)  (15)  (16)  (17)  (18)  (19)  (20) 

                                       

                                       

                                       

                                       

                                       

Ý kiến của cơ quan hải quan: …………………… 

 

 

DOANH NGHIỆP LẬP 

BẢNG KÊ 

(ký tên, đóng dấu) 

 

 

CCHQ XÁC NHẬN 

HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN 

QUA KHU VỰC GS 

.... ngày   tháng   năm 

LÃNH ĐẠO CHI CỤC HQ 

Lưu  : Công chức hải quan ghi rõ gói, kiện hàng hóa không được thông quan tại cột Ghi chú trước khi 

xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát. 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ02-BKHBCN 

Số: ………./BK-CQBHVB   

 

BẢNG KÊ 

Danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp nhập 

STT 

Số hiệu bƣu 

phẩm 

Thông tin 

Tên hàng 

Trọng 

lƣợng (kg) 

Trị giá 

(USD) 

Giấy phép 

(nếu có) 

Ghi 

ch  

Ngƣời gửi  Ngƣời nhận 

                 

                 

                 

                 

                 

Xác nhận kết quả kiểm tra: 

 

 

CÔNG CHỨC HẢI QUAN 

(Ký, đóng dấu công chức) 

.... ngày .… tháng …. năm … 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP 

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ03-BKHBCX 

Số: ………./BK-CQBHVB   

 

BẢNG KÊ 

Danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp xuất 

STT 

Số hiệu bƣu 

phẩm 

Thông tin 

Tên hàng 

Trọng 

lƣợng (kg) 

Trị giá 

(USD) 

Giấy phép 

(nếu có) 

Ghi 

chú 

Ngƣời gửi  Ngƣời nhận 

                 

                 

                 

                 

                 

Xác nhận kết quả kiểm tra: 

 

 

CÔNG CHỨC HẢI QUAN 

(Ký, đóng dấu công chức) 

.... ngày .… tháng …. năm … 

ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP 

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ06-BKTKTGT 

Số: ………./BK-CQBHVB   

 

BẢNG KÊ 

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đ  đƣợc thông quan 

STT  Số Tờ khai 

Số vận đơn 

(CN22/CN23/E1QT) 

Tên 

hàng 

Đơn vị 

tính 

Số lƣợng  Số kiện 

Trị giá 

(VND) 

Ghi 

chú 

(1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8)  (9) 

                 

                 

Ý kiến của cơ quan hải quan: ………………….. 

 

 

DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ 

(Ký, đóng dấu) 

…… ngày ... tháng .... năm .... 

CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA 

KHU VỰC GIÁM SÁT 

(Ký, đóng dấu công chức) 

 

Mẫu số HQ07-BBBT 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH 

------- 

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh ph c  

--------------- 

Số: …../……  ……, ngày .. tháng … năm … 

 

BIÊN BẢN BẤT THƢỜNG 

XÁC NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG CÕN NGUYÊN VẸN, BAO BÌ RÁCH VỠ 

Hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng .... năm tại ... (tên địa điểm lƣu giữ hàng hóa không còn nguyên 

vẹn, bao bì rách vỡ) chúng tôi gồm: 

I. Đại diện doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp) 

1. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ  ......................................  

2. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ  ......................................  

II. Đại diện đơn vị hải quan 

- Ông/bà: 

- Số hiệu công chức  ...................................................................................................................  

- Chức vụ:  ...................................................................................................................................  

III. Nội dung xác nhận về hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ 

STT  Số vận 

đơn/CN22, 

CN23/E1QT 

Số lƣợng gói, 

kiện hàng 

hóa khi vào 

kho 

Số lƣợng gói, 

kiện hàng hóa 

còn nguyên 

vẹn 

Tình trạng các 

gói, kiện hàng 

hóa không còn 

nguyên vẹn 

Lý do hàng 

hóa không 

còn nguyên 

vẹn, bao bì 

rách vỡ 

Vị trí lƣu giữ đối 

với hàng hóa 

không còn 

nguyên vẹn, bao 

bì rách vỡ 

Ghi 

chú 

               

               

               

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 

 .....................................................................................................................................................  

 .....................................................................................................................................................  

Biên bản đã đƣợc thông qua vào hồi....giờ ....cùng ngày và đƣợc lập thành…… bản, mỗi bản gồm .... 

trang; có nội dung và giá trị nhƣ nhau giao cho…… giữ…… bản. 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT 

CỦA DOANH NGHIỆP 

(ký, ghi rõ họ tên) 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN 

(ký, ghi rõ họ tên) 

 

Phụ lục I 

Phần A. Hƣớng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp 

STT 

Chỉ tiêu thông 

tin 

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá 

thấp 

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá 

thấp 

1  Số tờ khai  Không phải nhập liệu, hệ thống tự 

động cấp số tờ khai. 

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động 

cấp số tờ khai. 

Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ 

quan khác có liên quan sử dụng 11 ký 

tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ 

thể hiện số lần khai bổ sung. 

Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan 

khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu 

của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện 

số lần khai bổ sung. 

2  Mã tờ khai  13 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu 

chứng từ và tờ khai trị giá thấp) 

23 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu 

chứng từ và tờ khai trị giá thấp) 

3  Cơ quan Hải 

quan 

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi 

đăng ký tờ khai hải quan theo quy định 

của pháp luật. 

Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ 

tự động xác định mã Chi cục Hải quan 

đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu 

kho hàng chờ thông quan dự kiến 

(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải 

quan-Đội thủ tục” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn 

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng 

ký tờ khai hải quan theo quy định của 

pháp luật. 

Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự 

động xác định mã Chi cục Hải quan 

đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu 

kho hàng chờ thông quan dự kiến. 

(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

4  Mã bộ phận xử 

lý tờ khai 

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống 

sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử 

lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ. 

(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải 

quan-Đội thủ tục” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn 

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống 

sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý 

tờ khai dựa trên mã hồ sơ. 

(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

5  Mã ngƣời nhập 

khẩu/ xuất khẩu 

Nhập mã số thuế của ngƣời nhập 

khẩu. 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập 

mã số thuế của tổ chức. 

- Ngƣời nhập khẩu là cá nhân thì 

doanh nghiệp CPN nhập số chứng 

minh thƣ nhân dân hoặc số thẻ căn 

cƣớc. Nhập số hộ chiếu trong trƣờng 

hợp cá nhân là ngƣời nƣớc ngoài. 

- Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với 

hàng hóa thuộc định mức miễn thuế 

nhập khẩu có giới hạn số lần theo quy 

định. 

Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu. 

Lƣu ý: 

- Ngƣời xuất khẩu là tổ chức thì nhập 

mã số thuế của tổ chức. 

- Ngƣời xuất khẩu là cá nhân thì doanh 

nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ 

nhân dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập 

số hộ chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là 

ngƣời nƣớc ngoài. 

- Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với hàng 

hóa thuộc định mức miễn thuế xuất khẩu 

có giới hạn số lần theo quy định. 

6  Tên ngƣời 

nhập khẩu/ 

xuất khẩu 

Nhập tên của ngƣời nhập khẩu. 

(1) Nhập tên của ngƣời nhập khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ 

thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời nhập 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, 

thì nhập vào tên chính xác. 

Nhập tên của ngƣời xuất khẩu. 

(1) Nhập tên của ngƣời xuất khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ 

thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời xuất khẩu 

mà hệ thống hiển thị không đúng, thì 

nhập vào tên chính xác 

7  Mã bƣu chính  Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập 

khẩu (nếu có). 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất 

khẩu (nếu có). 

8  Địa chỉ ngƣời 

nhập khẩu/ 

xuất khẩu 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ 

thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời 

nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không 

đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác. 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ 

thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, 

thì nhập vào địa chỉ chính xác. 

9  Số điện thoại 

ngƣời nhập 

khẩu/ xuất khẩu 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập 

khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch 

ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không 

cần nhập liệu. 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất 

khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch 

ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không 

cần nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của 

ngƣời nhập khẩu mà hệ thống hiển thị 

không đúng, nhập vào số điện thoại 

chính xác. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời 

xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không 

đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. 

10  Mã ngƣời xuất 

khẩu /nhập 

khẩu 

Nhập mã ngƣời xuất khẩu (nếu có).  Nhập mã ngƣời nhập khẩu (nếu có). 

11  Tên ngƣời xuất 

khẩu / nhập 

khẩu 

(1) Nhập tên ngƣời xuất khẩu (nếu 

chƣa đăng ký vào hệ thống). 

(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống 

sẽ tự động xuất ra. 

Lƣu ý: Nhập tên ngƣời xuất khẩu 

(ngƣời bán) theo hợp đồng mua bán 

hàng hóa nhập khẩu (Trƣờng hợp mua 

bán không có hợp đồng thì nhập tên 

ngƣời xuất khẩu trên chứng từ vận 

tải); 

- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn 

của ngƣời xuất khẩu (không áp dụng 

đối với cá nhân). 

(1) Nhập tên ngƣời nhập khẩu (nếu 

chƣa đăng ký vào hệ thống). 

(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ 

tự động xuất ra. 

Lƣu ý: Nhập tên ngƣời nhập khẩu 

(ngƣời mua) theo hợp đồng mua bán 

hàng hóa xuất khẩu (Trƣờng hợp mua 

bán không có hợp đồng thì nhập tên 

ngƣời nhập khẩu trên chứng từ vận tải); 

- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của 

ngƣời nhập khẩu (không áp dụng đối với 

cá nhân). 

12  Mã bƣu chính 

ngƣời xuất 

khẩu/ nhập 

khẩu 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất 

khẩu (nếu có). 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập 

khẩu (nếu có). 

13  Địa chỉ ngƣời 

xuất khẩu / 

nhập khẩu 

Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số 

hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời 

khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống 

không tự động hỗ trợ. 

Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm 

thƣ bƣu điện chính xác nếu thông tin 

do hệ thống hiển thị không chính xác. 

Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số 

hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX). 

Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai 

chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không 

tự động hỗ trợ. 

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu 

thông tin do hệ thống hiển thị không 

đúng. 

Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ 

phải nhập liệu nếu hệ thống không tự 

động hỗ trợ. 

Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu 

thông tin do hệ thống hiển thị không 

đúng. 

Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số hòm 

thƣ bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời khai chỉ 

phải nhập liệu nếu hệ thống không tự 

động hỗ trợ. 

Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm 

thƣ bƣu điện chính xác nếu thông tin do 

hệ thống hiển thị không chính xác. 

Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số 

hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX). 

Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai chỉ 

phải nhập liệu nếu hệ thống không tự 

động hỗ trợ. 

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu 

thông tin do hệ thống hiển thị không 

đúng. 

Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ phải 

nhập liệu nếu hệ thống không tự động 

hỗ trợ. 

Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu thông 

tin do hệ thống hiển thị không đúng. 

14  Mã nƣớc  (1) Nhập mã nƣớc ngƣời xuất khẩu 

gồm 02 kí tự theo bảng mã UN 

LOCODE (sử dụng bảng “Mã nƣớc” tại 

website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ 

thống hiển thị không đúng. 

(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng 

hợp không xác định đƣợc nƣớc xuất 

khẩu hoặc không có trong bảng mã UN 

LOCODE. 

(1) Nhập mã nƣớc ngƣời nhập khẩu 

gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE 

(sử dụng bảng “Mã nƣớc” tại website 

Hải quan: www.customs.gov.vn) 

(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ 

thống hiển thị không đúng. 

(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng 

hợp không xác định đƣợc nƣớc xuất 

khẩu hoặc không có trong bảng mã UN 

LOCODE. 

15  Số House AWB (1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần 

số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu 

(1) Trƣớc khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, 

ngƣời khai hải quan phải thông báo 

có) (số B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, 

số hiệu bƣu gửi, CN22, CN23). Đính 

kèm file trên hệ thống. 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu đứng tên trên ô 

ngƣời nhận hàng ở vận đơn nào thì 

nhập số của vận đơn đó. 

Khai vận đơn thể hiện ngƣời nhận 

hàng là ngƣời nhập khẩu. 

- Đối với B/L, AWB, vận đơn đƣờng 

sắt, số hiệu bƣu gửi, CN22, CN23 có 

thể nhập đến 05 số vận đơn nhƣng 

hàng hóa thuộc các số vận đơn này 

phải của cùng một ngƣời gửi hàng, 

cùng một ngƣời nhận hàng, cùng tên 

phƣơng tiện vận tải, vận chuyển trên 

cùng một chuyến và có cùng ngày 

hàng đến. 

