BỘ TÀI CHÍNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 56/2019/TT-BTC Hà Nội, ngày 23 tháng 8 năm 2019
THÔNG TƢ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƢ SỐ 49/2015/TT-BTC NGÀY 14 THÁNG 4
NĂM 2015 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI THƢ, GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU GỬI QUA DỊCH VỤ BƢU CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP ĐƢỢC CHỈ ĐỊNH VÀ THÔNG
TƢ SỐ 191/2015/TT-BTC NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 2015 QUY ĐỊNH THỦ TỤC HẢI QUAN ĐỐI VỚI
HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU, QUÁ CẢNH GỬI QUA DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH
QUỐC TẾ
Căn cứ Luật hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và
Luật quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế
ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải
quan;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Nghị định số
59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành
Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số nội dung của Luật bưu chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính của doanh nghiệp được chỉ định và Thông tư số
191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm 2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 49/2015/TT-BTC ngày 14 tháng 4 năm
2015 quy định thủ tục hải quan đối với thƣ, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua
dịch vụ bƣu chính của doanh nghiệp đƣợc chỉ định
1. Bổ sung khoản 4 Điều 2 nhƣ sau:
“4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính,
chuyển phát nhanh.”
2. Điều 3 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính
phủ.”
3. Sửa đổi khoản 3, sửa đổi điểm a, điểm g và bổ sung điểm m, điểm n khoản 5, sửa đổi điểm b, điểm
c, điểm d, bổ sung điểm đ, điểm e khoản 6 và sửa đổi khoản 7 Điều 4 nhƣ sau:
“3. Khai hải quan
a) Ngƣời khai hải quan thực hiện khai hải quan theo phƣơng thức điện tử. Trƣờng hợp quy định tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật
hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan (sau đây gọi là Nghị định số
59/2018/NĐ-CP), ngƣời khai hải quan đƣợc lựa chọn khai theo phƣơng thức điện tử hoặc khai trên tờ
khai hải quan giấy.
b) Căn cứ thông tin gửi hàng của chủ hàng trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT, hồ sơ,
tài liệu của gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thông tin do chủ hàng cung cấp cho doanh
nghiệp và thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp về sự sai khác giữa thông tin khai báo của
ngƣời gửi về hàng hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có) để
thực hiện chia nhóm nhƣ sau:
b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu:
b.1.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
b.1.1.1) Có trị giá hải quan dƣới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
b.1.1.2) Đƣợc miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
b.1.1.3) Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
b.1.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa xuất khẩu thuộc
nhóm 1 nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải quan;
gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi ngờ về
trị giá hải quan.
b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu:
b.2.1) Nhóm 1: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu
theo quy định tại Điều 8 và Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (sau đây gọi là
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP) và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép nhập khẩu, kiểm tra
chuyên ngành.
b.2.2) Nhóm 2: Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu không thuộc nhóm 1; gói, kiện hàng hóa nhập khẩu
thuộc nhóm 1 nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự thực hiện thủ tục hải
quan; gói, kiện hàng hóa có thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; gói, kiện hàng hóa có nghi
ngờ về trị giá hải quan.
c) Trƣờng hợp thiếu các thông tin trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT (theo mẫu của
Liên minh Bƣu chính Thế giới kèm theo Thông tƣ này) bản giấy hoặc bản điện tử để chia nhóm hàng
hóa và khai báo hải quan, doanh nghiệp thực hiện xem trƣớc gói, kiện hàng hóa tại khu vực có
camera giám sát, dƣới sự giám sát của công chức hải quan:
c.1) Khi thông tin tên hàng hóa trên tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT có sự sai khác với
gói, kiện hàng hóa thực tế, công chức hải quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi
bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể hiện đúng tên hàng hóa và ghi rõ việc doanh nghiệp chịu trách
nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa.
c.2) Doanh nghiệp thực hiện chia nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế gói, kiện hàng hóa hoặc
cơ quan hải quan xử lý vi phạm trong trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa không đƣợc phép nhập khẩu
theo quy định của pháp luật.
c.3) Doanh nghiệp phải khai báo rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm c.1 khoản
này trên tờ khai hải quan tại ô số 32 trên mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ
số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (sau đây gọi là
Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC) đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối
với tờ khai hải quan điện tử.
d) Trƣờng hợp cơ quan hải quan phát hiện tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm gói, kiện hàng
hóa không đúng quy định tại điểm b khoản này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Doanh
nghiệp lƣu giữ gói, kiện hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu vực riêng và tiếp tục làm
thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa theo nhóm đƣợc chia đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra
thực tế đối với gói, kiện hàng hóa chia nhóm không đúng quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải
quan mới.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp
a) Chia nhóm gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định tại điểm b khoản 3 Điều
này.
g) Quản lý bƣu gửi xuất khẩu sau khi đã hoàn thành thủ tục hải quan cho đến khi thực xuất khẩu và
phát bƣu gửi nhập khẩu sau khi bƣu gửi đã hoàn thành thủ tục hải quan theo đúng địa chỉ ngƣời nhận
trên bƣu gửi.
m) Gửi thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa vào ngày lễ, ngày
nghỉ và ngoài giờ làm việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản đến
cơ quan hải quan. Thời gian gửi thông báo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tƣ
38/2015/TT-BTC.
Trƣờng hợp cần làm thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa của doanh nghiệp trong một khoảng
thời gian cố định, không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp thông báo bằng văn
bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và khoảng thời gian áp dụng khung giờ làm việc để
cơ quan hải quan bố trí làm thủ tục hải quan.
n) Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cho chủ hàng để lƣu giữ theo quy định trong Trƣờng hợp
doanh nghiệp là ngƣời khai hải quan.
6. Trách nhiệm của Chi cục hải quan
b) Thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và các loại
thuế khác (nếu có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại các văn bản pháp luật về
thuế và quản lý thuế.
c) Xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64 Điều 1 Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC.
d) Thực hiện ấn định thuế theo quy định tại Điều 48 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và khoản 27 Điều 1
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
đ) Ngay sau khi nhận đƣợc thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan vào ngày lễ, ngày nghỉ
và ngoài giờ làm việc, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho doanh nghiệp qua Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải quan vào ngày nghỉ, ngày
lễ và ngoài giờ làm việc theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC.
e) Bố trí làm thủ tục hải quan theo thời gian thông báo của doanh nghiệp và phản hồi của cơ quan hải
quan quy định tại điểm m khoản 5 và điểm đ khoản này.
7. Trách nhiệm của ngƣời khai hải quan là chủ hàng, ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền quy định tại
khoản 3 Điều 5 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đƣợc sửa đổi,
bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP
Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Luật hải quan ngày 23/6/2014 và các quy định tại Thông tƣ này.”
4. Điều 5 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 5. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng
hóa xuất khẩu trị giá thấp đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A Phụ
lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này.
Trƣờng hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số
59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc
Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đã đƣợc khai theo
hƣớng dẫn tại Phụ lục II Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này.
b) Tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị
tƣơng đƣơng trong Trƣờng hợp hàng hóa vận chuyển bằng đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng
sắt, vận tải đa phƣơng thức theo quy định của pháp luật (đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu): 01
bản chụp.
c) Hóa đơn thƣơng mại (nếu có): 01 bản chụp.
2. Hồ sơ hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.”
5. Điều 6 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 6. Thủ tục hải quan giấy đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 quy định tại Thông tƣ này:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp
a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tƣ này;
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và gói, kiện hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải
quan;
a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này theo từng tờ khai CN22 hoặc
CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng đối với gói,
kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo;
a.4) Đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc
khai bổ sung cho Chỉ cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.5) Đối với các trƣờng hợp hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 khoản 1 Điều 7 Thông tƣ
này, nộp 02 bản chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định;
a. 7) Xác nhận gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trƣờng hợp thực hiện giám
sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan
b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp;
b.2) Chi cục trƣởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:
b.2.1) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông
quan gói, kiện hàng hóa theo quy định;
b.2.2) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực
hiện kiểm tra trực tiếp thực tế gói, kiện hàng hóa theo từng tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu
bƣu gửi E1QT hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng có dấu hiệu nghi vấn:
b.2.2.1) Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan gói, kiện
hàng hóa theo quy định;
b.2.2.2) Kết quả kiểm tra gói, kiện hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu
doanh nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều này;
b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy
đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên
văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có
xác nhận của cơ quan hải quan;
b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và
thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả
cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải
quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan
đƣợc hủy; lƣu tờ khai hải quan đƣợc hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;
b.5) Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan theo quy định.
2. Thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 quy định tại Thông tƣ
này:
a) Thực hiện theo quy định đối với tờ khai hải quan giấy tại Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đƣợc sửa
đổi, bổ sung tại Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa
thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a.5.1, điểm a.5.2 và điểm a.5.3 khoản
1 Điều 7 Thông tƣ này.”
6. Điều 7 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 7. Thủ tục hải quan điện tử đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp:
a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai
hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Thông tƣ này đến Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan đƣợc phân luồng
vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trƣờng hợp tờ khai hải quan
đƣợc phân luồng đỏ.
a.3) Khai bổ sung
a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông
tƣ số 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Thủ tục khai bổ sung:
Khai các chỉ tiêu thông tin đƣợc khai bổ sung theo hƣớng dẫn tại phần A và phần C Phụ lục I Danh
mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9 Điều 1
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan trong các Trƣờng hợp sau:
a.4.1) Các trƣờng hợp quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC;
a.4.2) Khai nhiều tờ khai hải quan cho cùng một gói, kiện hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai);
a.4.3) Gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt
Nam theo quy định;
a.4.4) Tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm gói, kiện hàng hóa không đúng quy định tại điểm b
khoản 3 Điều 4 Thông tƣ này sau khi xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;
a.4.5) Tờ khai hải quan trị giá thấp khai sai các chỉ tiêu thông tin không đƣợc phép khai sửa đổi, bổ
sung quy định tại phần B Phụ lục I Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này, trừ trƣờng hợp: tờ
khai hải quan nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua
khu vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu trị giá thấp đã thông quan hoặc giải phóng
hàng và hàng hóa thực tế đã xuất khẩu;
a.4.6) Ngƣời nhận hàng từ chối nhận gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đã đăng ký tờ khai hải quan
nhƣng chƣa thông quan.
a.5) Thủ tục hủy tờ khai hải quan:
a.5.1) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.1 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy
định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.5.2) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.2, điểm a.4.5, điểm a.4.6 khoản này, thực hiện hủy tờ
khai hải quan nhƣ đối với trƣờng hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của ngƣời khai hải quan quy
định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.5.3) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.3 khoản này, thực hiện hủy tờ khai hải quan nhƣ đối
với trƣờng hợp tờ khai hải quan đã đăng ký nhƣng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý,
kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc
tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.5.4) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a.4.4 khoản này, doanh nghiệp phải thực hiện hủy tờ khai
hải quan trƣớc khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan đƣợc thực hiện nhƣ đối với
trƣờng hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông
tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đƣợc sửa đổi, bổ sung
tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC
và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
b.2) Kiểm tra thực tế gói, kiện hàng hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô
hàng xuất khẩu, nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản 18 Điều 1
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan theo khoản 19 Điều 1 Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC.
b.3) Thực hiện thông quan gói, kiện hàng hóa theo quy định.
b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại điểm a.4 và điểm a.5 Khoản này.
2. Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2
a) Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
b) Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa
thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
c) Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại điểm a.4, điểm a.5 khoản 1 Điều này.”
7. Bổ sung Điều 8a nhƣ sau:
“Điều 8a. Giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập
kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp đƣợc chỉ định hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm
tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh trong việc đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra
kho, địa điểm đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm:
a.1) Cập nhật thông tin thực tế gói, kiện hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy
định tại Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan. Trƣờng hợp có thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23
hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thời gian cập nhật thông tin
chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm. Trƣờng hợp không có
thông tin về vận đơn thứ cấp hoặc tờ khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trƣớc khi thực hiện
chia nhóm gói, kiện hàng hóa.
a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ
lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn hoặc tờ
khai CN22 hoặc CN23 hoặc số hiệu bƣu gửi E1QT vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong
trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số lƣợng, trọng lƣợng hàng hóa so
với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lƣu giữ gói, kiện hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Trƣờng hợp có sự thay đổi gói, kiện hàng hóa lƣu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa
đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm
theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lƣợng,
trọng lƣợng, phải đƣợc lƣu giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để lập
Biên bản bất thƣờng; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03
Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Quá trình đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm:
c.1) Tiếp nhận thông tin gói, kiện hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.2) Chỉ đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp
với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.3) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1
trừ trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c.4) Không đƣợc đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo từ Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan về tạm dừng đƣa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại
khoản 32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ Cơ quan
hải quan giải quyết theo quy định;
c.5) Ngay sau khi đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đƣa ra
khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm
theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin
quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan.
1.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Đƣợc đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trong trƣờng hợp sau:
a.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1: sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát
của cơ quan hải quan trên Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu số HQ01-BKCTHH hoặc Bảng kê tờ
khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông quan theo Mẫu số HQ06-BKTKTGT
Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này.
a.2) Đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2: sau khi có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ
khai hải quan giấy hoặc có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên danh
sách hàng hóa theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.3) Đối với gói, kiện hàng hóa chuyển cửa khẩu: sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký
tên, đóng dấu công chức) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển.
b) Xuất trình gói, kiện hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1
trừ trƣờng hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế.
c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về số niêm phong (nếu có), số lƣợng và trọng lƣợng của thực tế
gói, kiện hàng hóa với thông tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy
hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép gói, kiện hàng hóa ra khỏi khu vực giám
sát hải quan. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì thông báo ngay cho cơ quan
hải quan để xử lý.
d) Không đƣợc đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo về tạm dừng
đƣa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định.
đ) Lƣu danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 2 thực
hiện khai hải quan điện tử.
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc giám sát hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm
2.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ gói, kiện hàng hóa vào kho, địa điểm:
Tiếp nhận thông tin gói, kiện hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có)
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lƣu giữ gói, kiện hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin
(nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất thƣờng theo Mẫu số HQ07-BBBT Danh mục 1 ban hành kèm theo
Thông tƣ này đồng thời thực hiện theo quy định tại điểm b.1 khoản này đối với hàng hóa không còn
nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ.
c) Quá trình đƣa gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm:
c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng
thái tờ khai hải quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc
Mẫu số 07 Phụ lục III Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống của doanh nghiệp;
c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trƣờng hợp đã thực hiện
kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực
giám sát hải quan. Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện hàng hóa để kiểm tra
trực tiếp theo quy định, Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm
theo quy định;
c.3) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc
chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp;
c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc hủy xác nhận gói, kiện hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp.
2.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do ngƣời
khai hải quan cung cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b) Đối với trƣờng hợp phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC và Điều 10 Thông tƣ này thực hiện:
b.1) Đối với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu đƣa ra khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập
kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác:
b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài của hàng hóa, niêm phong của ngƣời vận chuyển (nếu có) với
thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có);
b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ quan hải quan nơi hàng hóa đƣợc vận chuyển đến để tiếp tục
làm thủ tục hải quan theo quy định;
b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan..
Trƣờng hợp nếu là hàng rời, hàng cồng kềnh, hàng siêu trƣờng, siêu trọng không thể niêm phong
đƣợc, công chức hải quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông
tin khác (nếu có) về hàng hóa nhƣ tên hàng, số lƣợng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ trên Biên bản
bàn giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên bản bàn giao (nếu thấy cần thiết).
b.2) Đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu đƣa vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm
phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với gói, kiện hàng hóa nhóm 1 trừ Trƣờng hợp đã thực hiện
kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực
giám sát hải quan; Kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở gói, kiện hàng hóa để kiểm tra
trực tiếp theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện
qua khu vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm
theo quy định;
d) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc
chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
đ) Trƣờng hợp hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua
khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký tên,
đóng dấu công chức hải quan) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Trƣờng
hợp sử dụng tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do
ngƣời khai hải quan cung cấp, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang
đầu của thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển và giao ngƣời khai hải quan;
Trƣờng hợp gói, kiện hàng hóa chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, hƣớng dẫn ngƣời
khai hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định;
e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan đối
với gói, kiện hàng hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan sau khi gói, kiện hàng hóa đã xếp lên phƣơng tiện vận tải đối với gói, kiện
hàng hóa xuất khẩu.
3. Việc giám sát gói, kiện hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám
sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh và ngƣợc lại thực hiện theo quy định về
giám sát đối với hàng hóa đƣa vào, đƣa ra kho hàng không kéo dài quy định tại Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC.”
8. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 nhƣ sau:
“1. Hàng bƣu chính thu gom ngoài lãnh thổ đƣa vào Việt Nam thực hiện phân loại, chia chọn chuyển
tiếp đi quốc tế (gọi là hàng thu gom) chịu sự giám sát của Chi cục Hải quan cửa khẩu, Chi cục Hải
quan quản lý địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh
để doanh nghiệp thực hiện phân loại, chia chọn chuyển tiếp đi quốc tế (dƣới đây gọi là địa điểm giám
sát hàng thu gom). Chính sách mặt hàng đối với hàng thu gom thực hiện theo quy định của pháp luật
về hàng hóa quá cảnh.”
9. Điều 10 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 10. Quy định đối với bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
1. Bƣu gửi xuất khẩu chuyển cửa khẩu là bƣu gửi xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan đƣợc
vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục xuất khẩu bƣu gửi đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập
trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung
đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối
với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác hoặc từ địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối
với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất.
2. Bƣu gửi nhập khẩu chuyển cửa khẩu là bƣu gửi nhập khẩu chƣa làm thủ tục hải quan đƣợc vận
chuyển từ cửa khẩu nhập (nơi bƣu gửi đến Việt Nam) đến địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập
trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc đƣợc vận chuyển từ địa điểm tập kết, kiểm tra
giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết, kiểm tra giám
sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác.
3. Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là địa điểm đƣợc công nhận theo quy định tại Nghị định số
68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho
bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
4. Bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu đƣợc vận chuyển đúng tuyến đƣờng, đúng thời
gian quy định ghi trong hồ sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phƣơng thức niêm phong
hải quan. Trong quá trình vận chuyển, bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải đảm bảo
nguyên trạng và niêm phong hải quan.
Trƣờng hợp bất khả kháng mà không bảo đảm đƣợc nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan
hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đƣờng, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phƣơng
tiện vận chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp, doanh nghiệp quản lý hàng hóa
ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế, ngăn ngừa tổn thất xảy ra và thông
báo ngay với cơ quan hải quan theo số điện thoại đƣờng dây nóng trên Cổng thông tin điện tử của
Tổng cục Hải quan. Trƣờng hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan thì tùy theo địa bàn
thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để xác nhận, sau đó
thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.”
10. Điều 11 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu
1. Hồ sơ hải quan
a) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC, riêng đối với chỉ tiêu 7.35 và 7.37 đƣợc khai nhƣ sau:
a.1) Chỉ tiêu 7.35 “Số hàng hóa (Số B/L, số AWB,…)”: khai báo số thứ tự (Serial No) trên phiếu
chuyển CN37 hoặc CN38. Đối với trƣờng hợp phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 không có số; phiếu
chuyển CN37 hoặc CN38 bị thất lạc thì doanh nghiệp khai theo nguyên tắc 06 ký tự đầu tiên là mã
của Bƣu cục ngoại dịch nơi gửi hàng hóa, 02 ký tự tiếp theo là mã của Bƣu cục ngoại dịch nhận hàng
hóa, các ký tự tiếp theo là số thứ tự do doanh nghiệp tự lập và theo dõi;
a.2) Chỉ tiêu 7.37 “Tên hàng”: khai báo là “Hàng bƣu chính”.
b) Vận đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng
đƣơng (trừ bƣu gửi xuất khẩu, bƣu gửi nhập khẩu vận chuyển bằng đƣờng bộ): 01 bản chụp.
Trƣờng hợp toàn bộ hàng hóa đã đƣợc khai trên Bản lƣợc khai hàng hóa điện tử thông qua Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan, nếu ngƣời khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo
trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận
đơn hoặc phiếu chuyển CN37 hoặc CN38 hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng
trong bộ hồ sơ hải quan.
2. Trách nhiệm của ngƣời khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải
quan nơi hàng hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa
quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
Đối với trách nhiệm của ngƣời khai hải quan: đƣợc khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phƣơng tiện vận
chuyển” tại mục 6.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC về các chỉ tiêu thông
tin đƣợc phép khai bổ sung sau khi hàng hóa đƣợc cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận
chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BOA) và trƣớc thời điểm cơ quan hải quan
cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BIA).
3. Việc niêm phong hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực
hiện theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ 39/2018/TT-BTC.
4. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính,
chuyển phát nhanh là đại lý làm thủ tục hải quan đƣợc thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận
chuyển độc lập đối với bƣu gửi xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu theo hợp đồng ký với doanh
nghiệp đƣợc chỉ định.”
11. Sửa đổi, bổ sung một số Biểu mẫu và Phụ lục ban hành kèm theo Thông tƣ số 49/2015/TT-BTC
nhƣ sau:
a) Sửa đổi Mẫu số HQ01-BKHBC, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX thành Mẫu số
HQ01-BKCTHH, Mẫu số HQ02-BKHBCN, Mẫu số HQ03-BKHBCX Danh mục 1 ban hành kèm theo
Thông tƣ này.
b) Bổ sung các nội dung sau tại Danh mục 1 ban hành kèm theo Thông tƣ này:
b.1) Mẫu ấn phẩm hàng bƣu chính: tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT; phiếu chuyển CN37,
CN38 (theo mẫu của Liên minh Bƣu chính thế giới).
b.2) Mẫu số HQ06-BKTKTGT, HQ07- BBBT.
b.3) Phụ lục I, II, III.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC ngày 24 tháng 11 năm
2015 quy định thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh gửi qua dịch
vụ chuyển phát nhanh quốc tế
1. Sửa đổi khoản 3 và bổ sung khoản 5 Điều 2 nhƣ sau:
“3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính,
chuyển phát nhanh.
5. Đại lý hải quan.”
2. Điều 3 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 3. Địa điểm làm thủ tục hải quan
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018 của Chính
phủ.”
3. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 nhƣ sau:
“2. Ngƣời khai hải quan thực hiện khai hải quan theo phƣơng thức điện tử. Trƣờng hợp quy định tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP, ngƣời khai hải quan đƣợc lựa chọn khai theo phƣơng
thức điện tử hoặc khai trên tờ khai hải quan giấy.”
4. Sửa đổi khoản 3, khoản 7, khoản 8, khoản 10 và bổ sung khoản 11 Điều 5 nhƣ sau:
“3. Chia nhóm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tƣ này.
7. Căn cứ vào thông tin ngƣời gửi cung cấp, doanh nghiệp thực hiện khai các chỉ tiêu thông tin về vận
đơn thứ cấp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tƣ 50/2018/TT-BTC ngày 23/5/2018 của Bộ
trƣởng Bộ Tài chính ban hành các chỉ tiêu thông tin, mẫu chứng từ khai báo khi làm thủ tục xuất cảnh,
nhập cảnh, quá cảnh đối với phƣơng tiện qua cửa khẩu đƣờng không, đƣờng biên, đƣờng sắt,
đƣờng bộ và cửa khẩu đƣờng sông theo quy định tại Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018
của Chính phủ thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trƣớc khi dỡ hàng từ phƣơng tiện
nhập cảnh vào kho.
8. Cung cấp Bản lƣợc khai hàng hóa (bản giấy) đối với hàng hóa nhập khẩu theo Mẫu số HQ05-BLKHH Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này cho cơ quan hải quan trƣớc khi xếp
dỡ hàng hóa vào kho trong trƣờng hợp không có dữ liệu thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan.
10. Gửi thông báo về thời gian thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vào ngày lễ, ngày nghỉ và
ngoài giờ làm việc thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản đến cơ quan
hải quan. Ngay sau khi nhận đƣợc thông báo, cơ quan hải quan có trách nhiệm phản hồi cho doanh
nghiệp qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan hoặc bằng văn bản về việc bố trí làm thủ tục hải
quan vào ngày nghỉ, ngày lễ và ngoài giờ làm việc. Thời gian gửi thông báo và phản hồi của cơ quan
hải quan thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC.
Trƣờng hợp cần làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa của doanh nghiệp chuyển phát nhanh trong
một khoảng thời gian cố định, không trùng với 08 giờ làm việc theo quy định, doanh nghiệp chuyển
phát nhanh thông báo bằng văn bản tới cơ quan hải quan về khung giờ làm việc và khoảng thời gian
áp dụng khung giờ làm việc để cơ quan hải quan bố trí làm thủ tục hải quan.
11. Cung cấp chứng từ thuộc hồ sơ hải quan cho chủ hàng để lƣu giữ theo quy định trong Trƣờng
hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh là ngƣời khai hải quan.”
5. Điều 6 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 6. Quy định về chia nhóm hàng hóa
1. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh căn cứ vào hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng
cung cấp và thông tin cảnh báo nội bộ về sự sai khác giữa thông tin khai báo của ngƣời gửi về hàng
hóa, trị giá hàng hóa với thực tế hàng hóa và các chứng từ liên quan (nếu có) để thực hiện chia nhóm
hàng hóa nhƣ sau:
a) Hàng hóa xuất khẩu đƣợc chia nhóm nhƣ sau:
a.1) Nhóm 1: Hàng hóa xuất khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại;
a.2) Nhóm 2: Hàng hóa xuất khẩu thỏa mãn các điều kiện sau:
a.2.1) Có trị giá hải quan dƣới năm triệu đồng Việt Nam (5.000.000 đồng);
a.2.2) Đƣợc miễn thuế xuất khẩu hoặc chịu thuế xuất khẩu với thuế suất là 0%;
a.2.3) Không thuộc mặt hàng phải có giấy phép xuất khẩu, kiểm tra chuyên ngành.
a.3) Nhóm 3: Hàng hóa xuất khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2
nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có
thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
b) Hàng hóa nhập khẩu đƣợc chia nhóm nhƣ sau:
b.1) Nhóm 1: Hàng hóa nhập khẩu là tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại;
b.2) Nhóm 2: Hàng hóa nhập khẩu có trị giá hải quan trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy
định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP và không thuộc mặt hàng phải có giấy phép
nhập khẩu, kiểm tra chuyên ngành;
b.3) Nhóm 3: Hàng hóa nhập khẩu không thuộc nhóm 1, nhóm 2; hàng hóa thuộc nhóm 1, nhóm 2
nhƣng chủ hàng hoặc ngƣời đƣợc chủ hàng ủy quyền yêu cầu tự làm thủ tục hải quan; hàng hóa có
thông tin cảnh báo nội bộ của doanh nghiệp; hàng hóa có nghi ngờ về trị giá hải quan.
2. Trƣờng hợp các thông tin trên hồ sơ, tài liệu của hàng hóa, thông tin do chủ hàng cung cấp không
đủ căn cứ để chia nhóm hàng hóa, khai báo hải quan, doanh nghiệp chuyển phát nhanh thực hiện
xem trƣớc hàng hóa tại khu vực có camera giám sát, dƣới sự giám sát của công chức hải quan:
a) Khi thông tin trên hồ sơ, tài liệu của hàng hóa có sự sai khác với hàng hóa thực tế, công chức hải
quan lập 02 biên bản có xác nhận của doanh nghiệp, mỗi bên giữ 01 bản. Biên bản phải thể hiện
đƣợc đúng tên hàng hóa và ghi rõ doanh nghiệp chịu trách nhiệm giữ nguyên trạng hàng hóa.
b) Ngƣời khai hải quan thực hiện chia nhóm, khai báo hải quan theo đúng thực tế hàng hóa hoặc cơ
quan hải quan xử lý vi phạm trong trƣờng hợp hàng hóa không đƣợc phép nhập khẩu theo quy định
của pháp luật.
c) Ngƣời khai hải quan phải khai báo rõ số, ngày, tháng, năm của biên bản quy định tại điểm a khoản
này trên tờ khai hải quan giấy tại cột Ghi chú theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tƣ này hoặc tại ô số 32 trên mẫu HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số
38/2015/TT-BTC đối với tờ khai hải quan giấy hoặc tại chỉ tiêu thông tin phần ghi chú đối với tờ khai
hải quan điện tử.
3. Trƣờng hợp cơ quan hải quan phát hiện tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm hàng hóa
không đúng theo quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật. Doanh
nghiệp chuyển phát nhanh lƣu giữ hàng hóa chia nhóm không đúng quy định tại khu vực riêng và tiếp
tục làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa theo nhóm đƣợc chia đúng. Cơ quan hải quan kiểm tra thực
tế đối với hàng hóa chia nhóm không đúng quy định khi làm thủ tục theo tờ khai hải quan mới.”
6. Điều 8 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 8. Hồ sơ hải quan
1. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này là Tờ khai tài liệu, chứng
từ không có giá trị thƣơng mại theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh
mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này. Trƣờng hợp khai tờ khai hải quan giấy, hồ sơ hải quan là tờ
khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tƣ này.
2. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này:
a) Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc Tờ khai hàng hóa xuất
khẩu trị giá thấp đối với hàng hóa xuất khẩu theo chỉ tiêu thông tin tại phần A, mục II Phụ lục II Danh
mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này.
Trƣờng hợp thực hiện trên tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định
59/2018/NĐ-CP, doanh nghiệp nộp 02 bản chính tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK hoặc
Mẫu số HQ/2015/NK Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đã đƣợc khai theo
hƣớng dẫn tại phần III Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này.
b) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng đối với trƣờng hợp hàng hóa
vận chuyển bằng đƣờng biển, đƣờng hàng không, đƣờng sắt, vận tải đa phƣơng thức theo quy định
của pháp luật (đối với hàng hóa nhập khẩu): 01 bản chụp;
c) Hóa đơn thƣơng mại (nếu có): 01 bản chụp.
3. Hồ sơ hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này:
Thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.”
7. Điều 9 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 9. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 1 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
a) Khai và gửi đầy đủ các thông tin trên tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại theo quy
định tại khoản 1 Điều 8 Thông tƣ này đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin
phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Trƣờng hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố, thực hiện khai và nộp cho cơ quan hải
quan 02 tờ khai hải quan giấy theo Mẫu số HQ 01-TKTLCT Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ
này.
b) Khai các chỉ tiêu thông tin đƣợc khai bổ sung quy định tại phần A, mục I Phụ lục II Danh mục 2 ban
hành kèm theo Thông tƣ này trƣớc khi tờ khai hải quan đƣợc thông quan:
b.1) Trƣờng hợp khai hải quan điện tử: thực hiện khai bổ sung các chỉ tiêu thông tin tờ khai và gửi
đến Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan kèm các chứng từ liên quan đến việc khai bổ sung.
b.2) Trƣờng hợp khai hải quan giấy: thực hiện khai bổ sung, nộp 02 bản chính theo Mẫu số
03/KBS/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng
từ liên quan đến việc khai bổ sung cho cơ quan hải quan.
c) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trƣờng hợp tờ khai hải quan đƣợc phân luồng
vàng. Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong trƣờng hợp tờ khai hải quan
đƣợc phân luồng đỏ.
d) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này.
đ) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định.
2. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan
a) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
hoặc do ngƣời khai hải quan xuất trình. Kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện thông quan hàng hóa
theo quy định trong Trƣờng hợp tờ khai hải quan đƣợc phân luồng vàng.
Kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp hoặc tờ khai hải quan đƣợc phân luồng đỏ, thực hiện kiểm tra
thực tế hàng hóa quy định tại điểm b khoản này.
b) Kiểm tra thực tế hàng hóa: Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với hồ sơ hải quan,
thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp
với hồ sơ hải quan, xử lý vi phạm theo quy định và thực hiện các thủ tục tiếp theo.
c) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này.”
8. Điều 10 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 10. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 2 quy định tại Điều 6 Thông tƣ này
1. Trƣờng hợp khai hải quan điện tử:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
a.1) Khai và gửi đầy đủ các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp, tờ khai
hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tƣ này đến Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan; nhận thông tin phản hồi từ Hệ thống xử lý dữ liệu điện từ hải quan.
a.2) Xuất trình hồ sơ để cơ quan hải quan kiểm tra đối với tờ khai hải quan đƣợc phân luồng vàng.
Xuất trình hồ sơ và hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra trong Trƣờng hợp tờ khai hải quan đƣợc
phân luồng đỏ.
a.3) Khai bổ sung
a.3.1) Thực hiện khai bổ sung đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo khoản 9 Điều 1 Thông
tƣ số 39/2018/TT-BTC;
a.3.2) Thủ tục khai bổ sung:
Khai các chỉ tiêu thông tin đƣợc khai bổ sung theo hƣớng dẫn tại phần A và phần C, mục II Phụ lục II
Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thực hiện thủ tục khai bổ sung quy định tại khoản 9
Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này.
a. 5) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ khai sửa đổi, bổ sung (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan theo quy định tại các Điều 23, Điều 24 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đƣợc sửa đổi, bổ sung
tại khoản 12, khoản 13 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC; Điều 26 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC
và khoản 9, khoản 14, khoản 15, khoản 16 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
b.2) Kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định về kiểm tra thực tế hàng hóa đối với những lô hàng xuất
khẩu, nhập khẩu khi làm thủ tục tại Chi cục Hải quan cửa khẩu theo khoản 18 Điều 1 Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC và xử lý kết quả kiểm tra hải quan theo khoản 19 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
b.3) Thực hiện thông quan hàng hóa theo quy định.
b.4) Thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này.