- Số B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, số 

hiệu bƣu gửi, CN22, CN23, không 

đƣợc vƣợt quá 25 ký tự. 

(2) Trƣờng hợp một vận đơn khai báo 

cho nhiều tờ khai hải quan, ngƣời khai 

hải quan thông báo tách vận đơn với 

cơ quan hải quan trƣớc khi đăng ký tờ 

khai hải quan theo các chỉ tiêu thông 

tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục I 

ban hành kèm theo Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống 

xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ 

thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, 

phản hồi việc tách vận đơn cho ngƣời 

khai hải quan ngay sau khi nhận đƣợc 

thông báo tách vận đơn. Ngƣời khai 

hải quan sử dụng số vận đơn nhánh 

đã đƣợc phản hồi để thực hiện khai tại 

ô này. 

(3) Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu 

không có vận đơn, ngƣời khai hải 

quan phải thông báo thông tin về hàng 

hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định 

tại mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm 

theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC 

thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện 

tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số 

quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập 

khẩu để khai tại ô này. 

thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu 

sẽ đƣa vào khu vực giám sát hải quan 

theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại 

mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC thông qua 

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. 

Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng 

hóa cho lô hàng xuất khẩu và ngƣời khai 

hải quan sử dụng số đó để khai tại ô 

này. 

(2) Một lô hàng đƣợc khai báo tối đa 5 

số quản lý hàng hóa, nhƣng hàng hóa 

thuộc các số quản lý hàng hóa này phải 

của cùng một ngƣời gửi hàng, cùng một 

ngƣời nhận hàng, cùng tên phƣơng tiện 

vận tải, vận chuyển trên cùng một 

chuyến và có cùng ngày xuất khẩu. 

16  Số Master 

AWB 

Nhập số master AWB, phiếu chuyển 

CN37/CN38 (nếu có) 

Nhập số master AWB, phiếu chuyển 

CN37/CN38 (nếu có) 

17  Số lƣợng  Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng 

hóa (căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, 

phiếu đóng gói, vận đơn,...) 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không 

thể hiện bằng đơn vị tính (kiện, 

thùng,...) 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính 

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị 

tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa 

(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu 

đóng gói, vận đơn,...) 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính 

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị 

tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị 

tính đại diện. 

tính đại diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên 

website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

18  Tổng trọng 

lƣợng hàng 

(Gross) 

Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn 

cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn 

thƣơng mại hoặc chứng từ vận 

chuyển) 

Lƣu ý: 

- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã 

phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai 

chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho 

phần nguyên và 01 ký tự cho phần 

thập phân. Nếu vƣợt quá 01 ký tự 

phần thập phân thì nhập tổng trọng 

lƣợng chính xác vào ô “Phần ghi chú”. 

- Đối với các phƣơng thức vận chuyển 

khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần 

nguyên và 03 ký tự cho phần thập 

phân. 

- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng 

hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự 

động chuyển đổi sang KGM (kilogram). 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng 

trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

Ví dụ: 

KGM: kilogram 

TNE: tấn 

LBR: pound 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên 

website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính 

khác LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn 

vị tính. 

- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), 

xuất ra KGM. 

Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn 

cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng 

mại hoặc chứng từ vận chuyển) 

Lƣu ý: 

- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã 

phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai 

chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho 

phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập 

phân. Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập 

phân thì nhập tổng trọng lƣợng chính 

xác vào ô “Phần ghi chú”. 

- Đối với các phƣơng thức vận chuyển 

khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần 

nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. 

- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng 

hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự 

động chuyển đổi sang KGM (kilogram). 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng 

lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

Ví dụ: 

KGM: kilogram 

TNE: tấn 

LBR: pound 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác 

LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính. 

- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), 

xuất ra KGM. 

19  Mã địa điểm 

lƣu kho hàng 

chờ thông quan 

dự kiến 

Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết 

hàng hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ 

thể nhƣ sau: 

1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng 

hóa nhập khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải 

quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa 

điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên 

website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng 

hóa nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục 

Hải quan mã hóa: sử dụng mã của Chi 

cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để 

khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa 

điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến 

đóng container, xếp hàng lên phƣơng 

tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. 

Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải quan - 

Đội thủ tục" trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết 

hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể 

nhƣ sau: 

1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng 

hóa xuất khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải 

quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa 

điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn 

để khai báo. 

2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng 

hóa nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải 

quan mã hóa: sử dụng mã của Chi cục 

Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai 

báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm 

tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng 

container, xếp hàng lên phƣơng tiện vận 

tải tại ô “Phần ghi chú”. 

Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải quan - 

Đội thủ tục" trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

20  Mã phƣơng  Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để  Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa 

thức vận 

chuyển 

lựa chọn một trong các mã sau: 

“1”: Đƣờng không 

“2”: Đƣờng biển (container) 

“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...) 

“4”: Đƣờng bộ (xe tải) 

“5”: Đƣờng sắt 

“6”: Đƣờng sông 

“9”: Khác 

chọn một trong các mã sau: 

“1”: Đƣờng không 

“2”: Đƣờng biển (container) 

“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...) 

“4”: Đƣờng bộ (xe tải) 

“5”: Đƣờng sắt 

“6”: Đƣờng sông 

“9”: Khác 

21  Tên phƣơng 

tiện vận tải 

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong 

trƣờng hợp vận chuyển bằng đƣờng 

biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của 

tàu chƣa đƣợc đăng kí vào hệ thống 

thì nhập “9999”. 

Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển 

(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, 

AWB,...) 

(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận 

chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ 

tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên 

hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 

1. 

(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng 

không: nhập mã hãng hàng không (02 

kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch 

chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02 

kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các 

tháng bằng tiếng Anh). 

Ví dụ: AB0001/01JAN 

(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ: 

nhập số xe tải. 

(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng 

sắt: nhập số tàu. 

(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp 

tại chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận 

chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và 

trong trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự 

động xuất ra tên phƣơng tiện vận 

chuyển. 

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong 

trƣờng hợp vận chuyển bằng đƣờng 

biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu 

chƣa đƣợc đăng kí vào hệ thống thì 

nhập “9999” (nếu có) 

Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển 

(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, 

AWB,...) (nếu có) 

(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận 

chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự 

động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ 

thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. 

(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không: 

nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số 

chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí 

tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 

kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng 

Anh). 

Ví dụ: AB0001/01JAN 

Trƣờng hợp chƣa có thông tin về 

chuyến bay thì nhập nhƣ sau: 

000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên. 

(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ: 

nhập số xe tải. 

(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt: 

nhập số tàu. 

(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp 

tại chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận 

chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và 

trong trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự 

động xuất ra tên phƣơng tiện vận 

chuyển. 

22  Ngày hàng 

đến/Ngày hàng 

đi dự kiến 

Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa 

khẩu theo chứng từ vận tải hoặc 

Thông báo hàng đến (Arrival notice) 

của ngƣời vận chuyển gửi cho ngƣời 

nhận hàng. 

Nhập ngày hàng đi dự kiến 

(ngày/tháng/năm) 

23  Mã địa điểm dỡ 

hàng 

Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng 

bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa 

khẩu đƣờng bộ - Ga đƣờng sắt” và 

“Sân bay trong nƣớc” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn) 

Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì 

nhập HAN 

Không cần nhập 

24  Mã địa điểm 

xếp hàng 

- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN 

LOCODE (sử dụng các bảng mã 

“Cảng nƣớc ngoài” hoặc “Sân bay 

nƣớc ngoài” trên website Hải quan: 

- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN 

LOCODE. (sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu đƣờng bộ - 

Ga đƣờng sắt” và “Sân bay trong nƣớc” 

www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp mã địa điểm nhận hàng 

cuối cùng không có trong bàng mã UN 

LOCODE thì nhập “ZZZZZ” 

trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

25  Trị giá hóa đơn Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn theo 

một trong các trƣờng hợp sau: 

“A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm 

phí vận chuyển; 

“B”: Trị giá hóa đơn bao gồm phí vận 

chuyển; 

“C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một 

phần có phí vận chuyển và một phần 

không có phí vận chuyển); 

“D”: Loại khác. 

“E”: Không có hóa đơn thƣơng mại 

Ô 02: Nhập một trong các điều kiện 

giao hàng theo Incoterms: 

(1) CIF 

(2) CIP 

(3) FOB 

(4) FCA 

(5) FAS 

(6) EXW 

(7) C&F (CNF) 

(8) CFR 

(9) CPT 

(10) DDP 

(11) DAP 

(12) DAT 

(13) C&I 

(14) DAF 

(15) DDU 

(16) DES 

(17) DEQ 

(18) Khác 

Trƣờng hợp điều kiện giao hàng là 

FAS, EXW, DDU và DDP thì tính nhập 

trị giá khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị 

giá tính thuế. 

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa 

đơn theo chuẩn UN/LOCODE (sử 

dụng bảng mã đơn vị tiền tệ trên 

website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: 

(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. 

(2) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn 

không phải là VND thì có thể nhập 4 số 

sau dấu thập phân. 

(3) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn là 

VND thì không nhập đƣợc phần thập 

phân. 

Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa đơn. 

Tham khảo trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

Ô số 02: Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị 

giá hóa đơn không phải là VND có thể 

điền vào 4 chữ số sau dấu thập phân. 

Nếu trị giá hóa đơn là VND thì không 

điền số sau dấu thập phân. Trƣờng hợp 

không phải giá FOB thì ngƣời khai tự 

tính và điền vào bằng tay. 

26  Phí vận tải  Ô 01: Nhập một trong các mã phân 

loại phí vận tải sau: 

“A”: Khai trong trƣờng hợp chứng từ 

vận tải ghi Tổng số tiền cƣớc phí 

chung cho tất cả hàng hóa trên chứng 

từ. 

“E”: Khai trong trƣờng hợp trị giá hóa 

đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví 

dụ: CIF, C&F, CDP) nhƣng cƣớc phí 

thực tế vƣợt quá cƣớc phí trên hóa 

đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi 

Không cần nhập 

hàng về cảng nhập khẩu: tăng cƣớc 

phí do giá nhiên liệu tăng, do biến 

động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng...). 

“G”: Không có chứng từ phí vận tải 

Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí 

vận tải. 

Ô 03: Cƣớc phí: 

(1) Nhập cƣớc phí. 

(2) Trƣờng hợp cƣớc phí không phải 

là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu 

thập phân. 

(3) Trƣờng hợp cƣớc phí là VND thì 

không nhập đƣợc phần thập phân. 

27  Phí bảo hiểm  Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại 

bảo hiểm sau: 

Nhập một trong các mã phân loại bảo 

hiểm sau: 

“A”: Bảo hiểm riêng 

“D”: Không bảo hiểm 

“E”: Không có chứng từ phí bảo hiểm 

Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã 

đƣợc nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì 

không thể nhập đƣợc. 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo 

hiểm trong trƣờng hợp phân loại bảo 

hiểm đƣợc nhập là Bảo hiểm riêng (mã 

“A”). 

Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong 

trƣờng hợp phân loại bảo hiểm đƣợc 

nhập là “A”: 

(1) Trƣờng hợp mã đồng tiền khác 

"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau 

dấu thập phân. 

(2) Trƣờng hợp mã đồng tiền là "VND", 

không thể nhập số có dấu phẩy thập 

phân. 

Không cần nhập 

  Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa đƣợc khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai 

đƣợc khai báo 100 dòng hàng khác nhau 

28  Mã số hàng 

hóa 

Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có 

thông tin: 

1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy 

định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất 

khẩu/ xuất khẩu ƣu đãi; Biểu thuế 

nhập khẩu ƣu đãi/ƣu đãi đặc biệt. 

(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc 

Chƣơng 98 của Biểu thuế nhập khẩu 

ƣu đãi thì nhập mã số hàng hóa của 

97 Chƣơng tƣơng ứng tại Danh mục 

hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và 

ghi mã số Chƣơng 98 vào ô “Mô tả 

hàng hóa”. 

Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có 

thông tin: 

1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy 

định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất 

khẩu/ xuất khẩu ƣu đãi; Biểu thuế nhập 

khẩu ƣu đãi/ƣu đãi đặc biệt. 

(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc Chƣơng 

98 của Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi thì 

nhập mã số hàng hóa của 97 Chƣơng 

tƣơng ứng tại Danh mục hàng hóa xuất 

nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số 

Chƣơng 98 vào ô “Mô tả hàng hóa” 

29  Thuế suất  Không cần nhập  Không cần nhập 

30  Số lƣợng  Ghi chi tiết số lƣợng 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng 

Ghi chi tiết số lƣợng 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không 

thể hiện bằng đơn vị tính 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, 

…. 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị 

tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị 

tính đại diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên 

website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính 

Ô 2: Nhâp mã đơn vị tính: cái, chiếc, …. 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị 

tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị 

tính đại diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

31  Mô tả hàng hóa Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng 

Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng 

tiếng Việt hoặc tiếng Anh 

Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng 

Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng 

tiếng Việt hoặc tiếng Anh 

32  Mã xuất xứ  Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa  Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa 

33  Trị giá hải quan 

(trị giá tính 

thuế) 

Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả 

tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên. 

Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa 

tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm 

phí vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế 

34  Số quản lý nội 

bộ 

Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)  Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) 

35  Phần ghi chú     

Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu trị giá thấp 

Loại hình tờ khai 

STT 

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu 

trị giá thấp 

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu 

trị giá thấp 

01  Mã tờ khai  Mã tờ khai 

02  Cơ quan Hải quan  Cơ quan Hải quan 

03  Mã ngƣời nhập khẩu  Mã ngƣời xuất khẩu 

04 

Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ 

thông quan dự kiến 

Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ 

thông quan dự kiến 

Phần C. Hƣớng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan 

STT  Chỉ tiêu thông tin 

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị 

giá thấp 

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị 

giá thấp 

  Thông tin chung     

1  Số tờ khai bổ sung  Không phải nhập liệu, hệ thống tự 

động cấp số tờ khai. 

Không phải nhập liệu, hệ thống tự 

động cấp số tờ khai. 

2  Cơ quan Hải quan  Nhập mã cơ quan hải quan nơi 

đăng ký tờ khai ban đầu 

Nhập mã cơ quan hải quan nơi 

đăng ký tờ khai ban đầu 

3  Mã bộ phận xử lý tờ khai Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.  Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

4  Số tờ khai  Nhập số tờ khai nhập khẩu ban 

đầu 

Nhập số tờ khai xuất khẩu ban đầu 

5  Mã loại hình  Nhập mã loại hình của Tờ khai 

nhập khẩu ban đầu 

Nhập mã loại hình của Tờ khai xuất 

khẩu ban đầu 

6  Ngày khai báo xuất 

nhập khẩu 

Nhập ngày khai báo nhập khẩu của 

tờ khai ban đầu 

Nhập ngày khai báo xuất khẩu của 

tờ khai ban đầu 

7  Ngày cấp phép xuất 

nhập khẩu 

Nhập ngày thông quan của tờ khai 

nhập khẩu ban đầu 

Nhập ngày thông quan của tờ khai 

xuất khẩu ban đầu 

8  Mã ngƣời nhập khẩu, 

xuất khẩu 

Nhập mã số thuế của ngƣời nhập 

khẩu 

Nhập mã số thuế của ngƣời xuất 

khẩu 

9  Tên ngƣời nhập khẩu, 

xuất khẩu 

Nhập tên của ngƣời nhập khẩu  Nhập tên của ngƣời xuất khẩu 

10  Mã bƣu chính  Nhập mã bƣu chính của ngƣời 

nhập khẩu 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất 

khẩu 

11  Địa chỉ ngƣời nhập 

khẩu, xuất khẩu 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập 

khẩu, không cần nhập trong trƣờng 

hợp hệ thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời 

nhập khẩu mà hệ thống hiển thị 

không đúng, thì nhập vào địa chỉ 

chính xác. 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất 

khẩu, không cần nhập trong trƣờng 

hợp hệ thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời 

xuất khẩu mà hệ thống hiển thị 

không đúng, thì nhập vào địa chỉ 

chính xác. 

12  Số điện thoại ngƣời 

nhập khẩu, xuất khẩu 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời 

nhập khẩu nếu có (không sử dụng 

dấu gạch ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, 

không cần nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của 

ngƣời nhập khẩu mà hệ thống hiển 

thị không đúng, nhập vào số điện 

thoại chính xác. 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời 

xuất khẩu nếu có (không sử dụng 

dấu gạch ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, 

không cần nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của 

ngƣời xuất khẩu mà hệ thống hiển 

thị không đúng, nhập vào số điện 

thoại chính xác. 

13  Các chỉ tiêu thông tin từ 

STT 15 đến STT 27 tại 

Phần A Hƣớng dẫn khai 

báo đối với tờ khai hàng 

hóa xuất khẩu, nhập 

khẩu 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai 

ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ 

sung 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai 

ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ 

sung 

  Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung 

14  Thứ tự dòng hàng trên 

tờ khai gốc 

Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ 

khai gốc 

Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ 

khai gốc 

15  Các chỉ tiêu thông tin từ 

STT 28 đến STT 35 tại 

Phần A Hƣớng dẫn khai 

báo đối với tờ khai hàng 

hóa xuất khẩu, nhập 

khẩu 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai 

ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ 

sung 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai 

ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ 

sung 

 

Phụ lục II 

HƢỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY 

1. Nguyên tắc chung 

a) Khai báo trên tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK, HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông 

tƣ số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Cách ghi các chỉ tiêu thông tin 

trên tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK, HQ/2015/NK đƣợc thực hiện theo mục 2 Phụ lục này. 

Bảng kê chi tiết hàng hóa đƣợc khai theo Mẫu số HQ01-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

b) Thực hiện khai 01 tờ khai hải quan giấy cho nhiều lô hàng hóa khác nhau của nhiều ngƣời nhận 

hàng khác nhau trong trƣờng hợp: 

Đối với hàng hóa nhập khẩu: hàng hóa khai trên một tờ khai giấy là hàng hóa đƣợc vận chuyển trên 

cùng phƣơng tiện vận tải, cùng ngày đến Việt Nam, cùng Cảng dỡ hàng. 

Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa khai trên cùng một tờ khai là hàng hóa có cùng cửa khẩu xuất 

khẩu. 

2. Hƣớng dẫn khai chi tiết 

a) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu 

Chỉ tiêu thông 

tin 

Nội dung hƣớng dẫn cụ thể 

Góc trên bên 

trái TK 

Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan 

cửa khẩu xuất khẩu. 

Phần giữa tờ 

khai 

* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày 

theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: số tờ khai/XK/loại 

hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lƣợng phụ lục tờ khai. 

* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa. Mỗi 

dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. 

Góc trên bên 

phải tờ khai 

Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng dấu 

công chức. 

A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế 

Ô số 1  Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 2  Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 3  Ngƣời ủy thác/ ngƣời đƣợc ủy quyền: Không khai 

Trƣờng hợp doanh nghiệp không phải là đại lý hải quan thì thực hiện khai tên đầy đủ, 

địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh tại ô 

này và tại ô Đại lý hải quan không khai 

Ô số 4  Đại lý hải quan: Khai các thông tin của doanh nghiệp: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện 

thoại, số fax và mã số thuế 

Ô số 5  Loại hình: Hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp 

Ô số 6  Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 7  Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 8  Hóa đơn thƣơng mại: Không khai 

Ô số 9  Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên địa điểm nơi từ đó hàng hóa đƣợc xếp lên phƣơng tiện 

vận tải để xuất khẩu 

Ô số 10  Nƣớc nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 11  Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 12  Phƣơng thức thanh toán: Không khai 

Ô số 13  Đồng tiền thanh toán: Không khai 

Ô số 14  Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 15  Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 16  Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 17  Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 18  Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (tại cột số lƣợng) 

Ô số 19  Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 20  Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 21  Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 22  Không khai 

Ô số 23  Không khai 

Ô số 24  Không khai 

Ô số 25  Số hiệu container: Không khai 

- Số lƣợng kiện trong container: Ghi tổng số lƣợng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng 

hóa đính kèm; 

- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong Bảng kê chi tiết 

hàng hóa đính kèm; 

- Địa điểm đóng hàng: Không khai 

Ô số 26  Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng 

hóa xuất khẩu 

Ô số 27  Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức 

danh và đóng dấu trên tờ khai. 

B. Phần dành cho cơ quan Hải quan 

Ô số 28  Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai ghi: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính 

kèm 

Ô số 29  Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những 

nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số quyết định xử 

phạt, xử lý .... 

Ô số 30  Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do doanh 

nghiệp in 

Ô số 31  Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát 

hàng hóa xuất khẩu 

b) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu 

Chỉ tiêu thông 

tin 

Nội dung hƣớng dẫn cụ thể 

Góc trên bên 

trái tờ khai 

Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa 

khẩu nhập khẩu. 

Phần giữa tờ 

khai 

* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo 

từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại 

hình/đơn vị đăng ký tờ khai và Số lƣợng phụ lục tờ khai. 

* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa đính 

kèm. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. 

Góc trên bên 

phải tờ khai 

Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu 

công chức. 

A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế 

Ô số 1  Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 2  Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 3  Ngƣời ủy thác/ngƣời đƣợc ủy quyền: không khai 

Trƣờng hợp doanh nghiệp không phải là đại lý hải quan thì ngƣời khai hải quan ghi 

tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh nghiệp (khi đó tại 

mục Đại lý Hải quan thì không khai) 

Ô số 4  Đại lý Hải quan: Ngƣời khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và 

mã số thuế của doanh nghiệp 

Ô số 5  Loại hình: Hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp 

Ô số 6  Hóa đơn thƣơng mại: Không khai 

Ô số 7  Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 8  Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 9  Vận đơn: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 10  Cảng xếp hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa đƣợc xếp 

lên phƣơng tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam 

Ô số 11  Cảng dỡ hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa đƣợc dỡ từ 

phƣơng tiện vận tải xuống (đƣợc ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác), 

Trƣờng hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa đƣợc giao cho 

ngƣời khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng. 

Ví dụ: Hàng nhập khẩu đƣợc dỡ tại sân bay Nội Bài và giao hàng cho ngƣời khai Hải 

quan tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh 

của Công ty ALS, ngƣời khai ghi Nội Bài/ALS 

Ô số 12  Phƣơng tiện vận tải: Ghi rõ số hiệu chuyến bay, ngày đến của tàu bay chở hàng hóa 

nhập khẩu từ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận chuyển 

bằng đƣờng biển/sông. Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển đối với đƣờng bộ. 

Ô số 13  Nƣớc xuất khẩu: Không khai 

Ô số 14  Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 15  Phƣơng thức thanh toán: Không khai 

Ô số 16  Đồng tiền thanh toán: Không khai 

Ô số 17  Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 18  Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 19  Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 20  Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 21  Chế độ ƣu đãi: Không khai 

Ô số 22  Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (cột số lƣợng) 

Ô số 23  Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 24  Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 25  Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 26  Thuế nhập khẩu: Không khai 

Ô số 27  Không khai 

Ô số 28  Không khai 

Ô số 29  Không khai 

Ô số 30  Không khai 

Ô số 31  Lƣợng hàng, số hiệu container: 

- Số hiệu container: Không khai 

- Số lƣợng kiện trong container: Tổng số lƣợng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng hóa 

đính kèm. 

- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong Bảng kê chi tiết 

hàng hóa đính kèm. 

Ô số 32  Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng 

hóa nhập khẩu. 

Ô số 33  Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức 

danh và đóng dấu trên tờ khai. 

B. Phần dành cho cơ quan hải quan 

Ô số 34  Lãnh đạo Chi cục nơi đăng kí tờ khai ghi: Kết quả phân luồng theo bảng chi tiết hàng 

hóa đính kèm. 

Ô số 35  Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những 

nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số quyết định xử 

phạt, xử lý .... 

Ô số 36  Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát 

hàng hóa nhập khẩu. 

Ô số 37  Xác nhận giải phóng hàng/đƣa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải 

quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng 

hàng/đƣa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu. 