2. Trƣờng hợp khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP thực hiện nhƣ sau:
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh:
a.1) Thực hiện khai tờ khai hải quan giấy theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tƣ này;
a.2) Xuất trình hồ sơ hải quan và hàng hóa để kiểm tra theo quyết định của cơ quan hải quan;
a.3) Thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tƣ này theo từng số vận đơn không
phù hợp với khai báo;
a.4) Đối với các trƣờng hợp đƣợc khai bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC, gửi 02 bản chính văn bản đề nghị khai bổ sung theo Mẫu số 03/KBS/GSQL Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC và 01 bản chụp các chứng từ liên quan đến việc
khai bổ sung cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.5) Đối với các trƣờng hợp hủy tờ khai theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tƣ này, nộp 02 bản
chính văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan theo Mẫu số 04/HTK/GSQL Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC cho Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan;
a.6) Thực hiện các quyết định của cơ quan hải quan theo quy định;
a.7) Xác nhận hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan trong trƣờng hợp thực hiện giám sát hải
quan đối với hàng hóa đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm.
b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.1) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan của doanh nghiệp;
b.2) Chi cục trƣởng quyết định việc kiểm tra hàng hóa qua máy soi theo nguyên tắc quản lý rủi ro:
b.2.1) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa không có dấu hiệu nghi vấn, thực hiện thông quan hàng
hóa theo quy định;
b.2.2) Trƣờng hợp kết quả kiểm tra hàng hóa có dấu hiệu nghi vấn, công chức hải quan thực hiện
kiểm tra trực tiếp thực tế hàng hóa theo từng vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng
đƣơng có dấu hiệu nghi vấn:
b.2.2.1) Kết quả kiểm tra hàng hóa phù hợp với khai báo, thực hiện thông quan hàng hóa theo quy
định;
b.2.2.2) Kết quả kiểm tra hàng hóa không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm và yêu cầu doanh
nghiệp thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 11 Thông tƣ này;
b.3) Tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung, ghi rõ ngày, giờ tiếp nhận hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra tính đầy
đủ, phù hợp hồ sơ khai bổ sung; kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có); thông báo kết quả kiểm tra trên
văn bản đề nghị khai bổ sung; trả cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị khai bổ sung có
xác nhận của cơ quan hải quan;
b.4) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị hủy tờ khai của doanh nghiệp; kiểm tra lý do, điều kiện và
thông tin tờ khai hải quan đề nghị hủy; thông báo kết quả hủy tờ khai trên văn bản đề nghị hủy; trả
cho ngƣời khai hải quan 01 bản văn bản đề nghị hủy tờ khai hải quan có xác nhận của cơ quan hải
quan. Công chức hải quan gạch chéo bằng bút mực, ký tên, đóng dấu công chức lên tờ khai hải quan
đƣợc hủy; lƣu tờ khai hải quan đƣợc hủy theo thứ tự số đăng ký tờ khai hải quan;
b.5) Công chức hải quan cập nhật thông tin tờ khai đã xác nhận thông quan vào Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan theo quy định.”
9. Điều 11 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 11. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhóm 3 quy định tại Điều 6 Thông này
1. Thủ tục hải quan thực hiện theo quy định tại Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và sửa đổi, bổ sung tại
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
2. Về kiểm tra trị giá hải quan, xử lý kết quả kiểm tra trị giá hải quan và xác định xuất xứ hàng hóa
thực hiện theo quy định pháp luật về trị giá hải quan, xác định xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu.
3. Thủ tục hủy tờ khai hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tƣ này.”
10. Bổ sung Điều 12a nhƣ sau:
“Điều 12a. Giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại địa điểm tập kết, kiểm
tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh
1. Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh hoặc doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết,
kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh trong việc đƣa vào, lƣu giữ,
đƣa ra kho, địa điểm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
1.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm
a.1) Cập nhật thông tin thực tế hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại
Mẫu số 01 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan. Trƣờng hợp có thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan,
thời gian cập nhật thông tin chậm nhất 01 giờ sau khi hoàn thành việc xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa
điểm. Trƣờng hợp không có thông tin về vận đơn thứ cấp trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan, thực hiện cập nhật thông tin thực tế hàng hóa trƣớc khi thực hiện chia nhóm hàng hóa.
a.2) Cập nhật thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 04 Phụ
lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này và thông tin sửa đổi, bổ sung về vận đơn vào Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan trong trƣờng hợp hàng hóa vào kho, địa điểm có sai khác về số
lƣợng, trọng lƣợng hàng hóa so với thông tin khai báo trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lƣu giữ hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Trƣờng hợp có sự thay đổi hàng hóa lƣu giữ trong kho, địa điểm, cập nhật thông tin sửa đổi, bổ
sung theo Mẫu số 02 hoặc thông tin hủy theo Mẫu số 03 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo
Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Trƣờng hợp hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ làm sai lệch số lƣợng, trọng
lƣợng, phải đƣợc lƣu giữ tại khu vực có camera giám sát; phối hợp với cơ quan hải quan để lập Biên
bản bất thƣờng; cập nhật thông tin theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 02 hoặc Mẫu số 03 Phụ
lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Quá trình đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
c.1) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan từ Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan;
c.2) Chỉ đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi thông tin trên bao bì chứa hàng hóa phù hợp
với thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.3) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2
trừ trƣờng hợp hàng hóa đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c.4) Không đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo từ Hệ thống xử lý dữ
liệu điện tử hải quan về tạm dừng đƣa hàng qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản
32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC. Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan
giải quyết theo quy định;
c.5) Ngay sau khi đƣa hàng ra khỏi kho, địa điểm, cập nhật thông tin hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa
điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông
tƣ này vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
c.6) Gửi thông tin đề nghị hủy xác nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm theo chỉ tiêu thông tin quy định
tại Mẫu số 08 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này đến Hệ thống xử lý dữ liệu
điện tử hải quan.
1.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trong trƣờng hợp sau:
a.1) Đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2: sau khi có xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát
của cơ quan hải quan trên Bảng kê tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại xuất khẩu,
nhập khẩu đã đƣợc thông quan theo Mẫu số HQ 07-BKTKTL, Bảng kê chi tiết hàng hóa theo Mẫu số
HQ06- BKCTHH hoặc Bảng kê tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông
quan theo Mẫu số HQ02-BKTKTGT Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này;
a.2) Đối với hàng hóa nhóm 3: sau khi có xác nhận thông quan của cơ quan hải quan trên tờ khai hải
quan giấy hoặc có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng dấu công chức) trên danh sách
hàng hóa theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC;
a.3) Đối với hàng hóa chuyển cửa khẩu: sau khi có xác nhận của công chức hải quan (ký tên, đóng
dấu công chức) trên Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển;
b) Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2
trừ trƣờng hợp đã thực hiện kiểm tra thực tế;
c) Kiểm tra, đối chiếu sự phù hợp về số niêm phong (nếu có), số lƣợng và trọng lƣợng của thực tế
hàng hóa với thông tin trên Bảng kê hoặc danh sách hàng hóa hoặc tờ khai hải quan giấy hoặc Thông
báo phê duyệt khai báo vận chuyển để cho phép hàng hóa đƣa ra khỏi khu vực giám sát hải quan.
Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp thì thông báo ngay cho cơ quan hải quan để
xử lý;
d) Không đƣợc đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm khi nhận đƣợc Thông báo về tạm dừng đƣa hàng
qua khu vực giám sát hải quan theo quy định tại khoản 32 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
Thông báo cho ngƣời khai hải quan liên hệ cơ quan hải quan giải quyết theo quy định;
đ) Lƣu danh sách hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan theo Mẫu số 30/DSHH/GSQL
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC đối với hàng hóa nhóm 3 thực hiện khai
hải quan điện tử.
2. Trách nhiệm của cơ quan hải quan trong việc giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu đƣa vào, lƣu giữ, đƣa ra kho, địa điểm
2.1. Trƣờng hợp có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Quá trình xếp dỡ hàng hóa vào kho, địa điểm
Tiếp nhận thông tin hàng hóa đƣa vào kho, địa điểm và thông tin hàng hóa sai khác (nếu có) trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b) Quá trình lƣu giữ hàng hóa trong kho, địa điểm:
b.1) Tiếp nhận thông tin sửa đổi, bổ sung, thông tin hủy (nếu có); kiểm tra và phê duyệt hủy thông tin
(nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
b.2) Kiểm tra, lập 02 Biên bản bất thƣờng theo Mẫu số HQ 08-BBBT Phụ lục I Danh mục 2 ban hành
kèm theo Thông tƣ này đồng thời thực hiện theo quy định tại điểm b.1 khoản này đối với hàng hóa
không còn nguyên vẹn, bao bì rách, vỡ.
c) Quá trình đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
c.1) Gửi thông tin hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan và thông tin thay đổi trạng
thái tờ khai hải quan (tạm dừng, bỏ tạm dừng; hủy) theo chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 06 hoặc
Mẫu số 07 Phụ lục III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này vào Hệ thống của doanh nghiệp
chuyển phát nhanh;
c.2) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trƣờng hợp đã thực hiện
kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực
giám sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp
theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu
vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy
định;
c.3) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc
chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
c.4) Tiếp nhận thông tin hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa điểm từ Hệ thống của doanh nghiệp;
c.5) Xem xét, quyết định cho phép việc hủy xác nhận hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm trên Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan và gửi thông tin đến Hệ thống của doanh nghiệp chuyển phát nhanh.
2.2. Trƣờng hợp chƣa có kết nối Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan
a) Kiểm tra thông tin danh sách hàng hóa hoặc Thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do ngƣời
khai hải quan cung cấp với thông tin trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;
b) Đối với trƣờng hợp phải niêm phong hải quan theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC và Điều 17 Thông tƣ này thực hiện:
b.1) Đối với hàng hóa nhập khẩu đƣa ra khỏi kho, địa điểm để vận chuyển đến địa điểm tập kết, kiểm
tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác:
b.1.1) Kiểm tra tình trạng bên ngoài của hàng hóa, niêm phong của ngƣời vận chuyển (nếu có) với
thông tin tờ khai hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, vận đơn (nếu có);
b.1.2) Lập Biên bản bàn giao gửi cơ quan hải quan nơi hàng hóa đƣợc vận chuyển đến để tiếp tục
làm thủ tục hải quan theo quy định;
b.1.3) Niêm phong và xác nhận đã niêm phong hải quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử
hải quan.
Trƣờng hợp là hàng rời, hàng cồng kềnh, hàng siêu trƣờng, siêu trọng không thể niêm phong đƣợc,
công chức hải quan ghi chú tình trạng “hàng không đủ điều kiện niêm phong”, ghi rõ các thông tin
khác (nếu có) về hàng hóa nhƣ tên hàng, số lƣợng, chủng loại, ký mã hiệu, xuất xứ trên Biên bản bàn
giao hoặc chụp ảnh nguyên trạng hàng hóa gửi kèm Biên bản bàn giao (nếu thấy cần thiết).
b.2) Đối với hàng hóa xuất khẩu đƣa vào kho, địa điểm: Kiểm tra, xác nhận tình trạng niêm phong hải
quan (nếu có) trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan; xác nhận hàng hóa đến trên Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan.
c) Thực hiện kiểm tra qua máy soi đối với hàng hóa nhóm 1, nhóm 2 trừ trƣờng hợp đã thực hiện
kiểm tra thực tế. Kết quả kiểm tra phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực
giám sát hải quan; kết quả kiểm tra không phù hợp với khai báo, mở hàng hóa để kiểm tra trực tiếp
theo quy định. Kết quả kiểm tra trực tiếp phù hợp với khai báo, xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu
vực giám sát hải quan; kết quả kiểm tra trực tiếp không phù hợp với khai báo, xử lý vi phạm theo quy
định;
d) Hƣớng dẫn ngƣời khai hải quan hoàn thành thủ tục đối với lô hàng có thông báo tạm dừng hoặc
chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan;
đ) Trƣờng hợp hàng hóa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan, sau khi xác nhận hàng hóa qua
khu vực giám sát trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, công chức hải quan xác nhận (ký tên,
đóng dấu công chức) trên chứng từ đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan. Trƣờng hợp sử dụng
tờ khai vận chuyển độc lập, trên cơ sở thông báo phê duyệt khai báo vận chuyển do ngƣời khai hải
quan cung cấp, công chức hải quan xác nhận (ký tên, đóng dấu công chức) trên trang đầu của thông
báo phê duyệt khai báo vận chuyển và giao ngƣời khai hải quan;
Trƣờng hợp hàng hóa chƣa đủ điều kiện qua khu vực giám sát hải quan thì hƣớng dẫn ngƣời khai
hoàn thành thủ tục hải quan theo quy định;
e) Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan hoặc cập nhật thông tin hàng vận chuyển đi trên Hệ
thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan sau khi hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan đối với hàng
hóa nhập khẩu. Xác nhận hàng qua khu vực giám sát hải quan trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải
quan sau khi hàng hóa đã xếp lên phƣơng tiện vận tải đối với hàng hóa xuất khẩu.
3. Việc giám sát hàng hóa vận chuyển từ cửa khẩu nhập về địa điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập
trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh và ngƣợc lại thực hiện theo quy định về giám sát
đối với hàng hóa đƣa vào, đƣa ra kho hàng không kéo dài quy định tại Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.”
11. Sửa đổi khoản 2, 3 Điều 12 nhƣ sau:
“2. Đối với hàng hóa xuất khẩu nhƣng không phát đƣợc cho ngƣời nhận, phải nhập khẩu trở lại để trả
cho ngƣời gửi
a) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh:
a.1) Thực hiện thủ tục hải quan nhƣ đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tƣ này.
Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai xuất khẩu ban đầu tại ô số 32 trên Mẫu số HQ/2015/NK
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC (đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu
thông tin Phần ghi chú (đối với tờ khai điện tử).
a.2) Nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan:
a.2.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tƣ này, trừ giấy phép nhập khẩu, văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
a.2.2) Văn bản của doanh nghiệp chuyển phát nhanh nƣớc ngoài thông báo hàng hóa bị trả lại do
không có ngƣời nhận lại: 01 bản chụp;
a.2.3) Tờ khai hải quan xuất khẩu ban đầu: 01 bản chụp đối với trƣờng hợp khai trên tờ khai hải quan
giấy.
a.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
b) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan:
b.1) Tiếp nhận hồ sơ do doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp;
b.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai xuất khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai nhập
khẩu. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.3 và điểm b.4 khoản này.
Trƣờng hợp kết quả kiểm tra không phù hợp, yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện đƣợc hồ sơ thì thực hiện thủ tục nhƣ đối với hàng hóa nhập
khẩu bao gồm các quy định về chính sách thuế, chính sách mặt hàng đối với hàng hóa nhập khẩu;
b.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu quy định tại Điều 11 Thông tƣ này;
b.4) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu phải hoàn nƣớc gốc:
a) Trƣờng hợp chƣa đăng ký tờ khai hải quan hoặc Tờ khai hải quan đã đƣợc đăng ký nhƣng chƣa
đƣợc thông quan:
a.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
a.1.1) Gửi văn bản cho Chi cục Hải quan nơi lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc trong đó nêu
rõ: lý do chuyển hoàn, đề nghị đƣợc tái xuất, số vận tải đơn khi đƣa hàng vào Việt Nam (nếu có); dự
kiến thời gian chuyển hoàn, cửa khẩu tái xuất, phƣơng tiện vận tải vận chuyển hàng tái xuất.
a.1.2) Trƣờng hợp địa điểm lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc không thuộc địa bàn quản lý
của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất thì thực hiện khai báo tờ khai vận chuyển độc lập để vận chuyển
hàng hóa từ địa điểm lƣu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất.
a.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc
a.2.1) Tiếp nhận, kiểm tra văn bản của doanh nghiệp;
a.2.2) Địa điểm lƣu giữ hàng hóa thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:
a.2.2.1) Trƣờng hợp không có nghi vấn, thực hiện giám sát việc tái xuất hàng hóa;
a.2.2.2) Trƣờng hợp có dấu hiệu nghi vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù
hợp, không có thông tin nghi vấn khác thì chấp thuận tái xuất. Nếu hàng hóa không đúng nội dung
trên vận tải đơn hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm thì xử lý theo quy định.
a.2.3) Địa điểm lƣu giữ hàng hóa không thuộc địa bàn quản lý của Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất:
a.2.3.1) Trƣờng hợp không có nghi vấn, thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc
lập để vận chuyển hàng hóa từ địa điểm lƣu giữ hàng hóa đến cửa khẩu xuất;
a.2.3.2) Trƣờng hợp có dấu hiệu nghi vấn, kiểm tra thực tế toàn bộ lô hàng: Kết quả kiểm tra phù hợp
và không có thông tin nghi vấn khác thì thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển độc
lập để vận chuyển hàng hóa đến cửa khẩu xuất. Nếu hàng hóa không đúng nội dung trên vận tải đơn
hoặc có thông tin khẳng định lô hàng có vi phạm thì xử lý theo quy định.
a.2.4) Hủy tờ khai hải quan trong trƣờng hợp đã đăng ký tờ khai hải quan nhƣng chƣa đƣợc thông
quan theo quy định.
b) Trƣờng hợp tờ khai hải quan đã đƣợc thông quan
b.1) Trách nhiệm của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
b.1.1) Gửi hồ sơ hải quan cho cơ quan hải quan:
b.1.1.1) Hồ sơ hải quan quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tƣ này, trừ giấy phép xuất khẩu, văn bản
thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành;
b.1.1.2) Tờ khai hải quan nhập khẩu ban đầu: 01 bản chụp đối với trƣờng hợp khai trên tờ khai hải
quan giấy.
b.1.2) Thực hiện thủ tục hải quan nhƣ đối với hàng hóa xuất khẩu theo quy định tại Điều 11 Thông tƣ
này. Khi khai tờ khai hải quan, ghi rõ số tờ khai nhập khẩu ban đầu tại ô số 26 trên mẫu HQ/2015/XK
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC (đối với tờ khai hải quan giấy), tại chỉ tiêu
thông tin Phần ghi chú (đối với tờ khai hải quan điện tử).
b.1.3) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.
b.2) Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lƣu giữ hàng hóa phải gửi hoàn nƣớc gốc
b.2.1) Tiếp nhận hồ sơ hải quan do doanh nghiệp chuyển phát nhanh nộp;
b.2.2) Kiểm tra, đối chiếu thông tin tờ khai nhập khẩu ban đầu với thông tin khai báo trên tờ khai xuất
khẩu. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu phù hợp, thực hiện quy định tại điểm b.2.3, điểm b.2.4
và điểm b.2.5 khoản này. Trƣờng hợp kết quả kiểm tra, đối chiếu không phù hợp, yêu cầu doanh
nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Doanh nghiệp không bổ sung, hoàn thiện đƣợc hồ sơ thì thực hiện
thủ tục nhƣ đối với hàng hóa xuất khẩu bao gồm các quy định về chính sách thuế, chính sách mặt
hàng đối với hàng xuất khẩu;
b.2.3) Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu quy định tại Điều 11 Thông tƣ này;
b.2.4) Kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa nhập khẩu đã đƣa qua khu vực giám sát;
b.2.5) Thực hiện thủ tục hoàn thuế, không thu thuế, xử lý thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định.”