Ô số 38  Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do doanh 

nghiệp in 

 

Phụ lục III 

CHỈ TIÊU THÔNG TIN Đ I VỚI GIÁM SÁT HẢI QUAN GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KH U, NHẬP 

KH U 

STT  Chỉ tiêu thông tin  Mô tả, ghi ch  

Mẫu số 

01 

Danh sách hàng hóa vào 

kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa vào 

kho, địa điểm 

1.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

1.2  Số vận đơn chủ/ Số 

CN37/CN38 

Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên 

CN37/CN38 

1.3  Số vận đơn thứ cấp/ Số 

CN22/CN23/Số hiệu bƣu 

gửi E1QT 

Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT 

1.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

1.5  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng 

1.6  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

1.7  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

1.8  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

1.9  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu 

biển chở hàng 

1.10  Ngày đến  Ngày phƣơng tiện vận tải nhập cảnh 

1.11  Ngày vào kho, địa điểm  Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm 

1.12  Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng vào kho, địa điểm 

Mẫu số 

02 

Sửa đổi, bổ sung Danh 

sách hàng hóa vào kho, 

địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi thông 

tin hàng hóa vào kho, địa điểm 

2.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

2.2  Số vận đơn chủ/ Số 

CN37/CN38 

Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên 

CN37/CN38 

2.3  Số vận đơn thử cấp/số 

CN22/CN23/Số hiệu bƣu 

gửi E1QT 

Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT 

2.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô 

hàng hóa 

2.5  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng 

2.6  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

2.7  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

2.8  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

2.9  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu 

biển chở hàng 

2.10  Ngày đến/rời  Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh 

2.11  Ngày vào kho, địa điểm  Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm 

2.12  Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm 

2.13  Lý do sửa  Lý do sửa 

Mẫu số 

03 

Hủy Danh sách hàng hóa 

vào kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin 

hàng hóa vào kho, địa điểm 

3.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

3.2  Số vận đơn chủ/ Số 

CN37/CN38 

Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên 

CN37/CN38 

3.3  Số vận đơn thứ cấp/Số 

CN22/CN23/Số hiệu bƣu 

gửi E1QT 

Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT 

3.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

3.5  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/số hiệu tàu/Tên tàu 

biển chở hàng 

3.6  Ngày đến/rời  Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh 

3.7  Lý do hủy  Lý do hủy 

Mẫu số 

04 

Danh sách hàng hóa sai 

khác 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin 

hàng hóa vào kho, địa điểm sai khác 

4.1  Số vận đơn chủ/ Số 

CN37/CN38 

Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên 

CN37/CN38 

4.2  Số vận đơn thứ cấp/Số 

CN22/CN23/Số hiệu bƣu 

gửi E1QT 

Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT 

4.3  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng 

4.4  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

4.5  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

4.6  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

4.7  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô 

hàng hóa 

4.8  Loại sai khác  Loại sai khác 

4.9  Chi tiết thông tin sai khác  Mô tả chi tiết thông tin sai khác 

Mẫu số 

05 

Danh sách hàng hóa ra 

khỏi kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin 

hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm 

5.1  Số vận đơn chủ/ Số 

CN37/CN38 

Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên 

CN37/CN38 

5.2  Số vận đơn thứ cấp/số 

CN22/CN23/Số hiệu bƣu 

gửi E1QT 

Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT 

5.3  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

5.4  Số thứ tự các lần đi ra  Số thứ tự các lần đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm 

5.5  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

đi ra khỏi kho, địa điểm 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm. Hàng kiện 

thực hiện trừ lùi theo “Số lƣợng”. 

5.6  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

còn lại 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại = Số lƣợng (Tổng trọng 

lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng hàng đi ra khỏi kho, địa 

điểm 

5.7  Ngày giờ xuất kho, địa điểm  Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss 

5.8  Hình thức ra  Hình thức đƣa ra kho, địa điểm 

Mẫu số 

06 

Thông tin hàng hóa 

(nhập/xuất) đủ điều kiện 

qua khu vực giám sát 

Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều 

kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của 

doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm để cho 

phép hàng hóa đƣa vào, đƣa ra khỏi kho, địa điểm 

6.1  Số vận đơn chủ/ Số 

CN37/CN38 

Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên 

CN37/CN38 

6.2  Số vận đơn thứ cấp/Số 

CN22/CN23/Số hiệu bƣu 

gửi E1QT 

Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT 

6.3  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô 

hàng hóa 

6.4  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng hóa 

6.5  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

6.6  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

6.7  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

6.8  Mô tả hàng hóa  Ghi rõ tên hàng hóa 

6.9  Ghi chú khác  Nếu có 

6.10  Số tờ khai  Số tờ khai hải quan 

6.11  Ngày đăng ký tờ khai  Ngày đăng ký tờ khai hải quan 

Mẫu số 

07 

Thay đổi trạng thái tờ khai 

(xuất/nhập) 

Cơ quan hải quan cung cấp thông tin thay đổi trạng thái tờ 

khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát (tạm dừng/bỏ tạm 

dừng; hủy) 

7.1  Số tờ khai  Số tờ khai hải quan 

7.2  Ngày tờ khai  Ngày đăng ký tờ khai hải quan 

7.3  Mã hải quan  Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho hàng không 

7.4  Trạng thái tờ khai  1: Đƣợc phép qua KVGS 

0: Không đƣợc phép qua KVGS 

7.5  Loại lý do  Nêu rõ lý do theo từng trƣờng hợp nhƣ sau: 

1: Tạm dừng đƣa hàng qua KVGS 

2. Bỏ tạm dừng đƣa hàng qua KVGS 

3. Hủy sau thông quan 

Mẫu số 

08 

Hủy Danh sách hàng hóa 

đƣa ra khỏi kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin 

hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa điểm 

8.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

8.2  Số vận đơn chủ/ Số 

CN37/CN38 

Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên 

CN37/CN38 

8.3  Số vận đơn thứ cấp/Số 

CN22/CN23/Số hiệu bƣu 

gửi E1QT 

Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT 

8.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

8.5  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/số hiệu tàu/ Tên tàu 

biển chở hàng 

8.6  Số thứ tự lần đi ra khỏi kho, 

địa điểm 

Số thứ tự lần đƣa hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm 

8.7  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

hủy 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng hủy. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo 

“Số lƣợng”. 

8.8  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

còn lại 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại 

= Số lƣợng (Tổng trọng lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng 

hàng đi ra khỏi kho 

8.9  Ngày giờ xuất kho, địa điểm  Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss 

8.10  Hình thức ra  Hình thức đƣa ra kho, địa điểm 

8.11  Lý do hủy  Lý do hủy 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

DANH MỤC 2 

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU BAN HÀNH K M THEO THÔNG TƢ SỐ 

191/2015/TT-BTC NGÀY 24/11/2015 

(Ban hành kèm Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 

STT  Tên Phụ lục, Biểu mẫu  Số hiệu 

01  Phụ lục I - Sửa đổi, bổ sung các Biểu mẫu sau:   

Bảng kê Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông 

quan 

HQ 02-BKTKTGT 

Bản lƣợc khai hàng hóa  HQ 05-BLKHH 

Bảng kê chi tiết hàng hóa  HQ 06-BKCTHH 

Bảng kê Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại xuất khẩu, 

nhập khẩu đã đƣợc thông quan 

HQ 07-BKTKTL 

Biên bản bất thƣờng xác nhận hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách 

vỡ 

HQ 08-BBBT 

02  Phụ lục II 

I. Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại 

A. Chỉ tiêu thông tin khai báo Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị 

thƣơng mại. 

B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai tài liệu, 

chứng từ không có giá trị thƣơng mại. 

II. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp. 

A. Chỉ tiêu thông tin khai báo Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá 

thấp. 

B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa 

xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp. 

C. Hƣớng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan 

III. Tờ khai hải quan giấy 

 

03  Phụ lục III. Chỉ tiêu thông tin đối với giám sát hải quan hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu 

 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ 02-BKTKTGT 

Số: ……………../BK-CQBHVB   

 

BẢNG KÊ 

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đ  đƣợc thông quan 

STT  Số Tờ khai 

Số vận 

đơn 

Tên 

hàng 

Đơn vị 

tính 

Số lƣợng  Số kiện  Trị giá (VND)  Ghi chú 

(1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8)  (9) 

                 

                 

Ý kiến của cơ quan hải quan: ………. 

 

 

DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ 

(Ký, đóng dấu) 

….ngày… tháng…. năm 

CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC 

GIÁM SÁT 

(Ký, đóng dấu công chức) 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ 05-BLKHH 

Số: ……………../   

 

BẢN LƢỢC KHAI HÀNG HÓA 

 

STT 

Số vận 

đơn 

Họ tên, địa chỉ, 

số CMND (nếu 

có) 

Tên 

hàng 

M  số 

hàng hóa 

(nếu có) 

Xuất 

xứ 

Số 

kiện 

Trị giá 

nguyên 

tệ 

Đơn giá 

nguyên 

tệ 

Trị giá 

(VND) 

Ghi chú 

Ngƣời 

gửi 

Ngƣời 

nhận 

                       

                       

                       

                       

                       

Xác nhận kết quả kiểm tra: 

 

………. ngày .... tháng .... năm 20.... 

CÔNG CHỨC HẢI QUAN 

(Ký, đóng dấu công chức) 

….ngày… tháng…. năm 20… 

CÔNG TY CHUYỂN PHÁT NHANH 

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ 06-BKCTHH 

 

BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA 

(Kèm theo tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu số ……… ngày …… tháng ……. năm………) 

ST

Họ và tên, 

địa chỉ 

Số 

AWB/B/

L/ vận 

đơn 

đƣờng 

sắt 

Số 

Mast

er 

AWB 

Mô 

tả 

hàn

hóa 

Mã 

số 

hàn

hóa 

Xuấ

t xứ 

Số 

lƣợn

Đơ

n vị 

tính 

Đơn 

giá 

nguyê

n tệ 

Trị giá 

nguyê

n tệ 

Tỷ 

giá 

tính 

thu

ế 

Trị 

giá 

tính 

thu

ế 

Điề

kiện 

giao 

hàn

(nế

có) 

Phí 

vận 

chuyể

n (nếu 

có) 

Phí 

bảo 

hiể

(nế

có) 

Số 

kiệ

Trọn

lƣợn

Ghi 

ch

ú 

Ngƣ

ời 

xuất 

khẩu 

Ngƣ

ời 

nhập 

khẩu 

(1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8)  (9) 

(10

(11)  (12) 

(13

(14

(15)  (16)  (17) 

(18

(19) 

(20

                                       

                                       

                                       

                                       

                                       

Ý kiến của cơ quan hải quan:……….. 

 

 

DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ 

(kí tên, đóng dấu) 

 

 

CCHQ XÁC NHẬN HÀNG 

ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC 

GS 

 

.... ngày      tháng      năm 

LÃNH ĐẠO CHI CỤC HQ 

 

 

Lưu ý: Công chức hải quan ghi rõ gói, kiện hàng hóa không được thông quan tại cột Ghi chú trước khi 

xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát. 

 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN 

------- 

Mẫu số HQ 07-BKTKTL 

Số: ……………./BK-CQBHVB   

 

BẢNG KÊ 

Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại xuất khẩu, nhập khẩu đ  đƣợc thông 

quan 

STT  Số Tờ khai  Số vận đơn 

Tên 

hàng 

Đơn vị tính  Số lƣợng  Số kiện  Ghi chú 

(1)  (2)  (3)  (4)  (5)  (6)  (7)  (8) 

               

               

Ý kiến của cơ quan hải quan: …….. 

 

 

DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ 

(Ký, đóng dấu) 

….ngày… tháng…. năm 

CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC 

GIÁM SÁT 

(Ký, đóng dấu công chức) 

Mẫu số HQ 08-BBBT 

CƠ QUAN CHỦ QUẢN 

CƠ QUAN BAN HÀNH 

------- 

CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 

Độc lập - Tự do - Hạnh ph c  

--------------- 

Số: ……/……  ……, ngày …. tháng … năm…. 

 

BIÊN BẢN BẤT THƢỜNG 

XÁC NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG CÕN NGUYÊN VẸN, BAO BÌ RÁCH VỠ 

Hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng .... năm ...., tại... (tên địa điểm lƣu giữ hàng hóa không còn 

nguyên vẹn, bao bì rách vỡ) chúng tôi gồm: 

I. Đại diện doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp) 

1. Ông/bà …………………………………………chức vụ ………………………………………………. 

2. Ông/bà …………………………………………chức vụ ………………………………………………. 

II. Đại diện đơn vị hải quan 

- Ông/bà: 

- Số hiệu công chức ……………………………………………………………………………………….. 

- Chức vụ: …………………………………………………………………………………………………… 

III. Nội dung xác nhận về hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ 

STT  Số vận đơn  Số lƣợng 

gói, kiện 

hàng hóa 

khi vào kho 

Số lƣợng 

gói, kiện 

hàng hóa 

còn nguyên 

vẹn 

Tình trạng các 

gói, kiện hàng 

hóa không 

còn nguyên 

vẹn 

Lý do hàng 

hóa không còn 

nguyên vẹn, 

bao bì rách vỡ 

Vị trí lƣu giữ 

đối với hàng 

hóa không 

còn nguyên 

vẹn, bao bì 

rách vỡ 

Ghi chú 

               

               

               

Ý kiến bổ sung khác (nếu có): 

……………………………………………………………………………………………………… 

............................................................................................................................................ 

Biên bản đã đƣợc thông qua vào hồi …….. giờ ……. cùng ngày và đƣợc lập thành ……. bản, mỗi bản 

gồm .... trang; có nội dung và giá trị nhƣ nhau giao cho ………giữ ……..bản. 

 

ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT 

CỦA DOANH NGHIỆP 

(ký, ghi rõ họ tên) 

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN 

(ký, ghi rõ họ tên) 

Phụ lục II 

I. TỜ KHAI TÀI LIỆU, CHỨNG TỪ KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ THƢƠNG MẠI 

Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại 

STT 

Chỉ tiêu 

thông tin 

Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá 

trị thƣơng mại nhập khẩu 

Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá 

trị thƣơng mại xuất khẩu 

1  Số tờ khai Không phải nhập liệu, hệ thống tự động 

cấp số tờ khai. 

Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan 

khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu 

của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số 

lần khai bổ sung. 

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động 

cấp số tờ khai. 

Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan 

khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu 

của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số 

lần khai bổ sung. 

2  Mã tờ 

khai 

11  21 

3  Cơ quan 

Hải quan 

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký 

tờ khai hải quan theo quy định của pháp 

luật. 

Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự 

động xác định mã Chi cục Hải quan đăng 

ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng 

chờ thông quan. 

(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký 

tờ khai hải quan theo quy định của pháp 

luật. 

Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự 

động xác định mã Chi cục Hải quan đăng 

ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng 

chờ thông quan. 

(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

4  Mã bộ 

phận xử lý 

tờ khai 

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ 

tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ 

khai dựa trên mã hồ sơ. 

(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ 

tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ 

khai dựa trên mã hồ sơ. 

(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

5  Mã ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

Nhập mã số thuế của ngƣời nhập khẩu 

(nếu có) 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã 

số thuế của tổ chức. 

- Ngƣời nhập khẩu là cá nhân thì doanh 

nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân 

dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ 

chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời 

nƣớc ngoài 

Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu (nếu 

có) 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã 

số thuế của tổ chức. 

- Ngƣời xuất khẩu là cá nhân thì doanh 

nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân 

dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ 

chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời 

nƣớc ngoài. 

6  Tên ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

Nhập tên của ngƣời nhập khẩu. 

(1) Nhập tên của ngƣời nhập khẩu, không 

cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự 

động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời nhập khẩu 

mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập 

vào tên chính xác. 

Nhập tên của ngƣời xuất khẩu. 

(1) Nhập tên của ngƣời xuất khẩu, không 

cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự 

động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời xuất khẩu 

mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập 

vào tên chính xác 

7  Mã bƣu 

chính 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu 

(nếu có). 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu 

(nếu có). 

8  Địa chỉ 

ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống 

tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời nhập 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì 

nhập vào địa chỉ chính xác. 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống 

tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì 

nhập vào địa chỉ chính xác. 

9  Số điện 

thoại 

ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập 

khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch 

ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần 

nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời 

nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không 

đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất khẩu 

nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần 

nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời 

xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không 

đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. 

10  Mã ngƣời 

xuất khẩu 

/nhập 

khẩu 

Nhập mã ngƣời xuất khẩu (nếu có).  Nhập mã ngƣời nhập khẩu (nếu có). 

11  Tên ngƣời 

xuất khẩu 

/nhập 

khẩu 

Không cần nhập  Không cần nhập 

12  Mã bƣu 

chính 

ngƣời 

xuất khẩu/ 

nhập khẩu 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu 

(nếu có). 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu 

(nếu có). 

13  Địa chỉ 

ngƣời 

xuất 

khẩu/nhập 

khẩu 

Không cần nhập  Không cần nhập 

14  Mã nƣớc  (1) Nhập mã nƣớc ngƣời xuất khẩu gồm 

02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham 

khảo bảng “Mã nƣớc” tại website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống 

hiển thị không đúng. 

(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp 

không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc 

không có trong bảng mã UN LOCODE. 

(1) Nhập mã nƣớc ngƣời nhập khẩu gồm 

02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham 

khảo bảng “Mã nƣớc” tại website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống 

hiển thị không đúng. 

(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp 

không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc 

không có trong bảng mã UN LOCODE. 

15  Số House 

AWB 

(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, 

phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số 

B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, vận đơn 

đƣờng bộ). Đính kèm file trên hệ thống. 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu đứng tên trên ô ngƣời 

nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của 

vận đơn đó. 

Khai vận đơn thể hiện ngƣời nhận hàng là 

ngƣời nhập khẩu. 

- Đối với B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, 

vận đơn đƣờng bộ có thể nhập đến 05 số 

vận đơn nhƣng hàng hóa thuộc các số vận 

đơn này phải của cùng một ngƣời gửi 

hàng, cùng một ngƣời nhận hàng, cùng tên 

phƣơng tiện vận tải, vận chuyển trên cùng 

một chuyến và có cùng ngày hàng đến. 

- Số AWB, B/L, vận đơn đƣờng sắt, vận 

đơn đƣờng bộ không đƣợc vƣợt quá 25 ký 

tự. 

(2) Trƣờng hợp một vận đơn khai báo cho 

nhiều tờ khai hải quan, ngƣời khai hải 

quan thông báo tách vận đơn với cơ quan 

hải quan trƣớc khi đăng ký tờ khai hải 

(1) Trƣớc khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, 

ngƣời khai hải quan phải thông báo thông 

tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đƣa 

vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ 

tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ 

lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 thông qua 

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ 

thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho 

lô hàng xuất khẩu và ngƣời khai hải quan 

sử dụng số đó để khai tại ô này. 

(2) Một lô hàng đƣợc khai báo tối đa 5 số 

quản lý hàng hóa, nhƣng hàng hóa thuộc 

các số quản lý hàng hóa này phải của cùng 

một ngƣời gửi hàng, cùng một ngƣời nhận 

hàng, cùng tên phƣơng tiện vận tải, vận 

chuyển trên cùng một chuyến và có cùng 

ngày xuất khẩu. 

quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại 

mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC thông qua 

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ 

thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi 

việc tách vận đơn cho ngƣời khai hải quan 

ngay sau khi nhận đƣợc thông báo tách 

vận đơn. Ngƣời khai hải quan sử dụng số 

vận đơn nhánh đã đƣợc phản hồi để thực 

hiện khai tại ô này. 

(3) Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu 

không có vận đơn, ngƣời khai hải quan 

phải thông báo thông tin về hàng hóa theo 

các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 

13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ 

số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống 

xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự 

động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng 

nhập khẩu để khai tại ô này. 

16  Số Master 

AWB 

Nhập số master AWB (nếu có)  Nhập số master AWB (nếu có) 

17  Số lƣợng  Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa 

(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu 

đóng gói, vận đơn,...) 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính 

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn) 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa 

(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu 

đóng gói, vận đơn,...) 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính 

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn) 

18  Tổng 

trọng 

lƣợng 

hàng 

(Gross) 

Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ 

vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại 

hoặc chứng từ vận chuyển) 

Lƣu ý: 

- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã 

phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn 

mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần 

nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. 

Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì 

nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô 

“Phần ghi chú”. 

- Đối với các phƣơng thức vận chuyển 

khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần 

nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. 

- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng 

hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự 

động chuyển đổi sang KGM (kilogram). 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng 

lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

Ví dụ: 

KGM: kilogram 

TNE: tấn 

LBR: pound 

Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ 

vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại 

hoặc chứng từ vận chuyển) 

Lƣu ý: 

- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã 

phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn 

mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần 

nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. 

Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì 

nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô 

“Phần ghi chú”. 

- Đối với các phƣơng thức vận chuyển 

khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần 

nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. 

- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng 

hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự 

động chuyển đổi sang KGM (kilogram). 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng 

lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

Ví dụ: 

KGM: kilogram 

TNE: tấn 

LBR: pound 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác 

LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính. 

- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất 

ra KGM. 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác 

LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính. 

- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất 

ra KGM. 

19  Mã địa 

điểm lƣu 

kho hàng 

chờ thông 

quan dự 

kiến 

Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng 

hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể nhƣ 

sau: 

1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

nhập khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã 

hóa, sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết 

hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn để khai báo. 

2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan 

mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan 

nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời 

phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời 

gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên 

phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. 

Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội 

thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng 

hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể nhƣ 

sau: 

1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

xuất khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã 

hóa. sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết 

hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

xuất khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan 

mã hóa: sử dụng mã tạm của Chi cục Hải 

quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng 

thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, 

thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng 

lên phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi 

chú”. Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan - 

Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

20  Mã 

phƣơng 

thức vận 

chuyển 

Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa 

chọn một trong các mã sau: 

“1”: Đƣờng không 

“2”: Đƣờng biển (container) 

“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...) 

“4”: Đƣờng bộ (xe tải) 

“5”: Đƣờng sắt 

“6”: Đƣờng sông 

“9”: Khác 

Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa 

chọn một trong các mã sau: 

“1”: Đƣờng không 

“2”: Đƣờng biển (container) 

“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...) 

“4”: Đƣờng bộ (xe tải) 

“5”: Đƣờng sắt 

“6”: Đƣờng sông 

“9”: Khác 

21  Tên 

phƣơng 

tiện vận 

tải 

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng 

hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc 

đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. 

Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển 

(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, 

AWB,…) 

(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận 

chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự 

động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ 

thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. 

(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không: 

nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số 

chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), 

ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự 

viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). 

Ví dụ: AB0001/01JAN 

(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ: 

nhập số xe tải. 

(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt: 

nhập số tàu. 

(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại 

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng 

hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc 

đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu 

có) 

Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển 

(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…) 

(nếu có) 

(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận 

chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự 

động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ 

thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. 

(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không: 

nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số 

chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), 

ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự 

viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). 

Ví dụ: AB0001/01JAN 

Trƣờng hợp chƣa có thông tin về chuyến 

bay thì nhập nhƣ sau: 000000/ngày IDC 

theo nguyên tắc trên. 

(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ: 

chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận 

chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong 

trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra 

tên phƣơng tiện vận chuyển. 

nhập số xe tải. 

(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt: 

nhập số tàu. 

(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại 

chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận 

chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong 

trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra 

tên phƣơng tiện vận chuyển. 

22  Ngày 

hàng đến/ 

Ngày 

hàng đi 

dự kiến 

Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa 

khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông 

báo hàng đến (Arrival notice) của ngƣời 

vận chuyển gửi cho ngƣời nhận hàng. 