12. Điều 13 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 13. Hủy tờ khai
1. Các trƣờng hợp hủy tờ khai:
a) Các trƣờng hợp theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC
b) Tờ khai hải quan đã đăng ký nhƣng chƣa thông quan hàng hóa phải hoàn nƣớc gốc.
c) Khai nhiều tờ khai hải quan cho cùng một lô hàng hóa (khai trùng thông tin tờ khai).
d) Hàng hóa nhập khẩu đã khai tờ khai hải quan và hoàn thành thủ tục tiêu hủy tại Việt Nam theo quy
định.
đ) Đối với hàng hóa nhóm 1 và nhóm 2, ngoài các trƣờng hợp quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và
điểm d khoản này, tờ khai hải quan điện tử đƣợc hủy trong các trƣờng hợp sau:
đ.1) Tờ khai hải quan đƣợc khai báo theo nhóm hàng hóa không đúng quy định tại Điều 6 Thông tƣ
này sau khi xử lý vi phạm theo đúng quy định.
đ.2) Tờ khai hải quan khai sai các chỉ tiêu thông tin không đƣợc phép khai sửa đổi, bổ sung quy định
tại phần B mục I, phần B mục II Phụ lục II Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này, trừ trƣờng
hợp: tờ khai hải quan nhập khẩu đã đƣợc thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa đã qua khu
vực giám sát hải quan; tờ khai hải quan xuất khẩu đã thông quan hoặc giải phóng hàng và hàng hóa
thực tế đã xuất khẩu.
2. Thủ tục hủy tờ khai hải quan
a) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan theo quy
định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
b) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai nhƣ đối với trƣờng
hợp tờ khai hải quan đã đƣợc đăng ký nhƣng chƣa đƣợc thông quan do Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan có sự cố và tờ khai hải quan giấy thay thế đã đƣợc thông quan hoặc giải phóng hàng
hoặc đƣa hàng về bảo quản quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
c) Đối với Trƣờng hợp quy định tại điểm c, điểm đ.2 khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan
nhƣ đối với trƣờng hợp hủy tờ khai hải quan theo yêu cầu của ngƣời khai hải quan quy định tại khoản
11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
d) Đối với trƣờng hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, thực hiện hủy tờ khai hải quan nhƣ đối
với Trƣờng hợp tờ khai hải quan đã đăng ký nhƣng hàng hóa không đáp ứng các quy định về quản lý,
kiểm tra chuyên ngành, sau khi xử lý vi phạm với hình thức phạt bổ sung là buộc phải tái xuất hoặc
tiêu hủy quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
đ) Đối với Trƣờng hợp quy định tại điểm đ.1 khoản 1 Điều này, doanh nghiệp chuyển phát nhanh phải
thực hiện hủy tờ khai hải quan trƣớc khi khai tờ khai hải quan mới. Thủ tục hủy tờ khai hải quan đƣợc
thực hiện nhƣ đối với Trƣờng hợp tờ khai hải quan không có giá trị làm thủ tục hải quan quy định tại
khoản 11 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.”
13. Sửa đổi khoản 2 Điều 14 nhƣ sau:
“2. Doanh nghiệp chuyển phát nhanh đƣợc ủy quyền nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm nộp; tiền thuế ấn
định; phí hải quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng theo quy định pháp luật.
Trƣờng hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh dự kiến phát sinh phải nộp thuế; tiền phạt; tiền chậm
nộp; tiền thuế ấn định; phí hải quan; lệ phí hàng hóa quá cảnh thay cho chủ hàng thì nộp vào tài
khoản tiền gửi của cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai tại Kho bạc Nhà nƣớc.”
14. Điều 15 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 15. Xử lý tiền thuế
1. Cơ quan hải quan thực hiện miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và các loại thuế khác (nếu có) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định tại các văn
bản pháp luật về thuế và quản lý thuế.
2. Cơ quan hải quan xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại khoản 64
Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.”
15. Điều 16 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 16. Ấn định thuế
1. Trƣờng hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh thay mặt chủ hàng nộp thuế đối với hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu trong thông quan hoặc sau thông quan thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh chịu
trách nhiệm nộp tiền thuế ấn định theo quy định.
2. Trƣờng hợp chủ hàng nộp thuế hoặc do bên khác đƣợc chủ hàng ủy quyền nộp thuế (không phải
doanh nghiệp chuyển phát nhanh) đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong thông quan hoặc sau
thông quan thì chủ hàng hoặc bên đƣợc ủy quyền chịu trách nhiệm nộp tiền thuế ấn định theo quy
định.
3. Các trƣờng hợp cơ quan hải quan ấn định thuế, thủ tục, trình tự ấn định thuế thực hiện theo quy
định tại Điều 48 Thông tƣ số 38/2015/TT-BTC và khoản 27 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.”
16. Điều 17 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 17. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua
dịch vụ chuyển phát nhanh
1. Quy định chung
a) Hàng hóa xuất khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa xuất khẩu
đã hoàn thành thủ tục hải quan đƣợc vận chuyển từ địa điểm làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đến địa
điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa điểm
tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập
kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh khác hoặc từ địa điểm tập
kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh đến cửa khẩu xuất.
b) Hàng hóa nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh là hàng hóa nhập khẩu
chƣa làm thủ tục hải quan đƣợc vận chuyển từ cửa khẩu nhập (nơi hàng hóa đến Việt Nam) đến địa
điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh hoặc từ địa
điểm tập kết, kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh này đến địa điểm tập kết,
kiểm tra giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh khác.
c) Địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính, chuyển phát nhanh quy định
tại điểm a và điểm b khoản này là địa điểm đƣợc đƣợc công nhận theo quy định tại Nghị định số
68/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho
bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan, tập kết, kiểm tra, giám sát hải quan.
d) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu đƣợc vận chuyển đúng tuyến đƣờng, đúng thời
gian quy định ghi trong hồ sơ hải quan và chịu sự giám sát hải quan theo phƣơng thức niêm phong
hải quan. Trong quá trình vận chuyển, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu phải đảm
bảo nguyên trạng và niêm phong hải quan.
Trƣờng hợp bất khả kháng mà không bảo đảm đƣợc nguyên trạng hàng hóa, niêm phong hải quan
hoặc không vận chuyển hàng hóa theo đúng tuyến đƣờng, lộ trình, thời gian hoặc thay đổi phƣơng
tiện vận chuyển hàng hóa do sự cố bất khả kháng thì doanh nghiệp chuyển phát nhanh, doanh nghiệp
quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm áp dụng các biện pháp cần thiết để hạn chế, ngăn ngừa tổn
thất xảy ra và thông báo ngay với cơ quan hải quan theo số điện thoại đƣờng dây nóng trên Cổng
thông tin điện tử của Tổng cục Hải quan. Trƣờng hợp không thể thông báo ngay với cơ quan hải quan
thì tùy theo địa bàn thích hợp thông báo với cơ quan công an, bộ đội biên phòng, cảnh sát biển để
xác nhận, sau đó thông báo với cơ quan hải quan để xử lý theo quy định.
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chuyển cửa khẩu gửi qua dịch vụ chuyển
phát nhanh
a) Hồ sơ hải quan
a.1) Tờ khai vận chuyển độc lập theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
a.2) Vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tƣơng đƣơng theo quy định của pháp luật (trừ
hàng hóa xuất khẩu): 01 bản chụp.
Trƣờng hợp toàn bộ hàng hóa đã đƣợc khai trên Bản lƣợc khai hàng hóa điện tử trên Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan, nếu ngƣời khai hải quan khai mã hồ sơ do cơ quan hải quan thông báo trên
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan tại tiêu chí “Ghi chú 1” thì không phải nộp bản chụp vận đơn
trong bộ hồ sơ hải quan.
b) Trách nhiệm của ngƣời khai hải quan, Chi cục Hải quan nơi hàng hóa vận chuyển đi, Chi cục Hải
quan nơi hàng hóa vận chuyển đến: Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa
quá cảnh đi qua lãnh thổ Việt Nam tại khoản 29 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.
Đối với trách nhiệm của ngƣời khai hải quan: đƣợc khai bổ sung chỉ tiêu thông tin “phƣơng tiện vận
chuyển” tại mục 6.3 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC về các chỉ tiêu thông
tin đƣợc phép khai bổ sung sau khi hàng hóa đƣợc cơ quan hải quan xác nhận đủ điều kiện vận
chuyển đi trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BOA) và trƣớc thời điểm cơ quan hải quan
cập nhật thông tin hàng đến trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan (BIA).
c) Việc niêm phong hải quan, khai bổ sung hồ sơ hải quan và hủy tờ khai vận chuyển độc lập: Thực
hiện theo quy định tại khoản 28 Điều 1 Thông tƣ 39/2018/TT-BTC.
3. Doanh nghiệp kinh doanh địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng bƣu chính,
chuyển phát nhanh là đại lý làm thủ tục hải quan đƣợc thực hiện thủ tục hải quan theo hình thức vận
chuyển độc lập đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
chuyển cửa khẩu theo hợp đồng ký với doanh nghiệp chuyển phát nhanh.”
17. Điều 18 đƣợc sửa đổi, bổ sung nhƣ sau:
“Điều 18. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu đóng ghép
hàng hóa quá cảnh gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh
Thực hiện theo quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa quá cảnh chia tách, đóng chung
container, toa xe chở hàng với hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, hàng hóa dự kiến
nhập khẩu, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bƣu chính, chuyển phát nhanh tại khoản
29 Điều 1 Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC.”
18. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 nhƣ sau:
“b) Giao hàng cho doanh nghiệp chuyển phát nhanh.”
19. Sửa cụm từ “lệ phí hải quan” tại Chƣơng III Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC thành “phí hải quan, lệ
phí hàng hóa quá cảnh”.
20. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC nhƣ sau:
a) Sửa đổi Mẫu số HQ 02-BKTKGT Phụ lục I thành Mẫu số HQ 02- BKTKTGT Phụ lục 1 Danh mục 2
ban hành kèm theo Thông tƣ này;
b) Bổ sung Mẫu số HQ 05-BLKHH, Mẫu số HQ 06-BKCTHH, Mẫu số HQ 07-BKTKTL, Mẫu số HQ 08-BBBT tại Phụ lục I Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này;
c) Sửa đổi Phụ lục II, III thành Phụ lục II, III Danh mục 2 ban hành kèm theo Thông tƣ này.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Trong thời gian nâng cấp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để đáp ứng các quy định tại Thông
tƣ này:
1. Đối với doanh nghiệp đƣợc chỉ định theo quy định của Luật Bƣu chính:
Thực hiện thủ tục hải quan đối với gói, kiện hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định tại
khoản 4 Điều 1 Thông tƣ này.
2. Đối với doanh nghiệp chuyển phát nhanh:
a) Thực hiện khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 1 theo quy định về khai hải
quan trong trƣờng hợp Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan gặp sự cố.
b) Thực hiện khai hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu nhóm 2 theo chỉ tiêu thông tin
đƣợc hƣớng dẫn tại phần A Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC ngày
24/11/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Tổng cục Hải quan có trách nhiệm xây dựng Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan đáp ứng các
yêu cầu quy định tại Thông tƣ này.
2. Trƣờng hợp theo Điều ƣớc quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định về thời gian giải phóng
hàng, Tổng cục Hải quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo theo đúng điều ƣớc quốc tế đó.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Thông tƣ này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019.
2, Thông tƣ này bãi bỏ:
a) Điều 12, Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 Thông tƣ số 49/2015/TT-BTC của Bộ
trƣởng Bộ Tài chính.
b) Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23, Điều 24, Điều 25 Thông tƣ số 191/2015/TT-BTC của Bộ trƣởng
Bộ Tài chính.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản liên quan đề cập tại Thông tƣ này đƣợc sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới đƣợc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trƣờng hợp có vƣớng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có
liên quan phản ánh về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để tổng hợp và hƣớng dẫn xử lý./.
Nơi nhận:
- Thủ tƣớng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng TW Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thƣ;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nƣớc;
- Tòa án Nhân dân Tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân Tối cao;
- Kiểm toán Nhà nƣớc;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Phòng Thƣơng mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tƣ pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Website Tổng cục Hải quan;
- Lƣu: VT, TCHQ
KT. BỘ TRƢỞNG
THỨ TRƢỞNG
Vũ Thị Mai
DANH MỤC 1
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU BAN HÀNH K M THEO THÔNG TƢ SỐ
49/2015/TT-BTC NGÀY 14/4/2015
(Ban hành kèm Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT Tên Phụ lục, Biểu mẫu Số hiệu
01 Bảng kê chi tiết hàng hóa HQ01-BKCTHH
02 Bảng kê danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp nhận
HQ02-BKHBCN
03 Bảng kê danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp xuất HQ03-BKHBCX
04
Bảng kê Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông
quan
HQ06-BKTKTGT
05 Biên bản bất thƣờng xác nhận hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ HQ07-BBBT
06
Phụ lục I
A. Hƣớng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá
thấp
B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
C. Hƣớng dẫn khai báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan
07 Phụ lục II - Hƣớng dẫn khai tờ khai hải quan giấy
08
Phụ lục III - Chỉ tiêu thông tin đối với giám sát hải quan gói, kiện hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu
09
Mẫu ấn phẩm hàng bƣu chính: tờ khai CN22, CN23, số hiệu bƣu gửi E1QT,
phiếu chuyển CN37, CN38 (theo mẫu của Liên minh Bƣu chính thế giới)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ01-BKCTHH
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
(Kèm theo tờ khai nhập khẩu/xuất khẩu số ……….. ngày …… tháng …… năm ………)
STT
Họ và tên, địa
chỉ, mã bƣu
chính, điện
thoại (nếu có)
Số AWB/ Số B/L/
vận đơn đƣờng sắt/
CN22/CN23/E1QT
Số Master
AWB
(CN37/38)
Mô tả
hàng
hóa
Mã
số
hàng
hóa
Xuất
xứ
Số
lƣợng
Đơn
vị
tính
Đơn giá
nguyên
tệ
Trị giá
nguyên
tệ
Tỷ
giá
tính
thuế
Trị
giá
tính
thuế
Điều
kiện
giao
hàng
(nếu
có)
Phí vận
chuyển
(nếu
có)
Phí
bảo
hiểm
(nếu
có)
Số
kiện
Trọng
lƣợng
Ghi
chú
Ngƣời
xuất
khẩu
Ngƣời
nhập
khẩu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) (15) (16) (17) (18) (19) (20)
Ý kiến của cơ quan hải quan: ……………………
DOANH NGHIỆP LẬP
BẢNG KÊ
(ký tên, đóng dấu)
CCHQ XÁC NHẬN
HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN
QUA KHU VỰC GS
.... ngày tháng năm
LÃNH ĐẠO CHI CỤC HQ
Lưu : Công chức hải quan ghi rõ gói, kiện hàng hóa không được thông quan tại cột Ghi chú trước khi
xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ02-BKHBCN
Số: ………./BK-CQBHVB
BẢNG KÊ
Danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp nhập
STT
Số hiệu bƣu
phẩm
Thông tin
Tên hàng
Trọng
lƣợng (kg)
Trị giá
(USD)
Giấy phép
(nếu có)
Ghi
ch
Ngƣời gửi Ngƣời nhận
Xác nhận kết quả kiểm tra:
CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ký, đóng dấu công chức)
.... ngày .… tháng …. năm …
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ03-BKHBCX
Số: ………./BK-CQBHVB
BẢNG KÊ
Danh mục hàng bƣu gửi chuyển tiếp xuất
STT
Số hiệu bƣu
phẩm
Thông tin
Tên hàng
Trọng
lƣợng (kg)
Trị giá
(USD)
Giấy phép
(nếu có)
Ghi
chú
Ngƣời gửi Ngƣời nhận
Xác nhận kết quả kiểm tra:
CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ký, đóng dấu công chức)
.... ngày .… tháng …. năm …
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ06-BKTKTGT
Số: ………./BK-CQBHVB
BẢNG KÊ
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đ đƣợc thông quan
STT Số Tờ khai
Số vận đơn
(CN22/CN23/E1QT)
Tên
hàng
Đơn vị
tính
Số lƣợng Số kiện
Trị giá
(VND)
Ghi
chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Ý kiến của cơ quan hải quan: …………………..
DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(Ký, đóng dấu)
…… ngày ... tháng .... năm ....
CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA
KHU VỰC GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
Mẫu số HQ07-BBBT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph c
---------------
Số: …../…… ……, ngày .. tháng … năm …
BIÊN BẢN BẤT THƢỜNG
XÁC NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG CÕN NGUYÊN VẸN, BAO BÌ RÁCH VỠ
Hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng .... năm tại ... (tên địa điểm lƣu giữ hàng hóa không còn nguyên
vẹn, bao bì rách vỡ) chúng tôi gồm:
I. Đại diện doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp)
1. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ ......................................
2. Ông/bà………………………………………………………… chức vụ ......................................
II. Đại diện đơn vị hải quan
- Ông/bà:
- Số hiệu công chức ...................................................................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................................................