Nhập ngày hàng đi dự kiến 

(ngày/tháng/năm) 

23  Mã địa 

điểm dỡ 

hàng 

Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng bảng 

mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu 

đƣờng bộ - Ga đƣờng sắt” và “Sân bay 

trong nƣớc” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì nhập 

HAN 

Không cần nhập 

24  Mã địa 

điểm xếp 

hàng 

- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN 

LOCODE (sử dụng bảng mã “Cảng nƣớc 

ngoài” hoặc “Sân bay nƣớc ngoài” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp mã địa điểm nhận hàng cuối 

cùng không có trong bảng mã UN 

LOCODE thì nhập “ZZZZZ” 

- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN 

LOCODE. (sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu đƣờng bộ - 

Ga đƣờng sắt” và “Sân bay trong nƣớc” 

trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

25  Trị giá 

hóa đơn 

Không cần nhập  Không cần nhập 

26  Phí vận 

tải 

Không cần nhập  Không cần nhập 

27  Phí bảo 

hiểm 

Không cần nhập  Không cần nhập 

  Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa đƣợc khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai đƣợc 

khai báo 100 dòng hàng khác nhau 

28  Mã số 

hàng hóa 

Không cần nhập  Không cần nhập 

29  Thuế suất Không cần nhập  Không cần nhập 

30  Số lƣợng  Ghi chi tiết số lƣợng 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn) 

Ghi chi tiết số lƣợng 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn) 

31  Mô tả 

hàng hóa 

Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng 

Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng 

Việt hoặc tiếng Anh 

Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng 

Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng 

Việt hoặc tiếng Anh 

32  Mã xuất 

xứ 

Không cần nhập  Không cần nhập 

33  Trị giá hải Không cần nhập  Không cần nhập 

quan (trị 

giá tính 

thuế) 

34  Số quản 

lý nội bộ 

Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)  Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) 

35  Phần ghi 

chú 

   

 

Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai tài liệu, chứng từ 

không có giá trị thƣơng mại 

Loại hình tờ khai 

STT 

Tờ khai tài liệu chứng từ không có 

giá trị thƣơng mại nhập khẩu 

Tờ khai tài liệu chứng từ không có 

giá trị thƣơng mại xuất khẩu 

01  Mã tờ khai  Mã tờ khai 

02  Cơ quan Hải quan  Cơ quan Hải quan 

03  Mã ngƣời nhập khẩu  Mã ngƣời xuất khẩu 

04 

Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ thông 

quan dự kiến 

Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ thông 

quan dự kiến 

 

II. TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KH U, NHẬP KH U TRỊ GIÁ THẤP 

Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp 

STT 

Chỉ tiêu 

thông tin 

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp  Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp 

1  Số tờ khai Không phải nhập liệu, hệ thống tự động 

cấp số tờ khai. 

Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan 

khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu 

của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số 

lần khai bổ sung. 

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động 

cấp số tờ khai. 

Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan 

khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu 

của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số 

lần khai bổ sung. 

2  Mã tờ 

khai 

13 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng 

từ và tờ khai trị giá thấp) 

23 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng 

từ và tờ khai trị giá thấp) 

3  Cơ quan 

Hải quan 

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký 

tờ khai hải quan theo quy định của pháp 

luật. 

Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự 

động xác định mã Chi cục Hải quan đăng 

ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng 

chờ thông quan. 

(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký 

tờ khai hải quan theo quy định của pháp 

luật. 

Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự 

động xác định mã Chi cục Hải quan đăng 

ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng 

chờ thông quan. 

(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

4  Mã bộ 

phận xử lý 

tờ khai 

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ 

tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ 

khai dựa trên mã hồ sơ. 

(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ 

tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ 

khai dựa trên mã hồ sơ. 

(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

5  Mã ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

Nhập mã số thuế của ngƣời nhập khẩu 

(nếu có) 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã 

số thuế của tổ chức. 

- Ngƣời nhập khẩu là cá nhân thì doanh 

Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu 

(nếu có) 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã 

số thuế của tổ chức. 

- Ngƣời xuất khẩu là cá nhân thì doanh 

nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân 

dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ 

chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời 

nƣớc ngoài 

nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân 

dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ 

chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời 

nƣớc ngoài 

6  Tên ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

Nhập tên của ngƣời nhập khẩu. 

(1) Nhập tên của ngƣời nhập khẩu, không 

cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự 

động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời nhập khẩu 

mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập 

vào tên chính xác. 

Nhập tên của ngƣời xuất khẩu. 

(1) Nhập tên của ngƣời xuất khẩu, không 

cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự 

động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời xuất khẩu 

mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập 

vào tên chính xác. 

7  Mã bƣu 

chính 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu 

(nếu có). 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu 

(nếu có). 

8  Địa chỉ 

ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống 

tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời nhập 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì 

nhập vào địa chỉ chính xác. 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ 

thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì 

nhập vào địa chỉ chính xác. 

9  Số điện 

thoại 

ngƣời 

nhập 

khẩu/ xuất 

khẩu 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập 

khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch 

ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần 

nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời 

nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không 

đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất 

khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch 

ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần 

nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời 

xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không 

đúng, nhập vào số điện thoại chính xác. 

10  Mã ngƣời 

xuất 

khẩu/nhập 

khẩu 

Nhập mã ngƣời xuất khẩu (nếu có).  Nhập mã ngƣời nhập khẩu (nếu có). 

11  Tên ngƣời 

xuất 

khẩu/nhập 

khẩu 

(1) Nhập tên ngƣời xuất khẩu (nếu chƣa 

đăng ký vào hệ thống). 

(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự 

động xuất ra. 

Lƣu ý: Nhập tên ngƣời xuất khẩu (ngƣời 

bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa 

nhập khẩu (Trƣờng hợp mua bán không có 

hợp đồng thì nhập tên ngƣời xuất khẩu 

trên chứng từ vận tải); 

- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của 

ngƣời xuất khẩu (không áp dụng đối với cá 

nhân) 

(1) Nhập tên ngƣời nhập khẩu (nếu chƣa 

đăng ký vào hệ thống). 

(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự 

động xuất ra. 

Lƣu ý: Nhập tên ngƣời nhập khẩu (ngƣời 

mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa 

xuất khẩu (Trƣờng hợp mua bán không có 

hợp đồng thì nhập tên ngƣời nhập khẩu 

trên chứng từ vận tải); 

- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của 

ngƣời nhập khẩu (không áp dụng đối với 

cá nhân) 

12  Mã bƣu 

chính 

ngƣời 

xuất khẩu/ 

nhập khẩu 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu 

(nếu có). 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu 

(nếu có). 

13  Địa chỉ 

ngƣời 

xuất khẩu 

/nhập 

khẩu 

Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số hòm thƣ 

bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời khai chỉ phải 

nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ 

trợ. 

Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm thƣ 

bƣu điện chính xác nếu thông tin do hệ 

thống hiển thị không chính xác. 

Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số 

hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX). 

Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số hòm 

thƣ bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời khai chỉ 

phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động 

hỗ trợ. 

Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm thƣ 

bƣu điện chính xác nếu thông tin do hệ 

thống hiển thị không chính xác. 

Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số 

hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX). 

Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai chỉ 

phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động 

hỗ trợ. 

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu 

thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. 

Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ phải 

nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ 

trợ. 

Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu thông tin 

do hệ thống hiển thị không đúng. 

Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai chỉ 

phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động 

hỗ trợ. 

Nhập vào tên thành phố chính xác nếu 

thông tin do hệ thống hiển thị không đúng. 

Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ phải 

nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ 

trợ. 

Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu thông 

tin do hệ thống hiển thị không đúng. 

14  Mã nƣớc  (1) Nhập mã nƣớc ngƣời xuất khẩu gồm 

02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử 

dụng bảng “Mã nƣớc” tại website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống 

hiển thị không đúng. 

(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp 

không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc 

không có trong bảng mã UN LOCODE. 

(1) Nhập mã nƣớc ngƣời nhập khẩu gồm 

02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử 

dụng bảng “Mã nƣớc” tại website Hải 

quan: www.customs.gov.vn) 

(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống 

hiển thị không đúng. 

(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp 

không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc 

không có trong bảng mã UN LOCODE. 

15  Số House 

AWB 

(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số, 

phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số 

B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, vận đơn 

đƣờng bộ). Đính kèm file trên hệ thống. 

Lƣu ý: 

- Ngƣời nhập khẩu đứng tên trên ô ngƣời 

nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của 

vận đơn đó. 

Khai vận đơn thể hiện ngƣời nhận hàng là 

ngƣời nhập khẩu. 

- Đối với B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, 

vận đơn đƣờng bộ có thể nhập đến 05 số 

vận đơn nhƣng hàng hóa thuộc các số vận 

đơn này phải của cùng một ngƣời gửi 

hàng, cùng một ngƣời nhận hàng, cùng tên 

phƣơng tiện vận tải, vận chuyển trên cùng 

một chuyến và có cùng ngày hàng đến. 

- Số AWB, vận đơn đƣờng sắt, vận đƣờng 

đƣờng bộ, B/L không đƣợc vƣợt quá 25 ký 

tự. 

(2) Trƣờng hợp một vận đơn khai báo cho 

nhiều tờ khai hải quan, ngƣời khai hải 

quan thông báo tách vận đơn với cơ quan 

hải quan trƣớc khi đăng ký tờ khai hải 

quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại 

mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo 

Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC thông qua 

Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ 

thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi 

việc tách vận đơn cho ngƣời khai hải quan 

ngay sau khi nhận đƣợc thông báo tách 

vận đơn. Ngƣời khai hải quan sử dụng số 

vận đơn nhánh đã đƣợc phản hồi để thực 

hiện khai tại ô này. 

(3) Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu 

không có vận đơn, ngƣời khai hải quan 

phải thông báo thông tin về hàng hóa theo 

các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 

13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ 

số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử 

lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự 

(1) Trƣớc khi đăng ký tờ khai xuất khẩu, 

ngƣời khai hải quan phải thông báo thông 

tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đƣa 

vào khu vực giám sát hải quan theo các 

chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 

Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số 

39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý 

dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động 

cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất 

khẩu và ngƣời khai hải quan sử dụng số 

đó để khai tại ô này. 

(2) Một lô hàng đƣợc khai báo tối đa 5 số 

quản lý hàng hóa, nhƣng hàng hóa thuộc 

các số quản lý hàng hóa này phải của 

cùng một ngƣời gửi hàng, cùng một ngƣời 

nhận hàng, cùng tên phƣơng tiện vận tải, 

vận chuyển trên cùng một chuyến và có 

cùng ngày xuất khẩu. 

động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng 

nhập khẩu để khai tại ô này. 

16  Số Master 

AWB 

Nhập số master AWB (nếu có)  Nhập số master AWB (nếu có) 

17  Số lƣợng  Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa 

(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu 

đóng gói, vận đơn,...) 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính 

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn) 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa 

(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu 

đóng gói, vận đơn,...) 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...) 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính 

Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,.... 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn) 

18  Tổng 

trọng 

lƣợng 

hàng 

(Gross) 

Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ 

vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại 

hoặc chứng từ vận chuyển) 

Lƣu ý: 

- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã 

phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn 

mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần 

nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. 

Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì 

nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô 

“Phần ghi chú”. 

- Đối với các phƣơng thức vận chuyển 

khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần 

nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. 

- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng 

hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự 

động chuyển đổi sang KGM (kilogram). 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng 

lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

Ví dụ: 

KGM: kilogram 

TNE: tấn 

LBR: pound 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác 

LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính. 

- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất 

ra KGM. 

Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ 

vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại 

hoặc chứng từ vận chuyển) 

Lƣu ý: 

- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã 

phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn 

mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần 

nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân. 

Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì 

nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô 

“Phần ghi chú”. 

- Đối với các phƣơng thức vận chuyển 

khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần 

nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân. 

- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng 

hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự 

động chuyển đổi sang KGM (kilogram). 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng 

lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE 

Ví dụ: 

KGM: kilogram 

TNE: tấn 

LBR: pound 

(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên 

website Hải quan: www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác 

LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính. 

- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất 

ra KGM. 

19  Mã địa 

điểm lƣu 

kho hàng 

chờ thông 

quan dự 

kiến 

Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng 

hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể nhƣ 

sau: 

1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

nhập khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã 

hóa, sử dụng mã “Địa điểm tập kết hàng 

hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng 

hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể nhƣ 

sau: 

1, Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

xuất khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã 

hóa, sử dụng mã “Địa điểm tập kết hàng 

hóa xuất khẩu” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn để khai báo. 

2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa 

nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan 

mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan 

nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời 

phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời 

gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên 

phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. 

Sử dụng bảng "Mã Chi cục Hải quan - Đội 

thủ tục" trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

xuất khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan 

mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan 

nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời 

phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời 

gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên 

phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”. 

Sử dụng bảng "Mã Chi cục Hải quan - Đội 

thủ tục" trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

20  Mã 

phƣơng 

thức vận 

chuyển 

Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa 

chọn một trong các mã sau: 

“1”: Đƣờng không 

“2”: Đƣờng biển (container) 

“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...) 

“4”: Đƣờng bộ (xe tải) 

“5”: Đƣờng sắt 

“6”: Đƣờng sông 

“9”: Khác 

Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa 

chọn một trong các mã sau: 

“1”: Đƣờng không 

“2”: Đƣờng biển (container) 

“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng..,) 

“4”: Đƣờng bộ (xe tải) 

“5”: Đƣờng sắt 

“6”: Đƣờng sông 

“9”: Khác 

21  Tên 

phƣơng 

tiện vận 

tải 

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng 

hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc 

đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”. 

Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển 

(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) 

(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận 

chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự 

động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ 

thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. 

(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không: 

nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số 

chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự), 

ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự 

viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). 

Ví dụ: AB0001/01JAN 

(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ: 

nhập số xe tải. 

(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt: 

nhập số tàu. 

(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại 

chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận 

chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong 

trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra 

tên phƣơng tiện vận chuyển. 

Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng 

hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc 

đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu 

có) 

Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển 

(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...) 

(nếu có) 

(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận 

chuyển bằng đƣờng biển/sông. 

(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự 

động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ 

thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1. 

(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không: 

nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số 

chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí 

tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí 

tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh). 

Ví dụ: AB0001/01JAN 

Trƣờng hợp chƣa có thông tin về chuyến 

bay thì nhập nhƣ sau: 000000/ngày IDC 

theo nguyên tắc trên. 

(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ: 

nhập số xe tải. 

(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt: 

nhập số tàu. 

(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại 

chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận 

chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong 

trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất 

ra tên phƣơng tiện vận chuyển. 

22  Ngày 

hàng đến/ 

Ngày 

hàng đi 

dự kiến 

Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu 

theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo 

hàng đến (Arrival notice) của ngƣời vận 

chuyển gửi cho ngƣời nhận hàng. 

Nhập ngày hàng đi dự kiến 

(ngày/tháng/năm) 

23  Mã địa 

điểm dỡ 

hàng 

Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng bảng 

mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu 

đƣờng bộ - Ga đƣờng sắt” và “Sân bay 

Không cần nhập 

trong nƣớc” trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì nhập 

HAN 

24  Mã địa 

điểm xếp 

hàng 

- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN 

LOCODE (Sử dụng các bảng mã “Cảng 

nƣớc ngoài” hoặc “Sân bay nƣớc ngoài” 

trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

- Trƣờng hợp mã địa điểm nhận hàng cuối 

cùng không có trong bảng mã UN 

LOCODE thì nhập “ZZZZZ” 

- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN 

LOCODE. (Sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu đƣờng bộ - 

Ga đƣờng sắt” và “Sân bay trong nƣớc” 

trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

25  Trị giá 

hóa đơn 

Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn theo một 

trong các trƣờng hợp sau: 

“A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm phí 

vận chuyển; 

“B”: Trị giá hóa đơn bao gồm phí vận 

chuyển; 

“C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một phần có 

phí vận chuyển và một phần không có phí 

vận chuyển); 

“D”: Loại khác. 

“E”: Không có hóa đơn thƣơng mại 

Ô 02: Nhập một trong các điều kiện giao 

hàng theo Incoterms: 

Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa đơn. 

Tham khảo trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn 

Ô số 02: Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị giá 

hóa đơn không phải là VND có thể điền 

vào 4 chữ số sau dấu thập phân. Nếu trị 

giá hóa đơn là VND thì không điền số sau 

dấu thập phân. Trƣờng hợp không phải giá 

FOB thì ngƣời khai tự tính và điền vào 

bằng tay. 

    (1) CIF 

(2) CIP 

(3) FOB 

(4) FCA 

(5) FAS 

(6) EXW 

(7) C&F (CNF) 

(8) CFR 

(9) CPT 

(10) DDP 

(11) DAP 

(12) DAT 

(13) C&I 

(14) DAF 

(15) DDU 

(16) DES 

(17) DEQ 

(18) Khác 

 

Trƣờng hợp điều kiện giao hàng là FAS, 

EXW, DDU và DDP thì tính nhập trị giá 

khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị giá tính 

thuế. 

Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn 

theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng 

mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan: 

www.customs.gov.vn) 

Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn: 

(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn. 

(2) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn không 

phải là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu 

thập phân. 

(3) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn là VND 

thì không nhập đƣợc phần thập phân. 

 

26  Phí vận 

tải 

Ô 01: Nhập một trong các mã phân loại phí 

vận tải sau: 

“A”: Khai trong trƣờng hợp chứng từ vận 

tải ghi Tổng số tiền cƣớc phí chung cho tất 

Không cần nhập 

cả hàng hóa trên chứng từ. 

“E”: Khai trong trƣờng hợp trị giá hóa đơn 

của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF, 

C&F, CDP) nhƣng cƣớc phí thực tế vƣợt 

quá cƣớc phí trên hóa đơn (phát sinh thêm 

phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu: 

tăng cƣớc phí do giá nhiên liệu tăng, do 

biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng …). 

“G”: Không có chứng từ phí vận tải 

Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận 

tải. 

Ô 03: Cƣớc phí: 

(1) Nhập cƣớc phí. 

(2) Trƣờng hợp cƣớc phí không phải là 

VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập 

phân. 

(3) Trƣờng hợp cƣớc phí là VND thì không 

nhập đƣợc phần thập phân. 

27  Phí bảo 

hiểm 

Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo 

hiểm sau: 

Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm 

sau: 

“A”: Bảo hiểm riêng 

“D”: Không bảo hiểm 

“E”: Không có chứng từ phí bảo hiểm 

Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã 

đƣợc nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì 

không thể nhập đƣợc. 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm 

trong trƣờng hợp phân loại bảo hiểm đƣợc 

nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”). 

Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong 

trƣờng hợp phân loại bảo hiểm đƣợc nhập 

là “A”: 

(1) Trƣờng hợp mã đồng tiền khác "VND", 

có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập 

phân. 

(2) Trƣờng hợp mã đồng tiền là "VND", 

không thể nhập số có dấu phẩy thập phân. 

Không cần nhập 

  Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa đƣợc khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai 

đƣợc khai báo 100 dòng hàng khác nhau 

28  Mã số 

hàng hóa 

Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông 

tin: 

1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định 

tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập 

khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất 

khẩu ƣu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ƣu 

đãi/ƣu đãi đặc biệt. 

(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc Chƣơng 

98 của Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi thì 

nhập mã số hàng hóa của 97 Chƣơng 

tƣơng ứng tại Danh mục hàng hóa xuất 

nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chƣơng 

98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. 

Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông 

tin: 

1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định 

tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập 

khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất 

khẩu ƣu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ƣu 

đãi/ƣu đãi đặc biệt. 

(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc Chƣơng 

98 của Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi thì 

nhập mã số hàng hóa của 97 Chƣơng 

tƣơng ứng tại Danh mục hàng hóa xuất 

nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chƣơng 

98 vào ô “Mô tả hàng hóa”. 

29  Thuế suất Không cần nhập  Không cần nhập 

30  Số lƣợng  Ghi chi tiết số lƣợng 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, ….. 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn để khai 

báo.) 

Ghi chi tiết số lƣợng 

Ô 1: Nhập tổng số lƣợng 

- Không nhập phần thập phân 

- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể 

hiện bằng đơn vị tính 

Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, ….. 

Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính 

khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại 

diện. 

(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website 

Hải quan: www.customs.gov.vn để khai 

báo.) 

31  Mô tả 

hàng hóa 

Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng 

Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng 

Việt hoặc tiếng Anh 

Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng 

Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng 

Việt hoặc tiếng Anh 

32  Mã xuất 

xứ 

Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa  Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa 

33  Trị giá hải 

quan (trị 

giá tính 

thuế) 

Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính 

đến cửa khẩu nhập đầu tiên. 

Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa 

tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí 

vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế 

34  Số quản 

lý nội bộ 

Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)  Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) 

35  Phần ghi 

chú 

   

Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, 

nhập khẩu trị giá thấp 

Loại hình tờ khai 

STT 

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị 

giá thấp 

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá 

thấp 

01  Mã tờ khai  Mã tờ khai 

02  Cơ quan Hải quan  Cơ quan Hải quan 

03  Mã ngƣời nhập khẩu  Mã ngƣời xuất khẩu 

04  Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ 

thông quan dự kiến 

Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ 

thông quan dự kiến 

Phần C. Hƣớng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan 

STT 

Chỉ tiêu thông 

tin 

Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá 

thấp 

Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá 

thấp 

  Thông tin 

chung 

   

1  Số tờ khai bổ 

sung 

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động 

cấp số tờ khai. 

Không phải nhập liệu, hệ thống tự động 

cấp số tờ khai. 

2  Cơ quan Hải 

quan 

Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng 

ký tờ khai ban đầu 

Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký 

tờ khai ban đầu 

3  Mã bộ phận xử lý 

tờ khai 

Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.  Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. 

4  Số tờ khai  Nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu  Nhập số tờ khai xuất khẩu ban đầu 

5  Mã loại hình  Nhập mã loại hình của Tờ khai nhập 

khẩu ban đầu 

Nhập mã loại hình của Tờ khai xuất 

khẩu ban đầu 

6  Ngày khai báo 

xuất nhập khẩu 

Nhập ngày khai báo nhập khẩu của tờ 

khai ban đầu 

Nhập ngày khai báo xuất khẩu của tờ 

khai ban đầu 

7  Ngày cấp phép  Nhập ngày thông quan của tờ khai  Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất 

xuất nhập khẩu  nhập khẩu ban đầu  khẩu ban đầu 

8  Mã ngƣời nhập 

khẩu, xuất khẩu 

Nhập mã số thuế của ngƣời nhập khẩu Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu 

9  Tên ngƣời nhập 

khẩu, xuất khẩu 

Nhập tên của ngƣời nhập khẩu  Nhập tên của ngƣời xuất khẩu 

10  Mã bƣu chính  Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập 

khẩu 

Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất 

khẩu 

11  Địa chỉ ngƣời 

nhập khẩu, xuất 

khẩu 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ 

thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời nhập 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, 

thì nhập vào địa chỉ chính xác. 

(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu, 

không cần nhập trong trƣờng hợp hệ 

thống tự động hiển thị. 

(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất 

khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, 

thì nhập vào địa chỉ chính xác. 

12  Số điện thoại 

ngƣời nhập 

khẩu, xuất khẩu 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập 

khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch 

ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không 

cần nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của 

ngƣời nhập khẩu mà hệ thống hiển thị 

không đúng, nhập vào số điện thoại 

chính xác. 

(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất 

khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch 

ngang). 

Nếu hệ thống tự động hiển thị, không 

cần nhập liệu. 

(2) Trƣờng hợp số điện thoại của 

ngƣời xuất khẩu mà hệ thống hiển thị 

không đúng, nhập vào số điện thoại 

chính xác. 

13  Các chỉ tiêu 

thông tin từ STT 

15 đến STT 27 

tại Phần A 

Hƣớng dẫn khai 

báo đối với tờ 

khai hàng hóa 

xuất khẩu, nhập 

khẩu 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban 

đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban 

đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung 

  Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung 

14  Thứ tự dòng 

hàng trên tờ khai 

gốc 

Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai 

gốc 

Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai 

gốc 

15  Các chỉ tiêu 

thông tin từ STT 

28 đến STT 35 

tại Phần A 

Hƣớng dẫn khai 

báo đối với tờ 

khai hàng hóa 

xuất khẩu, nhập 

khẩu 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban 

đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung 

Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban 

đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung 

III. HƢỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY 

1. Nguyên tắc chung 

a) Khai báo trên tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK, HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông tƣ 

số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên 

tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK, HQ/2015/NK đƣợc thực hiện theo mục 2 Phụ lục này. Bảng 

kê chi tiết hàng hóa đƣợc khai theo Mẫu số HQ06-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tƣ này. 

b) Thực hiện khai 01 tờ khai hải quan giấy cho nhiều lô hàng hóa khác nhau của nhiều ngƣời nhận 

hàng khác nhau trong trƣờng hợp: 

Đối với hàng hóa nhập khẩu: hàng hóa khai trên một tờ khai giấy là hàng hóa đƣợc vận chuyển trên 

cùng phƣơng tiện vận tải, cùng ngày đến Việt Nam, cùng Cảng dỡ hàng. 

Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa khai trên cùng một tờ khai là hàng hóa có cùng cửa khẩu xuất 

khẩu. 