III. Nội dung xác nhận về hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ
STT Số vận
đơn/CN22,
CN23/E1QT
Số lƣợng gói,
kiện hàng
hóa khi vào
kho
Số lƣợng gói,
kiện hàng hóa
còn nguyên
vẹn
Tình trạng các
gói, kiện hàng
hóa không còn
nguyên vẹn
Lý do hàng
hóa không
còn nguyên
vẹn, bao bì
rách vỡ
Vị trí lƣu giữ đối
với hàng hóa
không còn
nguyên vẹn, bao
bì rách vỡ
Ghi
chú
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Biên bản đã đƣợc thông qua vào hồi....giờ ....cùng ngày và đƣợc lập thành…… bản, mỗi bản gồm ....
trang; có nội dung và giá trị nhƣ nhau giao cho…… giữ…… bản.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục I
Phần A. Hƣớng dẫn khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
STT
Chỉ tiêu thông
tin
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá
thấp
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá
thấp
1 Số tờ khai Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ
quan khác có liên quan sử dụng 11 ký
tự đầu của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ
thể hiện số lần khai bổ sung.
Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan
khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu
của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện
số lần khai bổ sung.
2 Mã tờ khai 13 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu
chứng từ và tờ khai trị giá thấp)
23 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu
chứng từ và tờ khai trị giá thấp)
3 Cơ quan Hải
quan
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi
đăng ký tờ khai hải quan theo quy định
của pháp luật.
Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã Chi cục Hải quan
đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu
kho hàng chờ thông quan dự kiến
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải
quan-Đội thủ tục” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng
ký tờ khai hải quan theo quy định của
pháp luật.
Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã Chi cục Hải quan
đăng ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu
kho hàng chờ thông quan dự kiến.
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
4 Mã bộ phận xử
lý tờ khai
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống
sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử
lý tờ khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải
quan-Đội thủ tục” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống
sẽ tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý
tờ khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
5 Mã ngƣời nhập
khẩu/ xuất khẩu
Nhập mã số thuế của ngƣời nhập
khẩu.
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập
mã số thuế của tổ chức.
- Ngƣời nhập khẩu là cá nhân thì
doanh nghiệp CPN nhập số chứng
minh thƣ nhân dân hoặc số thẻ căn
cƣớc. Nhập số hộ chiếu trong trƣờng
hợp cá nhân là ngƣời nƣớc ngoài.
- Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với
hàng hóa thuộc định mức miễn thuế
nhập khẩu có giới hạn số lần theo quy
định.
Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu.
Lƣu ý:
- Ngƣời xuất khẩu là tổ chức thì nhập
mã số thuế của tổ chức.
- Ngƣời xuất khẩu là cá nhân thì doanh
nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ
nhân dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập
số hộ chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là
ngƣời nƣớc ngoài.
- Chỉ tiêu thông tin bắt buộc đối với hàng
hóa thuộc định mức miễn thuế xuất khẩu
có giới hạn số lần theo quy định.
6 Tên ngƣời
nhập khẩu/
xuất khẩu
Nhập tên của ngƣời nhập khẩu.
(1) Nhập tên của ngƣời nhập khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ
thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời nhập
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng,
thì nhập vào tên chính xác.
Nhập tên của ngƣời xuất khẩu.
(1) Nhập tên của ngƣời xuất khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ
thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời xuất khẩu
mà hệ thống hiển thị không đúng, thì
nhập vào tên chính xác
7 Mã bƣu chính Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập
khẩu (nếu có).
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất
khẩu (nếu có).
8 Địa chỉ ngƣời
nhập khẩu/
xuất khẩu
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ
thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không
đúng, thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ
thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng,
thì nhập vào địa chỉ chính xác.
9 Số điện thoại
ngƣời nhập
khẩu/ xuất khẩu
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập
khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch
ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất
khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch
ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của
ngƣời nhập khẩu mà hệ thống hiển thị
không đúng, nhập vào số điện thoại
chính xác.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không
đúng, nhập vào số điện thoại chính xác.
10 Mã ngƣời xuất
khẩu /nhập
khẩu
Nhập mã ngƣời xuất khẩu (nếu có). Nhập mã ngƣời nhập khẩu (nếu có).
11 Tên ngƣời xuất
khẩu / nhập
khẩu
(1) Nhập tên ngƣời xuất khẩu (nếu
chƣa đăng ký vào hệ thống).
(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống
sẽ tự động xuất ra.
Lƣu ý: Nhập tên ngƣời xuất khẩu
(ngƣời bán) theo hợp đồng mua bán
hàng hóa nhập khẩu (Trƣờng hợp mua
bán không có hợp đồng thì nhập tên
ngƣời xuất khẩu trên chứng từ vận
tải);
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn
của ngƣời xuất khẩu (không áp dụng
đối với cá nhân).
(1) Nhập tên ngƣời nhập khẩu (nếu
chƣa đăng ký vào hệ thống).
(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ
tự động xuất ra.
Lƣu ý: Nhập tên ngƣời nhập khẩu
(ngƣời mua) theo hợp đồng mua bán
hàng hóa xuất khẩu (Trƣờng hợp mua
bán không có hợp đồng thì nhập tên
ngƣời nhập khẩu trên chứng từ vận tải);
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của
ngƣời nhập khẩu (không áp dụng đối với
cá nhân).
12 Mã bƣu chính
ngƣời xuất
khẩu/ nhập
khẩu
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất
khẩu (nếu có).
Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập
khẩu (nếu có).
13 Địa chỉ ngƣời
xuất khẩu /
nhập khẩu
Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số
hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời
khai chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống
không tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm
thƣ bƣu điện chính xác nếu thông tin
do hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số
hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai
chỉ phải nhập liệu nếu hệ thống không
tự động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không
đúng.
Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không
đúng.
Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số hòm
thƣ bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm
thƣ bƣu điện chính xác nếu thông tin do
hệ thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số
hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự
động hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không
đúng.
Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ phải
nhập liệu nếu hệ thống không tự động
hỗ trợ.
Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu thông
tin do hệ thống hiển thị không đúng.
14 Mã nƣớc (1) Nhập mã nƣớc ngƣời xuất khẩu
gồm 02 kí tự theo bảng mã UN
LOCODE (sử dụng bảng “Mã nƣớc” tại
website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng
hợp không xác định đƣợc nƣớc xuất
khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
(1) Nhập mã nƣớc ngƣời nhập khẩu
gồm 02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE
(sử dụng bảng “Mã nƣớc” tại website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ
thống hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng
hợp không xác định đƣợc nƣớc xuất
khẩu hoặc không có trong bảng mã UN
LOCODE.
15 Số House AWB (1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần
số, phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu
(1) Trƣớc khi đăng ký tờ khai xuất khẩu,
ngƣời khai hải quan phải thông báo
có) (số B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt,
số hiệu bƣu gửi, CN22, CN23). Đính
kèm file trên hệ thống.
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu đứng tên trên ô
ngƣời nhận hàng ở vận đơn nào thì
nhập số của vận đơn đó.
Khai vận đơn thể hiện ngƣời nhận
hàng là ngƣời nhập khẩu.
- Đối với B/L, AWB, vận đơn đƣờng
sắt, số hiệu bƣu gửi, CN22, CN23 có
thể nhập đến 05 số vận đơn nhƣng
hàng hóa thuộc các số vận đơn này
phải của cùng một ngƣời gửi hàng,
cùng một ngƣời nhận hàng, cùng tên
phƣơng tiện vận tải, vận chuyển trên
cùng một chuyến và có cùng ngày
hàng đến.
- Số B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, số
hiệu bƣu gửi, CN22, CN23, không
đƣợc vƣợt quá 25 ký tự.
(2) Trƣờng hợp một vận đơn khai báo
cho nhiều tờ khai hải quan, ngƣời khai
hải quan thông báo tách vận đơn với
cơ quan hải quan trƣớc khi đăng ký tờ
khai hải quan theo các chỉ tiêu thông
tin quy định tại mẫu số 12 Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ
thống tự động tiếp nhận, kiểm tra,
phản hồi việc tách vận đơn cho ngƣời
khai hải quan ngay sau khi nhận đƣợc
thông báo tách vận đơn. Ngƣời khai
hải quan sử dụng số vận đơn nhánh
đã đƣợc phản hồi để thực hiện khai tại
ô này.
(3) Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu
không có vận đơn, ngƣời khai hải
quan phải thông báo thông tin về hàng
hóa theo các chỉ tiêu thông tin quy định
tại mẫu số 13 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC
thông qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện
tử hải quan. Hệ thống tự động cấp số
quản lý hàng hóa cho lô hàng nhập
khẩu để khai tại ô này.
thông tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu
sẽ đƣa vào khu vực giám sát hải quan
theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại
mẫu số 14 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC thông qua
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.
Hệ thống tự động cấp số quản lý hàng
hóa cho lô hàng xuất khẩu và ngƣời khai
hải quan sử dụng số đó để khai tại ô
này.
(2) Một lô hàng đƣợc khai báo tối đa 5
số quản lý hàng hóa, nhƣng hàng hóa
thuộc các số quản lý hàng hóa này phải
của cùng một ngƣời gửi hàng, cùng một
ngƣời nhận hàng, cùng tên phƣơng tiện
vận tải, vận chuyển trên cùng một
chuyến và có cùng ngày xuất khẩu.
16 Số Master
AWB
Nhập số master AWB, phiếu chuyển
CN37/CN38 (nếu có)
Nhập số master AWB, phiếu chuyển
CN37/CN38 (nếu có)
17 Số lƣợng Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng
hóa (căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại,
phiếu đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể hiện bằng đơn vị tính (kiện,
thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị
tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu
đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị
tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị
tính đại diện.
tính đại diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên
website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
18 Tổng trọng
lƣợng hàng
(Gross)
Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn
thƣơng mại hoặc chứng từ vận
chuyển)
Lƣu ý:
- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai
chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho
phần nguyên và 01 ký tự cho phần
thập phân. Nếu vƣợt quá 01 ký tự
phần thập phân thì nhập tổng trọng
lƣợng chính xác vào ô “Phần ghi chú”.
- Đối với các phƣơng thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập
phân.
- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự
động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng
trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính
khác LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn
vị tính.
- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn
cứ vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng
mại hoặc chứng từ vận chuyển)
Lƣu ý:
- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai
chọn mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho
phần nguyên và 01 ký tự cho phần thập
phân. Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập
phân thì nhập tổng trọng lƣợng chính
xác vào ô “Phần ghi chú”.
- Đối với các phƣơng thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự
động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng
lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính.
- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound),
xuất ra KGM.
19 Mã địa điểm
lƣu kho hàng
chờ thông quan
dự kiến
Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết
hàng hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ
thể nhƣ sau:
1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng
hóa nhập khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải
quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa
điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên
website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng
hóa nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục
Hải quan mã hóa: sử dụng mã của Chi
cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai để
khai báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa
điểm tập kết hàng, thời gian dự kiến
đóng container, xếp hàng lên phƣơng
tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”.
Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải quan -
Đội thủ tục" trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết
hàng hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể
nhƣ sau:
1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng
hóa xuất khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải
quan mã hóa, sử dụng bảng mã “Địa
điểm tập kết hàng hóa xuất khẩu” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn
để khai báo.
2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng
hóa nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải
quan mã hóa: sử dụng mã của Chi cục
Hải quan nơi đăng ký tờ khai để khai
báo, đồng thời phải ghi cụ thể địa điểm
tập kết hàng, thời gian dự kiến đóng
container, xếp hàng lên phƣơng tiện vận
tải tại ô “Phần ghi chú”.
Sử dụng bảng "mã Chi cục Hải quan -
Đội thủ tục" trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
20 Mã phƣơng Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa
thức vận
chuyển
lựa chọn một trong các mã sau:
“1”: Đƣờng không
“2”: Đƣờng biển (container)
“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đƣờng bộ (xe tải)
“5”: Đƣờng sắt
“6”: Đƣờng sông
“9”: Khác
chọn một trong các mã sau:
“1”: Đƣờng không
“2”: Đƣờng biển (container)
“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đƣờng bộ (xe tải)
“5”: Đƣờng sắt
“6”: Đƣờng sông
“9”: Khác
21 Tên phƣơng
tiện vận tải
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trƣờng hợp vận chuyển bằng đƣờng
biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của
tàu chƣa đƣợc đăng kí vào hệ thống
thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L,
AWB,...)
(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận
chuyển bằng đƣờng biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ
tự động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên
hệ thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô
1.
(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng
không: nhập mã hãng hàng không (02
kí tự), số chuyến bay (04 kí tự), gạch
chéo (01 kí tự), ngày/tháng (ngày: 02
kí tự, tháng 03 kí tự viết tắt của các
tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng
sắt: nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận
chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và
trong trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự
động xuất ra tên phƣơng tiện vận
chuyển.
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong
trƣờng hợp vận chuyển bằng đƣờng
biển/sông. Nếu thông tin cơ bản của tàu
chƣa đƣợc đăng kí vào hệ thống thì
nhập “9999” (nếu có)
Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L,
AWB,...) (nếu có)
(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận
chuyển bằng đƣờng biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự
động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ
thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số
chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí
tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03
kí tự viết tắt của các tháng bằng tiếng
Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
Trƣờng hợp chƣa có thông tin về
chuyến bay thì nhập nhƣ sau:
000000/ngày IDC theo nguyên tắc trên.
(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp
tại chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận
chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và
trong trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự
động xuất ra tên phƣơng tiện vận
chuyển.
22 Ngày hàng
đến/Ngày hàng
đi dự kiến
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa
khẩu theo chứng từ vận tải hoặc
Thông báo hàng đến (Arrival notice)
của ngƣời vận chuyển gửi cho ngƣời
nhận hàng.
Nhập ngày hàng đi dự kiến
(ngày/tháng/năm)
23 Mã địa điểm dỡ
hàng
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng
bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa
khẩu đƣờng bộ - Ga đƣờng sắt” và
“Sân bay trong nƣớc” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì
nhập HAN
Không cần nhập
24 Mã địa điểm
xếp hàng
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE (sử dụng các bảng mã
“Cảng nƣớc ngoài” hoặc “Sân bay
nƣớc ngoài” trên website Hải quan:
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE. (sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu đƣờng bộ -
Ga đƣờng sắt” và “Sân bay trong nƣớc”
www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp mã địa điểm nhận hàng
cuối cùng không có trong bàng mã UN
LOCODE thì nhập “ZZZZZ”
trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
25 Trị giá hóa đơn Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn theo
một trong các trƣờng hợp sau:
“A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm
phí vận chuyển;
“B”: Trị giá hóa đơn bao gồm phí vận
chuyển;
“C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một
phần có phí vận chuyển và một phần
không có phí vận chuyển);
“D”: Loại khác.
“E”: Không có hóa đơn thƣơng mại
Ô 02: Nhập một trong các điều kiện
giao hàng theo Incoterms:
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F (CNF)
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
(18) Khác
Trƣờng hợp điều kiện giao hàng là
FAS, EXW, DDU và DDP thì tính nhập
trị giá khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị
giá tính thuế.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa
đơn theo chuẩn UN/LOCODE (sử
dụng bảng mã đơn vị tiền tệ trên
website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn:
(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.
(2) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn
không phải là VND thì có thể nhập 4 số
sau dấu thập phân.
(3) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn là
VND thì không nhập đƣợc phần thập
phân.
Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa đơn.
Tham khảo trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
Ô số 02: Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị
giá hóa đơn không phải là VND có thể
điền vào 4 chữ số sau dấu thập phân.
Nếu trị giá hóa đơn là VND thì không
điền số sau dấu thập phân. Trƣờng hợp
không phải giá FOB thì ngƣời khai tự
tính và điền vào bằng tay.
26 Phí vận tải Ô 01: Nhập một trong các mã phân
loại phí vận tải sau:
“A”: Khai trong trƣờng hợp chứng từ
vận tải ghi Tổng số tiền cƣớc phí
chung cho tất cả hàng hóa trên chứng
từ.
“E”: Khai trong trƣờng hợp trị giá hóa
đơn của hàng hóa đã có phí vận tải (ví
dụ: CIF, C&F, CDP) nhƣng cƣớc phí
thực tế vƣợt quá cƣớc phí trên hóa
đơn (phát sinh thêm phí vận tải khi
Không cần nhập
hàng về cảng nhập khẩu: tăng cƣớc
phí do giá nhiên liệu tăng, do biến
động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng...).
“G”: Không có chứng từ phí vận tải
Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí
vận tải.
Ô 03: Cƣớc phí:
(1) Nhập cƣớc phí.
(2) Trƣờng hợp cƣớc phí không phải
là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu
thập phân.
(3) Trƣờng hợp cƣớc phí là VND thì
không nhập đƣợc phần thập phân.
27 Phí bảo hiểm Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại
bảo hiểm sau:
Nhập một trong các mã phân loại bảo
hiểm sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“D”: Không bảo hiểm
“E”: Không có chứng từ phí bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã
đƣợc nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì
không thể nhập đƣợc.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo
hiểm trong trƣờng hợp phân loại bảo
hiểm đƣợc nhập là Bảo hiểm riêng (mã
“A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trƣờng hợp phân loại bảo hiểm đƣợc
nhập là “A”:
(1) Trƣờng hợp mã đồng tiền khác
"VND", có thể nhập đến 4 chữ số sau
dấu thập phân.
(2) Trƣờng hợp mã đồng tiền là "VND",
không thể nhập số có dấu phẩy thập
phân.
Không cần nhập
Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa đƣợc khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai
đƣợc khai báo 100 dòng hàng khác nhau
28 Mã số hàng
hóa
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có
thông tin:
1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất
khẩu/ xuất khẩu ƣu đãi; Biểu thuế
nhập khẩu ƣu đãi/ƣu đãi đặc biệt.