2. Hƣớng dẫn khai chi tiết 

a) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu 

Chỉ tiêu thông tin  Nội dung hƣớng dẫn cụ thể 

Góc trên bên trái 

TK 

Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải 

quan cửa khẩu xuất khẩu; 

Phần giữa tờ khai * Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng 

ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ 

khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lƣợng phụ lục tờ khai. 

* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa. Mỗi 

dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. 

Góc trên bên phải 

tờ khai 

Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng 

dấu công chức. 

A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế 

Ô số 1  Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 2  Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 3  Ngƣời ủy thác/ ngƣời đƣợc ủy quyền: Không khai 

Trƣờng hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh không phải là đại lý hải quan thì 

thực hiện khai tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh 

nghiệp chuyển phát nhanh tại ô này và tại ô Đại lý hải quan không khai 

Ô số 4  Đại lý hải quan: Khai các thông tin của doanh nghiệp chuyển phát nhanh: ghi tên 

đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế 

Ô số 5  Loại hình: Hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp 

Ô số 6  Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 7  Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 8  Hóa đơn thƣơng mại: Không khai 

Ô số 9  Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên địa điểm nơi từ đó hàng hóa đƣợc xếp lên phƣơng 

tiện vận tải để xuất khẩu 

Ô số 10  Nƣớc nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 11  Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 12  Phƣơng thức thanh toán: Không khai 

Ô số 13  Đồng tiền thanh toán: Không khai 

Ô số 14  Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 15  Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 16  Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 17  Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 18  Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (tại cột số lƣợng) 

Ô số 19  Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 20  Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 21  Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 22  Không khai 

Ô số 23  Không khai 

Ô số 24  Không khai 

Ô số 25  Số hiệu container: Không khai 

- Số lƣợng kiện trong container: Ghi tổng số lƣợng kiện trong Bảng kê chi tiết đính 

kèm; 

- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong Bảng kê chi 

tiết đính kèm; 

- Địa điểm đóng hàng: Không khai 

Ô số 26  Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai 

hàng hóa xuất khẩu 

Ô số 27  Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, 

chức danh và đóng dấu trên tờ khai. 

B. Phần dành cho cơ quan Hải quan 

Ô số 28  Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai ghi: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa 

đính kèm 

Ô số 29  Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép 

những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số 

quyết định xử phạt, xử lý .... 

Ô số 30  Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do 

doanh nghiệp in 

Ô số 31  Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát 

hàng hóa xuất khẩu 

b) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu 

Chỉ tiêu thông tin  Nội dung hƣớng dẫn cụ thể 

Góc trên bên trái 

tờ khai 

Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan 

cửa khẩu nhập khẩu. 

Phần giữa tờ khai * Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo 

từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại 

hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lƣợng phụ lục tờ khai. 

* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa đính 

kèm. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng. 

Góc trên bên phải 

tờ khai 

Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng 

dấu công chức. 

A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế 

Ô số 1  Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 2  Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 3  Ngƣời ủy thác/ngƣời đƣợc ủy quyền: không khai 

Trƣờng hợp doanh nghiệp CPN không phải là đại lý hải quan thì ngƣời khai hải 

quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh 

nghiệp chuyển phát nhanh (khi đó tại mục Đại lý Hải quan thì không khai) 

Ô số 4  Đại lý Hải quan: Ngƣời khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax 

và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh 

Ô số 5  Loại hình: Hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp 

Ô số 6  Hóa đơn thƣơng mại: Không khai 

Ô số 7  Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 8  Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai 

Ô số 9  Vận đơn: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 10  Cảng xếp hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa đƣợc 

xếp lên phƣơng tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam 

Ô số 11  Cảng dỡ hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa đƣợc dỡ 

từ phƣơng tiện vận tải xuống (đƣợc ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải 

khác). Trƣờng hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa đƣợc giao 

cho ngƣời khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng. 

Ví dụ: Hàng nhập khẩu đƣợc dỡ tại sân bay Nội Bài và giao hàng cho ngƣời khai 

Hải quan tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển 

phát nhanh của Công ty ALS, ngƣời khai ghi Nội Bài/ALS 

Ô số 12  Phƣơng tiện vận tải: Ghi rõ số hiệu chuyến bay, ngày đến của tàu bay chở hàng 

hóa nhập khẩu từ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận 

chuyển bằng đƣờng biển/sông. Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển đối với đƣờng 

bộ. 

Ô số 13  Nƣớc xuất khẩu: Không khai 

Ô số 14  Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 15  Phƣơng thức thanh toán: Không khai 

Ô số 16  Đồng tiền thanh toán: Không khai 

Ô số 17  Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 18  Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 19  Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 20  Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 21  Chế độ ƣu đãi: Không khai 

Ô số 22  Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (cột số lƣợng) 

Ô số 23  Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 24  Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 25  Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm 

Ô số 26  Thuế nhập khẩu: Không khai 

Ô số 27  Không khai 

Ô số 28  Không khai 

Ô số 29  Không khai 

Ô số 30  Không khai 

Ô số 31  Lƣợng hàng, số hiệu container: 

- Số hiệu container: Không khai 

- Số lƣợng kiện trong container: Tổng số lƣợng kiện trong bảng kê chi tiết hàng 

hóa đính kèm 

- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong bảng kê chi 

tiết hàng hóa đính kèm. 

Ô số 32  Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai 

hàng hóa nhập khẩu. 

Ô số 33  Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, 

chức danh và đóng dấu trên tờ khai. 

B. Phần dành cho cơ quan hải quan 

Ô số 34  Lãnh đạo Chi cục nơi đăng kí tờ khai ghi: Kết quả phân luồng theo Bảng kê chi tiết 

hàng hóa đính kèm. 

Ô số 35  Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép 

những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số 

quyết định xử phạt, xử lý .... 

Ô số 36  Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát 

hàng hóa nhập khẩu. 

Ô số 37  Xác nhận giải phóng hàng/đƣa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức 

Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng 

hàng/đƣa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu. 

Ô số 38  Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do 

doanh nghiệp in 

 

Phụ lục III 

CHỈ TIÊU THÔNG TIN Đ I VỚI GIÁM SÁT HẢI QUAN HÀNG HÓA XUẤT KH U, NHẬP KH U 

STT  Chỉ tiêu thông tin  Mô tả, ghi ch  

Mẫu số 

01 

Danh sách hàng hóa vào 

kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa 

vào kho, địa điểm 

1.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

1.2  Số vận đơn chủ  Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành 

1.3  Số vận đơn thứ cấp  Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận 

hàng hóa (Fowwarder) ban hành 

1.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

1.5  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng 

1.6  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

1.7  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

1.8  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn 

UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn) 

1.9  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu 

biển chở hàng 

1.10  Ngày đến  Ngày phƣơng tiện vận tải nhập cảnh 

1.11  Ngày vào kho, địa điểm  Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm 

1.12  Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng vào kho, địa điểm 

Mẫu số 

02 

Sửa đổi, bổ sung Danh 

sách hàng hóa vào kho, 

địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi 

thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm 

2.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

2.2  Số vận đơn chủ  Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành 

2.3  Số vận đơn thứ cấp  Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận 

hàng hóa (Fowwarder) ban hành 

2.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô 

hàng hóa 

2.5  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng 

2.6  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

2.7  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

2.8  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn 

UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn) 

2.9  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu 

biển chở hàng 

2.10  Ngày đến/rời  Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh 

2.11  Ngày vào kho, địa điểm  Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm 

2.12  Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm 

2.13  Lý do sửa  Lý do sửa 

Mẫu số 

03 

Hủy Danh sách hàng hóa 

vào kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin 

hàng hóa vào kho, địa điểm 

3.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

3.2  Số vận đơn chủ  Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành 

3.3  Số vận đơn thứ cấp  Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận 

hàng hóa (Fowwarder) ban hành 

3.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

3.5  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu 

biển chở hàng 

3.6  Ngày đến/rời  Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh 

3.7  Lý do hủy  Lý do hủy 

Mẫu số 

04 

Danh sách hàng hóa sai 

khác 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin 

hàng hóa vào kho, địa điểm sai khác 

4.1  Số vận đơn chủ  Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành 

4.2  Số vận đơn thứ cấp  Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận 

hàng hóa (Fowwarder) ban hành 

4.3  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng 

4.4  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

4.5  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

4.6  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn 

UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn) 

4.7  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô 

hàng hóa 

4.8  Loại sai khác  Loại sai khác 

4.9  Chi tiết thông tin sai khác  Mô tả chi tiết thông tin sai khác 

Mẫu số 

05 

Danh sách hàng hóa ra 

khỏi kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin 

hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm 

5.1  Số vận đơn chủ  Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành 

5.2  Số vận đơn thứ cấp  Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận 

hàng hóa (Fowwarder) ban hành 

5.3  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

5.4  Số thứ tự các lần đi ra  Số thứ tự các lần đƣa hàng hóa ra khỏi kho 

5.5  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

đi ra khỏi kho, địa điểm 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm. Hàng kiện 

thực hiện trừ lùi theo “Số lƣợng”. 

5.6  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

còn lại 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại 

= Số lƣợng(Tổng trọng lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng 

hàng đi ra khỏi kho, địa điểm 

5.7  Ngày giờ xuất kho  Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss 

5.8  Hình thức ra  Hình thức đƣa ra kho, địa điểm 

Mẫu số 

06 

Thông tin hàng hóa 

(nhập/xuất) đủ điều kiện 

qua KVGS 

Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều 

kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của 

doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm để 

cho phép hàng hóa đƣa vào, đƣa ra khỏi kho, địa điểm 

6.1  Số vận đơn chủ  Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành 

6.2  Số vận đơn thứ cấp  Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận 

hàng hóa (Fowwarder) ban hành 

6.3  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô 

hàng hóa 

6.4  Số lƣợng hàng  Tổng số kiện hàng hóa 

6.5  ĐVT số lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại 

kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn 

6.6  Trọng lƣợng hàng  Tổng trọng lƣợng hàng hóa 

6.7  ĐVT trọng lƣợng hàng  Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn 

UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải 

quan: www.customs.gov.vn) 

6.8  Mô tả hàng hóa  Ghi rõ tên hàng hóa 

6.9  Ghi chú khác  Nếu có 

6.10  Số tờ khai  Số tờ khai hải quan 

6.11  Ngày đăng ký tờ khai  Ngày đăng ký tờ khai hải quan 

Mẫu số 

07 

Thay đổi trạng thái tờ khai 

(xuất/nhập) 

Cơ quan hải quan cung cấp thông tin thay đổi trạng thái tờ 

khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát (tạm dừng/bỏ tạm 

dừng; hủy) 

7.1  Số tờ khai  Số tờ khai hải quan 

7.2  Ngày tờ khai  Ngày đăng ký tờ khai hải quan 

7.3  Mã hải quan  Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho hàng không 

7.4  Trạng thái tờ khai  1: Đƣợc phép qua KVGS 

0: Không đƣợc phép qua KVGS 

7.5  Loại lý do  Nêu rõ lý do theo từng trƣờng hợp nhƣ sau: 

1: Tạm dừng đƣa hàng qua KVGS 

2. Bỏ tạm dừng đƣa hàng qua KVGS 

3. Hủy sau thông quan 

Mẫu số 

08 

Hủy Danh sách hàng hóa 

ra kho, địa điểm 

Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin 

hàng hóa ra kho, địa điểm 

8.1  Hình thức hàng hóa  Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác 

8.2  Số vận đơn chủ  Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành 

8.3  Số vận đơn thứ cấp  Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận 

hàng hóa (Fowwarder) ban hành 

8.4  Số quản lý hàng hóa  Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng 

hóa 

8.5  Số hiệu phƣơng tiện vận tải  Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu 

biển chở hàng 

8.6  Số thứ tự lần đi ra khỏi kho, 

địa điểm 

Số thứ tự lần đƣa hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm 

8.7  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

hủy 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng hủy. Hàng kiện thực hiện trừ lùi 

theo “Số lƣợng”. 

8.8  Số lƣợng/trọng lƣợng hàng 

còn lại 

Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại 

= Số lƣợng (Tổng trọng lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng 

hàng đi ra khỏi kho, địa điểm 

8.9  Ngày giờ xuất kho, địa điểm Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss 

8.10  Hình thức ra  Hình thức đƣa ra kho, địa điểm 

8.11  Lý do hủy  Lý do hủy 

 

 

Xem thêm

Văn bản khác