(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc
Chƣơng 98 của Biểu thuế nhập khẩu
ƣu đãi thì nhập mã số hàng hóa của
97 Chƣơng tƣơng ứng tại Danh mục
hàng hóa xuất nhập khẩu Việt Nam và
ghi mã số Chƣơng 98 vào ô “Mô tả
hàng hóa”.
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có
thông tin:
1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy
định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất
khẩu/ xuất khẩu ƣu đãi; Biểu thuế nhập
khẩu ƣu đãi/ƣu đãi đặc biệt.
(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc Chƣơng
98 của Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi thì
nhập mã số hàng hóa của 97 Chƣơng
tƣơng ứng tại Danh mục hàng hóa xuất
nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số
Chƣơng 98 vào ô “Mô tả hàng hóa”
29 Thuế suất Không cần nhập Không cần nhập
30 Số lƣợng Ghi chi tiết số lƣợng
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng
Ghi chi tiết số lƣợng
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không
thể hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc,
….
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị
tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị
tính đại diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên
website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhâp mã đơn vị tính: cái, chiếc, ….
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị
tính khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị
tính đại diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
31 Mô tả hàng hóa Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng
Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng
tiếng Việt hoặc tiếng Anh
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng
Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng
tiếng Việt hoặc tiếng Anh
32 Mã xuất xứ Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa
33 Trị giá hải quan
(trị giá tính
thuế)
Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả
tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa
tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm
phí vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế
34 Số quản lý nội
bộ
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)
35 Phần ghi chú
Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu trị giá thấp
Loại hình tờ khai
STT
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
trị giá thấp
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu
trị giá thấp
01 Mã tờ khai Mã tờ khai
02 Cơ quan Hải quan Cơ quan Hải quan
03 Mã ngƣời nhập khẩu Mã ngƣời xuất khẩu
04
Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ
thông quan dự kiến
Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ
thông quan dự kiến
Phần C. Hƣớng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan
STT Chỉ tiêu thông tin
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị
giá thấp
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị
giá thấp
Thông tin chung
1 Số tờ khai bổ sung Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
Không phải nhập liệu, hệ thống tự
động cấp số tờ khai.
2 Cơ quan Hải quan Nhập mã cơ quan hải quan nơi
đăng ký tờ khai ban đầu
Nhập mã cơ quan hải quan nơi
đăng ký tờ khai ban đầu
3 Mã bộ phận xử lý tờ khai Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
4 Số tờ khai Nhập số tờ khai nhập khẩu ban
đầu
Nhập số tờ khai xuất khẩu ban đầu
5 Mã loại hình Nhập mã loại hình của Tờ khai
nhập khẩu ban đầu
Nhập mã loại hình của Tờ khai xuất
khẩu ban đầu
6 Ngày khai báo xuất
nhập khẩu
Nhập ngày khai báo nhập khẩu của
tờ khai ban đầu
Nhập ngày khai báo xuất khẩu của
tờ khai ban đầu
7 Ngày cấp phép xuất
nhập khẩu
Nhập ngày thông quan của tờ khai
nhập khẩu ban đầu
Nhập ngày thông quan của tờ khai
xuất khẩu ban đầu
8 Mã ngƣời nhập khẩu,
xuất khẩu
Nhập mã số thuế của ngƣời nhập
khẩu
Nhập mã số thuế của ngƣời xuất
khẩu
9 Tên ngƣời nhập khẩu,
xuất khẩu
Nhập tên của ngƣời nhập khẩu Nhập tên của ngƣời xuất khẩu
10 Mã bƣu chính Nhập mã bƣu chính của ngƣời
nhập khẩu
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất
khẩu
11 Địa chỉ ngƣời nhập
khẩu, xuất khẩu
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập
khẩu, không cần nhập trong trƣờng
hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị
không đúng, thì nhập vào địa chỉ
chính xác.
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất
khẩu, không cần nhập trong trƣờng
hợp hệ thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị
không đúng, thì nhập vào địa chỉ
chính xác.
12 Số điện thoại ngƣời
nhập khẩu, xuất khẩu
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời
nhập khẩu nếu có (không sử dụng
dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị,
không cần nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của
ngƣời nhập khẩu mà hệ thống hiển
thị không đúng, nhập vào số điện
thoại chính xác.
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời
xuất khẩu nếu có (không sử dụng
dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị,
không cần nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của
ngƣời xuất khẩu mà hệ thống hiển
thị không đúng, nhập vào số điện
thoại chính xác.
13 Các chỉ tiêu thông tin từ
STT 15 đến STT 27 tại
Phần A Hƣớng dẫn khai
báo đối với tờ khai hàng
hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ
sung
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ
sung
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung
14 Thứ tự dòng hàng trên
tờ khai gốc
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ
khai gốc
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ
khai gốc
15 Các chỉ tiêu thông tin từ
STT 28 đến STT 35 tại
Phần A Hƣớng dẫn khai
báo đối với tờ khai hàng
hóa xuất khẩu, nhập
khẩu
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ
sung
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai
ban đầu và thông tin sửa đổi, bổ
sung
Phụ lục II
HƢỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY
1. Nguyên tắc chung
a) Khai báo trên tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK, HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông
tƣ số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Cách ghi các chỉ tiêu thông tin
trên tờ khai hải quan theo Mẫu số HQ/2015/XK, HQ/2015/NK đƣợc thực hiện theo mục 2 Phụ lục này.
Bảng kê chi tiết hàng hóa đƣợc khai theo Mẫu số HQ01-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tƣ này.
b) Thực hiện khai 01 tờ khai hải quan giấy cho nhiều lô hàng hóa khác nhau của nhiều ngƣời nhận
hàng khác nhau trong trƣờng hợp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu: hàng hóa khai trên một tờ khai giấy là hàng hóa đƣợc vận chuyển trên
cùng phƣơng tiện vận tải, cùng ngày đến Việt Nam, cùng Cảng dỡ hàng.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa khai trên cùng một tờ khai là hàng hóa có cùng cửa khẩu xuất
khẩu.
2. Hƣớng dẫn khai chi tiết
a) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Chỉ tiêu thông
tin
Nội dung hƣớng dẫn cụ thể
Góc trên bên
trái TK
Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan
cửa khẩu xuất khẩu.
Phần giữa tờ
khai
* Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày
theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: số tờ khai/XK/loại
hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lƣợng phụ lục tờ khai.
* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa. Mỗi
dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng.
Góc trên bên
phải tờ khai
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng dấu
công chức.
A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế
Ô số 1 Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 2 Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 3 Ngƣời ủy thác/ ngƣời đƣợc ủy quyền: Không khai
Trƣờng hợp doanh nghiệp không phải là đại lý hải quan thì thực hiện khai tên đầy đủ,
địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh tại ô
này và tại ô Đại lý hải quan không khai
Ô số 4 Đại lý hải quan: Khai các thông tin của doanh nghiệp: ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện
thoại, số fax và mã số thuế
Ô số 5 Loại hình: Hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
Ô số 6 Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 7 Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 8 Hóa đơn thƣơng mại: Không khai
Ô số 9 Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên địa điểm nơi từ đó hàng hóa đƣợc xếp lên phƣơng tiện
vận tải để xuất khẩu
Ô số 10 Nƣớc nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 11 Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 12 Phƣơng thức thanh toán: Không khai
Ô số 13 Đồng tiền thanh toán: Không khai
Ô số 14 Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 15 Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 16 Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 17 Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 18 Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (tại cột số lƣợng)
Ô số 19 Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 20 Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 21 Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 22 Không khai
Ô số 23 Không khai
Ô số 24 Không khai
Ô số 25 Số hiệu container: Không khai
- Số lƣợng kiện trong container: Ghi tổng số lƣợng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng
hóa đính kèm;
- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong Bảng kê chi tiết
hàng hóa đính kèm;
- Địa điểm đóng hàng: Không khai
Ô số 26 Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng
hóa xuất khẩu
Ô số 27 Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan
Ô số 28 Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai ghi: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính
kèm
Ô số 29 Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những
nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số quyết định xử
phạt, xử lý ....
Ô số 30 Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do doanh
nghiệp in
Ô số 31 Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát
hàng hóa xuất khẩu
b) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Chỉ tiêu thông
tin
Nội dung hƣớng dẫn cụ thể
Góc trên bên
trái tờ khai
Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa
khẩu nhập khẩu.
Phần giữa tờ
khai
* Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo
từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại
hình/đơn vị đăng ký tờ khai và Số lƣợng phụ lục tờ khai.
* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa đính
kèm. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng.
Góc trên bên
phải tờ khai
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng dấu
công chức.
A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế
Ô số 1 Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 2 Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 3 Ngƣời ủy thác/ngƣời đƣợc ủy quyền: không khai
Trƣờng hợp doanh nghiệp không phải là đại lý hải quan thì ngƣời khai hải quan ghi
tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh nghiệp (khi đó tại
mục Đại lý Hải quan thì không khai)
Ô số 4 Đại lý Hải quan: Ngƣời khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và
mã số thuế của doanh nghiệp
Ô số 5 Loại hình: Hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp
Ô số 6 Hóa đơn thƣơng mại: Không khai
Ô số 7 Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 8 Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 9 Vận đơn: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 10 Cảng xếp hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa đƣợc xếp
lên phƣơng tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam
Ô số 11 Cảng dỡ hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa đƣợc dỡ từ
phƣơng tiện vận tải xuống (đƣợc ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải khác),
Trƣờng hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa đƣợc giao cho
ngƣời khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
Ví dụ: Hàng nhập khẩu đƣợc dỡ tại sân bay Nội Bài và giao hàng cho ngƣời khai Hải
quan tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển phát nhanh
của Công ty ALS, ngƣời khai ghi Nội Bài/ALS
Ô số 12 Phƣơng tiện vận tải: Ghi rõ số hiệu chuyến bay, ngày đến của tàu bay chở hàng hóa
nhập khẩu từ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận chuyển
bằng đƣờng biển/sông. Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển đối với đƣờng bộ.
Ô số 13 Nƣớc xuất khẩu: Không khai
Ô số 14 Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 15 Phƣơng thức thanh toán: Không khai
Ô số 16 Đồng tiền thanh toán: Không khai
Ô số 17 Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 18 Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 19 Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 20 Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 21 Chế độ ƣu đãi: Không khai
Ô số 22 Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (cột số lƣợng)
Ô số 23 Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 24 Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 25 Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 26 Thuế nhập khẩu: Không khai
Ô số 27 Không khai
Ô số 28 Không khai
Ô số 29 Không khai
Ô số 30 Không khai
Ô số 31 Lƣợng hàng, số hiệu container:
- Số hiệu container: Không khai
- Số lƣợng kiện trong container: Tổng số lƣợng kiện trong Bảng kê chi tiết hàng hóa
đính kèm.
- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong Bảng kê chi tiết
hàng hóa đính kèm.
Ô số 32 Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng
hóa nhập khẩu.
Ô số 33 Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức
danh và đóng dấu trên tờ khai.
B. Phần dành cho cơ quan hải quan
Ô số 34 Lãnh đạo Chi cục nơi đăng kí tờ khai ghi: Kết quả phân luồng theo bảng chi tiết hàng
hóa đính kèm.
Ô số 35 Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép những
nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số quyết định xử
phạt, xử lý ....
Ô số 36 Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát
hàng hóa nhập khẩu.
Ô số 37 Xác nhận giải phóng hàng/đƣa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức Hải
quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng
hàng/đƣa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu.
Ô số 38 Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do doanh
nghiệp in
Phụ lục III
CHỈ TIÊU THÔNG TIN Đ I VỚI GIÁM SÁT HẢI QUAN GÓI, KIỆN HÀNG HÓA XUẤT KH U, NHẬP
KH U
STT Chỉ tiêu thông tin Mô tả, ghi ch
Mẫu số
01
Danh sách hàng hóa vào
kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa vào
kho, địa điểm
1.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
1.2 Số vận đơn chủ/ Số
CN37/CN38
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên
CN37/CN38
1.3 Số vận đơn thứ cấp/ Số
CN22/CN23/Số hiệu bƣu
gửi E1QT
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT
1.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
1.5 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng
1.6 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
1.7 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
1.8 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
1.9 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu
biển chở hàng
1.10 Ngày đến Ngày phƣơng tiện vận tải nhập cảnh
1.11 Ngày vào kho, địa điểm Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm
1.12 Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng vào kho, địa điểm
Mẫu số
02
Sửa đổi, bổ sung Danh
sách hàng hóa vào kho,
địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi thông
tin hàng hóa vào kho, địa điểm
2.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
2.2 Số vận đơn chủ/ Số
CN37/CN38
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên
CN37/CN38
2.3 Số vận đơn thử cấp/số
CN22/CN23/Số hiệu bƣu
gửi E1QT
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT
2.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô
hàng hóa
2.5 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng
2.6 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
2.7 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
2.8 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
2.9 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu
biển chở hàng
2.10 Ngày đến/rời Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh
2.11 Ngày vào kho, địa điểm Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm
2.12 Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm
2.13 Lý do sửa Lý do sửa
Mẫu số
03
Hủy Danh sách hàng hóa
vào kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin
hàng hóa vào kho, địa điểm
3.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
3.2 Số vận đơn chủ/ Số
CN37/CN38
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/số thứ tự trên
CN37/CN38
3.3 Số vận đơn thứ cấp/Số
CN22/CN23/Số hiệu bƣu
gửi E1QT
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT
3.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
3.5 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/số hiệu tàu/Tên tàu
biển chở hàng
3.6 Ngày đến/rời Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh
3.7 Lý do hủy Lý do hủy
Mẫu số
04
Danh sách hàng hóa sai
khác
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin
hàng hóa vào kho, địa điểm sai khác
4.1 Số vận đơn chủ/ Số
CN37/CN38
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên
CN37/CN38
4.2 Số vận đơn thứ cấp/Số
CN22/CN23/Số hiệu bƣu
gửi E1QT
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT
4.3 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng
4.4 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
4.5 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
4.6 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
4.7 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô
hàng hóa
4.8 Loại sai khác Loại sai khác
4.9 Chi tiết thông tin sai khác Mô tả chi tiết thông tin sai khác
Mẫu số
05
Danh sách hàng hóa ra
khỏi kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin
hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
5.1 Số vận đơn chủ/ Số
CN37/CN38
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên
CN37/CN38
5.2 Số vận đơn thứ cấp/số
CN22/CN23/Số hiệu bƣu
gửi E1QT
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT
5.3 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
5.4 Số thứ tự các lần đi ra Số thứ tự các lần đƣa hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
5.5 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
đi ra khỏi kho, địa điểm
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm. Hàng kiện
thực hiện trừ lùi theo “Số lƣợng”.
5.6 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
còn lại
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại = Số lƣợng (Tổng trọng
lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng hàng đi ra khỏi kho, địa
điểm
5.7 Ngày giờ xuất kho, địa điểm Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss
5.8 Hình thức ra Hình thức đƣa ra kho, địa điểm
Mẫu số
06
Thông tin hàng hóa
(nhập/xuất) đủ điều kiện
qua khu vực giám sát
Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của
doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm để cho
phép hàng hóa đƣa vào, đƣa ra khỏi kho, địa điểm
6.1 Số vận đơn chủ/ Số
CN37/CN38
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên
CN37/CN38
6.2 Số vận đơn thứ cấp/Số
CN22/CN23/Số hiệu bƣu
gửi E1QT
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT
6.3 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô
hàng hóa
6.4 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng hóa
6.5 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
6.6 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
6.7 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
6.8 Mô tả hàng hóa Ghi rõ tên hàng hóa
6.9 Ghi chú khác Nếu có
6.10 Số tờ khai Số tờ khai hải quan
6.11 Ngày đăng ký tờ khai Ngày đăng ký tờ khai hải quan
Mẫu số
07
Thay đổi trạng thái tờ khai
(xuất/nhập)
Cơ quan hải quan cung cấp thông tin thay đổi trạng thái tờ
khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát (tạm dừng/bỏ tạm
dừng; hủy)
7.1 Số tờ khai Số tờ khai hải quan
7.2 Ngày tờ khai Ngày đăng ký tờ khai hải quan
7.3 Mã hải quan Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho hàng không
7.4 Trạng thái tờ khai 1: Đƣợc phép qua KVGS
0: Không đƣợc phép qua KVGS
7.5 Loại lý do Nêu rõ lý do theo từng trƣờng hợp nhƣ sau:
1: Tạm dừng đƣa hàng qua KVGS
2. Bỏ tạm dừng đƣa hàng qua KVGS
3. Hủy sau thông quan
Mẫu số
08
Hủy Danh sách hàng hóa
đƣa ra khỏi kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin
hàng hóa đƣa ra khỏi kho, địa điểm
8.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
8.2 Số vận đơn chủ/ Số
CN37/CN38
Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành/Số thứ tự trên
CN37/CN38
8.3 Số vận đơn thứ cấp/Số
CN22/CN23/Số hiệu bƣu
gửi E1QT
Số thứ tự trên CN22/CN23/Số hiệu bƣu gửi E1QT
8.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
8.5 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/số hiệu tàu/ Tên tàu
biển chở hàng
8.6 Số thứ tự lần đi ra khỏi kho,
địa điểm
Số thứ tự lần đƣa hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm
8.7 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
hủy
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng hủy. Hàng kiện thực hiện trừ lùi theo
“Số lƣợng”.
8.8 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
còn lại
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại
= Số lƣợng (Tổng trọng lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng
hàng đi ra khỏi kho
8.9 Ngày giờ xuất kho, địa điểm Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss
8.10 Hình thức ra Hình thức đƣa ra kho, địa điểm
8.11 Lý do hủy Lý do hủy
DANH MỤC 2
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CÁC PHỤ LỤC, BIỂU MẪU BAN HÀNH K M THEO THÔNG TƢ SỐ
191/2015/TT-BTC NGÀY 24/11/2015
(Ban hành kèm Thông tư số 56/2019/TT-BTC ngày 23/8/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT Tên Phụ lục, Biểu mẫu Số hiệu
01 Phụ lục I - Sửa đổi, bổ sung các Biểu mẫu sau:
Bảng kê Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đã đƣợc thông
quan
HQ 02-BKTKTGT
Bản lƣợc khai hàng hóa HQ 05-BLKHH
Bảng kê chi tiết hàng hóa HQ 06-BKCTHH
Bảng kê Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại xuất khẩu,
nhập khẩu đã đƣợc thông quan
HQ 07-BKTKTL
Biên bản bất thƣờng xác nhận hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách
vỡ
HQ 08-BBBT
02 Phụ lục II
I. Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại
A. Chỉ tiêu thông tin khai báo Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị
thƣơng mại.
B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai tài liệu,
chứng từ không có giá trị thƣơng mại.
II. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp.
A. Chỉ tiêu thông tin khai báo Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá
thấp.
B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp.
C. Hƣớng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan
III. Tờ khai hải quan giấy
03 Phụ lục III. Chỉ tiêu thông tin đối với giám sát hải quan hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ 02-BKTKTGT
Số: ……………../BK-CQBHVB
BẢNG KÊ
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp đ đƣợc thông quan
STT Số Tờ khai
Số vận
đơn
Tên
hàng
Đơn vị
tính
Số lƣợng Số kiện Trị giá (VND) Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Ý kiến của cơ quan hải quan: ……….
DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(Ký, đóng dấu)
….ngày… tháng…. năm
CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC
GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ 05-BLKHH
Số: ……………../
BẢN LƢỢC KHAI HÀNG HÓA
STT
Số vận
đơn
Họ tên, địa chỉ,
số CMND (nếu
có)
Tên
hàng
M số
hàng hóa
(nếu có)
Xuất
xứ
Số
kiện
Trị giá
nguyên
tệ
Đơn giá
nguyên
tệ
Trị giá
(VND)
Ghi chú
Ngƣời
gửi
Ngƣời
nhận
Xác nhận kết quả kiểm tra:
………. ngày .... tháng .... năm 20....
CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ký, đóng dấu công chức)
….ngày… tháng…. năm 20…
CÔNG TY CHUYỂN PHÁT NHANH
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ 06-BKCTHH
BẢNG KÊ CHI TIẾT HÀNG HÓA
(Kèm theo tờ khai nhập khẩu, xuất khẩu số ……… ngày …… tháng ……. năm………)
ST
T
Họ và tên,
địa chỉ
Số
AWB/B/
L/ vận
đơn
đƣờng
sắt
Số
Mast
er
AWB
Mô
tả
hàn
g
hóa
Mã
số
hàn
g
hóa
Xuấ
t xứ
Số
lƣợn
g
Đơ
n vị
tính
Đơn
giá
nguyê
n tệ
Trị giá
nguyê
n tệ
Tỷ
giá
tính
thu
ế
Trị
giá
tính
thu
ế
Điề
u
kiện
giao
hàn
g
(nế
u
có)
Phí
vận
chuyể
n (nếu
có)
Phí
bảo
hiể
m
(nế
u
có)
Số
kiệ
n
Trọn
g
lƣợn
g
Ghi
ch
ú
Ngƣ
ời
xuất
khẩu
Ngƣ
ời
nhập
khẩu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
(10
)
(11) (12)
(13
)
(14
)
(15) (16) (17)
(18
)
(19)
(20
)
Ý kiến của cơ quan hải quan:………..
DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(kí tên, đóng dấu)
CCHQ XÁC NHẬN HÀNG
ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC
GS
.... ngày tháng năm
LÃNH ĐẠO CHI CỤC HQ
Lưu ý: Công chức hải quan ghi rõ gói, kiện hàng hóa không được thông quan tại cột Ghi chú trước khi
xác nhận hàng đủ điều kiện qua khu vực giám sát.
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH VĂN BẢN
-------
Mẫu số HQ 07-BKTKTL
Số: ……………./BK-CQBHVB
BẢNG KÊ
Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại xuất khẩu, nhập khẩu đ đƣợc thông
quan
STT Số Tờ khai Số vận đơn
Tên
hàng
Đơn vị tính Số lƣợng Số kiện Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8)
Ý kiến của cơ quan hải quan: ……..
DOANH NGHIỆP LẬP BẢNG KÊ
(Ký, đóng dấu)
….ngày… tháng…. năm
CCHQ XÁC NHẬN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN QUA KHU VỰC
GIÁM SÁT
(Ký, đóng dấu công chức)
Mẫu số HQ 08-BBBT
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN BAN HÀNH
-------
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph c
---------------
Số: ……/…… ……, ngày …. tháng … năm….
BIÊN BẢN BẤT THƢỜNG
XÁC NHẬN HÀNG HÓA KHÔNG CÕN NGUYÊN VẸN, BAO BÌ RÁCH VỠ
Hôm nay, vào hồi....giờ ngày ... tháng .... năm ...., tại... (tên địa điểm lƣu giữ hàng hóa không còn
nguyên vẹn, bao bì rách vỡ) chúng tôi gồm:
I. Đại diện doanh nghiệp (ghi rõ tên doanh nghiệp)
1. Ông/bà …………………………………………chức vụ ……………………………………………….
2. Ông/bà …………………………………………chức vụ ……………………………………………….
II. Đại diện đơn vị hải quan
- Ông/bà:
- Số hiệu công chức ………………………………………………………………………………………..
- Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………
III. Nội dung xác nhận về hàng hóa không còn nguyên vẹn, bao bì rách vỡ
STT Số vận đơn Số lƣợng
gói, kiện
hàng hóa
khi vào kho
Số lƣợng
gói, kiện
hàng hóa
còn nguyên
vẹn
Tình trạng các
gói, kiện hàng
hóa không
còn nguyên
vẹn
Lý do hàng
hóa không còn
nguyên vẹn,
bao bì rách vỡ
Vị trí lƣu giữ
đối với hàng
hóa không
còn nguyên
vẹn, bao bì
rách vỡ
Ghi chú
Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
............................................................................................................................................
Biên bản đã đƣợc thông qua vào hồi …….. giờ ……. cùng ngày và đƣợc lập thành ……. bản, mỗi bản
gồm .... trang; có nội dung và giá trị nhƣ nhau giao cho ………giữ ……..bản.
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN HẢI QUAN
(ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục II
I. TỜ KHAI TÀI LIỆU, CHỨNG TỪ KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ THƢƠNG MẠI
Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá trị thƣơng mại
STT
Chỉ tiêu
thông tin
Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá
trị thƣơng mại nhập khẩu
Tờ khai tài liệu, chứng từ không có giá
trị thƣơng mại xuất khẩu
1 Số tờ khai Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan
khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu
của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số
lần khai bổ sung.
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan
khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu
của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số
lần khai bổ sung.
2 Mã tờ
khai
11 21
3 Cơ quan
Hải quan
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký
tờ khai hải quan theo quy định của pháp
luật.
Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã Chi cục Hải quan đăng
ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng
chờ thông quan.
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký
tờ khai hải quan theo quy định của pháp
luật.
Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã Chi cục Hải quan đăng
ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng
chờ thông quan.
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
4 Mã bộ
phận xử lý
tờ khai
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ
khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ
khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
5 Mã ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
Nhập mã số thuế của ngƣời nhập khẩu
(nếu có)
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã
số thuế của tổ chức.
- Ngƣời nhập khẩu là cá nhân thì doanh
nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân
dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ
chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời
nƣớc ngoài
Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu (nếu
có)
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã
số thuế của tổ chức.
- Ngƣời xuất khẩu là cá nhân thì doanh
nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân
dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ
chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời
nƣớc ngoài.
6 Tên ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
Nhập tên của ngƣời nhập khẩu.
(1) Nhập tên của ngƣời nhập khẩu, không
cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự
động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời nhập khẩu
mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập
vào tên chính xác.
Nhập tên của ngƣời xuất khẩu.
(1) Nhập tên của ngƣời xuất khẩu, không
cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự
động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời xuất khẩu
mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập
vào tên chính xác
7 Mã bƣu
chính
Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu
(nếu có).
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu
(nếu có).
8 Địa chỉ
ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống
tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời nhập
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì
nhập vào địa chỉ chính xác.
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống
tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì
nhập vào địa chỉ chính xác.
9 Số điện
thoại
ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập
khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch
ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần
nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không
đúng, nhập vào số điện thoại chính xác.
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất khẩu
nếu có (không sử dụng dấu gạch ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần
nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không
đúng, nhập vào số điện thoại chính xác.
10 Mã ngƣời
xuất khẩu
/nhập
khẩu
Nhập mã ngƣời xuất khẩu (nếu có). Nhập mã ngƣời nhập khẩu (nếu có).
11 Tên ngƣời
xuất khẩu
/nhập
khẩu
Không cần nhập Không cần nhập
12 Mã bƣu
chính
ngƣời
xuất khẩu/
nhập khẩu
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu
(nếu có).
Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu
(nếu có).
13 Địa chỉ
ngƣời
xuất
khẩu/nhập
khẩu
Không cần nhập Không cần nhập
14 Mã nƣớc (1) Nhập mã nƣớc ngƣời xuất khẩu gồm
02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham
khảo bảng “Mã nƣớc” tại website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống
hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp
không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc
không có trong bảng mã UN LOCODE.
(1) Nhập mã nƣớc ngƣời nhập khẩu gồm
02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (tham
khảo bảng “Mã nƣớc” tại website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống
hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp
không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc
không có trong bảng mã UN LOCODE.
15 Số House
AWB
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số,
phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số
B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, vận đơn
đƣờng bộ). Đính kèm file trên hệ thống.
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu đứng tên trên ô ngƣời
nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của
vận đơn đó.
Khai vận đơn thể hiện ngƣời nhận hàng là
ngƣời nhập khẩu.
- Đối với B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt,
vận đơn đƣờng bộ có thể nhập đến 05 số
vận đơn nhƣng hàng hóa thuộc các số vận
đơn này phải của cùng một ngƣời gửi
hàng, cùng một ngƣời nhận hàng, cùng tên
phƣơng tiện vận tải, vận chuyển trên cùng
một chuyến và có cùng ngày hàng đến.
- Số AWB, B/L, vận đơn đƣờng sắt, vận
đơn đƣờng bộ không đƣợc vƣợt quá 25 ký
tự.
(2) Trƣờng hợp một vận đơn khai báo cho
nhiều tờ khai hải quan, ngƣời khai hải
quan thông báo tách vận đơn với cơ quan
hải quan trƣớc khi đăng ký tờ khai hải
(1) Trƣớc khi đăng ký tờ khai xuất khẩu,
ngƣời khai hải quan phải thông báo thông
tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đƣa
vào khu vực giám sát hải quan theo các chỉ
tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 thông qua
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ
thống tự động cấp số quản lý hàng hóa cho
lô hàng xuất khẩu và ngƣời khai hải quan
sử dụng số đó để khai tại ô này.
(2) Một lô hàng đƣợc khai báo tối đa 5 số
quản lý hàng hóa, nhƣng hàng hóa thuộc
các số quản lý hàng hóa này phải của cùng
một ngƣời gửi hàng, cùng một ngƣời nhận
hàng, cùng tên phƣơng tiện vận tải, vận
chuyển trên cùng một chuyến và có cùng
ngày xuất khẩu.
quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại
mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC thông qua
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ
thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi
việc tách vận đơn cho ngƣời khai hải quan
ngay sau khi nhận đƣợc thông báo tách
vận đơn. Ngƣời khai hải quan sử dụng số
vận đơn nhánh đã đƣợc phản hồi để thực
hiện khai tại ô này.
(3) Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu
không có vận đơn, ngƣời khai hải quan
phải thông báo thông tin về hàng hóa theo
các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số
13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ
số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống
xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự
động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng
nhập khẩu để khai tại ô này.
16 Số Master
AWB
Nhập số master AWB (nếu có) Nhập số master AWB (nếu có)
17 Số lƣợng Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu
đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu
đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
18 Tổng
trọng
lƣợng
hàng
(Gross)
Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ
vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại
hoặc chứng từ vận chuyển)
Lƣu ý:
- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn
mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần
nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân.
Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì
nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô
“Phần ghi chú”.
- Đối với các phƣơng thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự
động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng
lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ
vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại
hoặc chứng từ vận chuyển)
Lƣu ý:
- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn
mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần
nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân.
Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì
nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô
“Phần ghi chú”.
- Đối với các phƣơng thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự
động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng
lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính.
- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất
ra KGM.
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính.
- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất
ra KGM.
19 Mã địa
điểm lƣu
kho hàng
chờ thông
quan dự
kiến
Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng
hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể nhƣ
sau:
1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
nhập khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã
hóa, sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết
hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn để khai báo.
2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan
mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời
phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời
gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên
phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”.
Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan - Đội
thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng
hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể nhƣ
sau:
1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
xuất khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã
hóa. sử dụng bảng mã “Địa điểm tập kết
hàng hóa xuất khẩu” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
xuất khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan
mã hóa: sử dụng mã tạm của Chi cục Hải
quan nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng
thời phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng,
thời gian dự kiến đóng container, xếp hàng
lên phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi
chú”. Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan -
Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
20 Mã
phƣơng
thức vận
chuyển
Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
“1”: Đƣờng không
“2”: Đƣờng biển (container)
“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đƣờng bộ (xe tải)
“5”: Đƣờng sắt
“6”: Đƣờng sông
“9”: Khác
Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
“1”: Đƣờng không
“2”: Đƣờng biển (container)
“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đƣờng bộ (xe tải)
“5”: Đƣờng sắt
“6”: Đƣờng sông
“9”: Khác
21 Tên
phƣơng
tiện vận
tải
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng
hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông.
Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc
đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L,
AWB,…)
(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận
chuyển bằng đƣờng biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự
động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ
thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số
chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự),
ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự
viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng
hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông.
Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc
đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu
có)
Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,…)
(nếu có)
(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận
chuyển bằng đƣờng biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự
động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ
thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số
chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự),
ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự
viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
Trƣờng hợp chƣa có thông tin về chuyến
bay thì nhập nhƣ sau: 000000/ngày IDC
theo nguyên tắc trên.
(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ:
chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận
chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong
trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra
tên phƣơng tiện vận chuyển.
nhập số xe tải.
(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại
chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận
chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong
trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra
tên phƣơng tiện vận chuyển.
22 Ngày
hàng đến/
Ngày
hàng đi
dự kiến
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa
khẩu theo chứng từ vận tải hoặc Thông
báo hàng đến (Arrival notice) của ngƣời
vận chuyển gửi cho ngƣời nhận hàng.
Nhập ngày hàng đi dự kiến
(ngày/tháng/năm)
23 Mã địa
điểm dỡ
hàng
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng bảng
mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu
đƣờng bộ - Ga đƣờng sắt” và “Sân bay
trong nƣớc” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì nhập
HAN
Không cần nhập
24 Mã địa
điểm xếp
hàng
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE (sử dụng bảng mã “Cảng nƣớc
ngoài” hoặc “Sân bay nƣớc ngoài” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng không có trong bảng mã UN
LOCODE thì nhập “ZZZZZ”
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE. (sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu đƣờng bộ -
Ga đƣờng sắt” và “Sân bay trong nƣớc”
trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
25 Trị giá
hóa đơn
Không cần nhập Không cần nhập
26 Phí vận
tải
Không cần nhập Không cần nhập
27 Phí bảo
hiểm
Không cần nhập Không cần nhập
Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa đƣợc khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai đƣợc
khai báo 100 dòng hàng khác nhau
28 Mã số
hàng hóa
Không cần nhập Không cần nhập
29 Thuế suất Không cần nhập Không cần nhập
30 Số lƣợng Ghi chi tiết số lƣợng
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …...
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ghi chi tiết số lƣợng
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …...
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
31 Mô tả
hàng hóa
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng
Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng
Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh
32 Mã xuất
xứ
Không cần nhập Không cần nhập
33 Trị giá hải Không cần nhập Không cần nhập
quan (trị
giá tính
thuế)
34 Số quản
lý nội bộ
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)
35 Phần ghi
chú
Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai tài liệu, chứng từ
không có giá trị thƣơng mại
Loại hình tờ khai
STT
Tờ khai tài liệu chứng từ không có
giá trị thƣơng mại nhập khẩu
Tờ khai tài liệu chứng từ không có
giá trị thƣơng mại xuất khẩu
01 Mã tờ khai Mã tờ khai
02 Cơ quan Hải quan Cơ quan Hải quan
03 Mã ngƣời nhập khẩu Mã ngƣời xuất khẩu
04
Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ thông
quan dự kiến
II. TỜ KHAI HÀNG HÓA XUẤT KH U, NHẬP KH U TRỊ GIÁ THẤP
Phần A. Chỉ tiêu thông tin khai báo đối với tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trị giá thấp
STT
Chỉ tiêu
thông tin
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
1 Số tờ khai Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan
khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu
của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số
lần khai bổ sung.
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Lƣu ý: cơ quan hải quan và các cơ quan
khác có liên quan sử dụng 11 ký tự đầu
của số tờ khai. Ký tự số 12 chỉ thể hiện số
lần khai bổ sung.
2 Mã tờ
khai
13 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng
từ và tờ khai trị giá thấp)
23 (Mã để phân biệt tờ khai tài liệu chứng
từ và tờ khai trị giá thấp)
3 Cơ quan
Hải quan
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký
tờ khai hải quan theo quy định của pháp
luật.
Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã Chi cục Hải quan đăng
ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng
chờ thông quan.
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
(1) Nhập mã Chi cục Hải quan nơi đăng ký
tờ khai hải quan theo quy định của pháp
luật.
Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ tự
động xác định mã Chi cục Hải quan đăng
ký tờ khai dựa trên địa điểm lƣu giữ hàng
chờ thông quan.
(2) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
4 Mã bộ
phận xử lý
tờ khai
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ
khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
(1) Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
(2) Trƣờng hợp không nhập, Hệ thống sẽ
tự động xác định mã Đội thủ tục xử lý tờ
khai dựa trên mã hồ sơ.
(3) Sử dụng bảng “Mã Chi cục Hải quan-Đội thủ tục” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
5 Mã ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
Nhập mã số thuế của ngƣời nhập khẩu
(nếu có)
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã
số thuế của tổ chức.
- Ngƣời nhập khẩu là cá nhân thì doanh
Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu
(nếu có)
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu là tổ chức thì nhập mã
số thuế của tổ chức.
- Ngƣời xuất khẩu là cá nhân thì doanh
nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân
dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ
chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời
nƣớc ngoài
nghiệp CPN nhập số chứng minh thƣ nhân
dân hoặc số thẻ căn cƣớc. Nhập số hộ
chiếu trong trƣờng hợp cá nhân là ngƣời
nƣớc ngoài
6 Tên ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
Nhập tên của ngƣời nhập khẩu.
(1) Nhập tên của ngƣời nhập khẩu, không
cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự
động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời nhập khẩu
mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập
vào tên chính xác.
Nhập tên của ngƣời xuất khẩu.
(1) Nhập tên của ngƣời xuất khẩu, không
cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống tự
động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp tên của ngƣời xuất khẩu
mà hệ thống hiển thị không đúng, thì nhập
vào tên chính xác.
7 Mã bƣu
chính
Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu
(nếu có).
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu
(nếu có).
8 Địa chỉ
ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ thống
tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời nhập
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì
nhập vào địa chỉ chính xác.
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ
thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng, thì
nhập vào địa chỉ chính xác.
9 Số điện
thoại
ngƣời
nhập
khẩu/ xuất
khẩu
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập
khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch
ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần
nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời
nhập khẩu mà hệ thống hiển thị không
đúng, nhập vào số điện thoại chính xác.
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất
khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch
ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không cần
nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của ngƣời
xuất khẩu mà hệ thống hiển thị không
đúng, nhập vào số điện thoại chính xác.
10 Mã ngƣời
xuất
khẩu/nhập
khẩu
Nhập mã ngƣời xuất khẩu (nếu có). Nhập mã ngƣời nhập khẩu (nếu có).
11 Tên ngƣời
xuất
khẩu/nhập
khẩu
(1) Nhập tên ngƣời xuất khẩu (nếu chƣa
đăng ký vào hệ thống).
(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự
động xuất ra.
Lƣu ý: Nhập tên ngƣời xuất khẩu (ngƣời
bán) theo hợp đồng mua bán hàng hóa
nhập khẩu (Trƣờng hợp mua bán không có
hợp đồng thì nhập tên ngƣời xuất khẩu
trên chứng từ vận tải);
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của
ngƣời xuất khẩu (không áp dụng đối với cá
nhân)
(1) Nhập tên ngƣời nhập khẩu (nếu chƣa
đăng ký vào hệ thống).
(2) Trƣờng hợp đã đăng ký, hệ thống sẽ tự
động xuất ra.
Lƣu ý: Nhập tên ngƣời nhập khẩu (ngƣời
mua) theo hợp đồng mua bán hàng hóa
xuất khẩu (Trƣờng hợp mua bán không có
hợp đồng thì nhập tên ngƣời nhập khẩu
trên chứng từ vận tải);
- Chấp nhận tên viết tắt hoặc rút gọn của
ngƣời nhập khẩu (không áp dụng đối với
cá nhân)
12 Mã bƣu
chính
ngƣời
xuất khẩu/
nhập khẩu
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất khẩu
(nếu có).
Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập khẩu
(nếu có).
13 Địa chỉ
ngƣời
xuất khẩu
/nhập
khẩu
Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số hòm thƣ
bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời khai chỉ phải
nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ
trợ.
Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm thƣ
bƣu điện chính xác nếu thông tin do hệ
thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số
hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX).
Ô 1: nhập tên đƣờng và số nhà/số hòm
thƣ bƣu điện (P.O.BOX). Ngƣời khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động
hỗ trợ.
Nhập vào tên đƣờng và số nhà/số hòm thƣ
bƣu điện chính xác nếu thông tin do hệ
thống hiển thị không chính xác.
Ô 2: nhập tiếp tên đƣờng và số nhà/số
hòm thƣ bƣu điện (P.O.BOX).
Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động
hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ phải
nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ
trợ.
Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu thông tin
do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 3: nhập tên thành phố. Ngƣời khai chỉ
phải nhập liệu nếu hệ thống không tự động
hỗ trợ.
Nhập vào tên thành phố chính xác nếu
thông tin do hệ thống hiển thị không đúng.
Ô 4: nhập tên nƣớc. Ngƣời khai chỉ phải
nhập liệu nếu hệ thống không tự động hỗ
trợ.
Nhập vào tên nƣớc chính xác nếu thông
tin do hệ thống hiển thị không đúng.
14 Mã nƣớc (1) Nhập mã nƣớc ngƣời xuất khẩu gồm
02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử
dụng bảng “Mã nƣớc” tại website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống
hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp
không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc
không có trong bảng mã UN LOCODE.
(1) Nhập mã nƣớc ngƣời nhập khẩu gồm
02 kí tự theo bảng mã UN LOCODE (sử
dụng bảng “Mã nƣớc” tại website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
(2) Nhập mã nƣớc chính xác nếu hệ thống
hiển thị không đúng.
(3) Không phải nhập liệu trong trƣờng hợp
không xác định đƣợc nƣớc xuất khẩu hoặc
không có trong bảng mã UN LOCODE.
15 Số House
AWB
(1) Nhập số vận đơn bao gồm cả phần số,
phần chữ và các kí tự đặc biệt (nếu có) (số
B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt, vận đơn
đƣờng bộ). Đính kèm file trên hệ thống.
Lƣu ý:
- Ngƣời nhập khẩu đứng tên trên ô ngƣời
nhận hàng ở vận đơn nào thì nhập số của
vận đơn đó.
Khai vận đơn thể hiện ngƣời nhận hàng là
ngƣời nhập khẩu.
- Đối với B/L, AWB, vận đơn đƣờng sắt,
vận đơn đƣờng bộ có thể nhập đến 05 số
vận đơn nhƣng hàng hóa thuộc các số vận
đơn này phải của cùng một ngƣời gửi
hàng, cùng một ngƣời nhận hàng, cùng tên
phƣơng tiện vận tải, vận chuyển trên cùng
một chuyến và có cùng ngày hàng đến.
- Số AWB, vận đơn đƣờng sắt, vận đƣờng
đƣờng bộ, B/L không đƣợc vƣợt quá 25 ký
tự.
(2) Trƣờng hợp một vận đơn khai báo cho
nhiều tờ khai hải quan, ngƣời khai hải
quan thông báo tách vận đơn với cơ quan
hải quan trƣớc khi đăng ký tờ khai hải
quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại
mẫu số 12 Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tƣ số 39/2018/TT-BTC thông qua
Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ
thống tự động tiếp nhận, kiểm tra, phản hồi
việc tách vận đơn cho ngƣời khai hải quan
ngay sau khi nhận đƣợc thông báo tách
vận đơn. Ngƣời khai hải quan sử dụng số
vận đơn nhánh đã đƣợc phản hồi để thực
hiện khai tại ô này.
(3) Trƣờng hợp hàng hóa nhập khẩu
không có vận đơn, ngƣời khai hải quan
phải thông báo thông tin về hàng hóa theo
các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số
13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ
số 39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử
lý dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự
(1) Trƣớc khi đăng ký tờ khai xuất khẩu,
ngƣời khai hải quan phải thông báo thông
tin về hàng hóa dự kiến xuất khẩu sẽ đƣa
vào khu vực giám sát hải quan theo các
chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 14
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tƣ số
39/2018/TT-BTC thông qua Hệ thống xử lý
dữ liệu điện tử hải quan. Hệ thống tự động
cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng xuất
khẩu và ngƣời khai hải quan sử dụng số
đó để khai tại ô này.
(2) Một lô hàng đƣợc khai báo tối đa 5 số
quản lý hàng hóa, nhƣng hàng hóa thuộc
các số quản lý hàng hóa này phải của
cùng một ngƣời gửi hàng, cùng một ngƣời
nhận hàng, cùng tên phƣơng tiện vận tải,
vận chuyển trên cùng một chuyến và có
cùng ngày xuất khẩu.
động cấp số quản lý hàng hóa cho lô hàng
nhập khẩu để khai tại ô này.
16 Số Master
AWB
Nhập số master AWB (nếu có) Nhập số master AWB (nếu có)
17 Số lƣợng Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu
đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng kiện hàng hóa
(căn cứ vào hóa đơn thƣơng mại, phiếu
đóng gói, vận đơn,...)
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính (kiện, thùng,...)
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính
Ví dụ: CS: thùng, BX: hộp,....
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn)
18 Tổng
trọng
lƣợng
hàng
(Gross)
Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ
vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại
hoặc chứng từ vận chuyển)
Lƣu ý:
- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn
mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần
nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân.
Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì
nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô
“Phần ghi chú”.
- Đối với các phƣơng thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự
động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng
lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính.
- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất
ra KGM.
Ô 1: Nhập tổng trọng lƣợng hàng (căn cứ
vào phiếu đóng gói, hóa đơn thƣơng mại
hoặc chứng từ vận chuyển)
Lƣu ý:
- Trƣờng hợp tại chỉ tiêu thông tin “Mã
phƣơng thức vận chuyển” ngƣời khai chọn
mã “1”: có thể nhập 08 ký tự cho phần
nguyên và 01 ký tự cho phần thập phân.
Nếu vƣợt quá 01 ký tự phần thập phân thì
nhập tổng trọng lƣợng chính xác vào ô
“Phần ghi chú”.
- Đối với các phƣơng thức vận chuyển
khác: có thể nhập 06 ký tự cho phần
nguyên và 03 ký tự cho phần thập phân.
- Trƣờng hợp mã của tổng trọng lƣợng
hàng là “LBR” (pound), hệ thống sẽ tự
động chuyển đổi sang KGM (kilogram).
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính của tổng trọng
lƣợng hàng theo chuẩn UN/ECE
Ví dụ:
KGM: kilogram
TNE: tấn
LBR: pound
(Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên
website Hải quan: www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp nhập mã đơn vị tính khác
LBR, xuất ra mã trọng lƣợng đơn vị tính.
- Trƣờng hợp nhập là “LBR” (pound), xuất
ra KGM.
19 Mã địa
điểm lƣu
kho hàng
chờ thông
quan dự
kiến
Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng
hóa khi khai báo nhập khẩu, cụ thể nhƣ
sau:
1. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
nhập khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã
hóa, sử dụng mã “Địa điểm tập kết hàng
hóa xuất khẩu” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
Nhập mã địa điểm nơi lƣu giữ/tập kết hàng
hóa khi khai báo xuất khẩu, cụ thể nhƣ
sau:
1, Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
xuất khẩu đã đƣợc Tổng cục Hải quan mã
hóa, sử dụng mã “Địa điểm tập kết hàng
hóa xuất khẩu” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn để khai báo.
2. Trƣờng hợp địa điểm tập kết hàng hóa
nhập khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan
mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời
phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời
gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên
phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”.
Sử dụng bảng "Mã Chi cục Hải quan - Đội
thủ tục" trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
xuất khẩu chƣa đƣợc Tổng cục Hải quan
mã hóa, sử dụng mã của Chi cục Hải quan
nơi đăng ký tờ khai để khai báo, đồng thời
phải ghi cụ thể địa điểm tập kết hàng, thời
gian dự kiến đóng container, xếp hàng lên
phƣơng tiện vận tải tại ô “Phần ghi chú”.
Sử dụng bảng "Mã Chi cục Hải quan - Đội
thủ tục" trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
20 Mã
phƣơng
thức vận
chuyển
Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
“1”: Đƣờng không
“2”: Đƣờng biển (container)
“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng...)
“4”: Đƣờng bộ (xe tải)
“5”: Đƣờng sắt
“6”: Đƣờng sông
“9”: Khác
Căn cứ phƣơng thức vận chuyển để lựa
chọn một trong các mã sau:
“1”: Đƣờng không
“2”: Đƣờng biển (container)
“3”: Đƣờng biển (hàng rời, lỏng..,)
“4”: Đƣờng bộ (xe tải)
“5”: Đƣờng sắt
“6”: Đƣờng sông
“9”: Khác
21 Tên
phƣơng
tiện vận
tải
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng
hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông.
Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc
đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999”.
Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)
(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận
chuyển bằng đƣờng biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự
động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ
thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số
chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí tự),
ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí tự
viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại
chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận
chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong
trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất ra
tên phƣơng tiện vận chuyển.
Ô 1: Nhập hô hiệu (call sign) trong trƣờng
hợp vận chuyển bằng đƣờng biển/sông.
Nếu thông tin cơ bản của tàu chƣa đƣợc
đăng kí vào hệ thống thì nhập “9999” (nếu
có)
Ô 2: Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển
(căn cứ vào chứng từ vận tải: B/L, AWB,...)
(nếu có)
(1) Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận
chuyển bằng đƣờng biển/sông.
(2) Nếu không nhập liệu, hệ thống sẽ tự
động xuất ra tên tàu đã đăng kí trên hệ
thống dựa trên hô hiệu đã nhập ở ô 1.
(3) Trƣờng hợp vận chuyển hàng không:
nhập mã hãng hàng không (02 kí tự), số
chuyến bay (04 kí tự), gạch chéo (01 kí
tự), ngày/tháng (ngày: 02 kí tự, tháng 03 kí
tự viết tắt của các tháng bằng tiếng Anh).
Ví dụ: AB0001/01JAN
Trƣờng hợp chƣa có thông tin về chuyến
bay thì nhập nhƣ sau: 000000/ngày IDC
theo nguyên tắc trên.
(4) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng bộ:
nhập số xe tải.
(5) Trƣờng hợp vận chuyển đƣờng sắt:
nhập số tàu.
(6) Không phải nhập trong trƣờng hợp tại
chỉ tiêu “Mã hiệu phƣơng thức vận
chuyển”, ngƣời khai chọn mã “9” và trong
trƣờng hợp hệ thống hỗ trợ tự động xuất
ra tên phƣơng tiện vận chuyển.
22 Ngày
hàng đến/
Ngày
hàng đi
dự kiến
Nhập ngày dự kiến hàng hóa đến cửa khẩu
theo chứng từ vận tải hoặc Thông báo
hàng đến (Arrival notice) của ngƣời vận
chuyển gửi cho ngƣời nhận hàng.
Nhập ngày hàng đi dự kiến
(ngày/tháng/năm)
23 Mã địa
điểm dỡ
hàng
Nhập mã địa điểm dỡ hàng (sử dụng bảng
mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu
đƣờng bộ - Ga đƣờng sắt” và “Sân bay
Không cần nhập
trong nƣớc” trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ví dụ: sân bay Nội Bài mã HAN thì nhập
HAN
24 Mã địa
điểm xếp
hàng
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE (Sử dụng các bảng mã “Cảng
nƣớc ngoài” hoặc “Sân bay nƣớc ngoài”
trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
- Trƣờng hợp mã địa điểm nhận hàng cuối
cùng không có trong bảng mã UN
LOCODE thì nhập “ZZZZZ”
- Nhập mã địa điểm xếp hàng theo UN
LOCODE. (Sử dụng các bảng mã “Cảng-ICD trong nƣớc”, “Cửa khẩu đƣờng bộ -
Ga đƣờng sắt” và “Sân bay trong nƣớc”
trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
25 Trị giá
hóa đơn
Ô 01: Nhập điều kiện giá hóa đơn theo một
trong các trƣờng hợp sau:
“A”: Trị giá hóa đơn không bao gồm phí
vận chuyển;
“B”: Trị giá hóa đơn bao gồm phí vận
chuyển;
“C”: Trị giá hóa đơn hỗn hợp (một phần có
phí vận chuyển và một phần không có phí
vận chuyển);
“D”: Loại khác.
“E”: Không có hóa đơn thƣơng mại
Ô 02: Nhập một trong các điều kiện giao
hàng theo Incoterms:
Ô số 01: Mã phân loại tiền tệ hóa đơn.
Tham khảo trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn
Ô số 02: Nhập trị giá hóa đơn. Nếu trị giá
hóa đơn không phải là VND có thể điền
vào 4 chữ số sau dấu thập phân. Nếu trị
giá hóa đơn là VND thì không điền số sau
dấu thập phân. Trƣờng hợp không phải giá
FOB thì ngƣời khai tự tính và điền vào
bằng tay.
(1) CIF
(2) CIP
(3) FOB
(4) FCA
(5) FAS
(6) EXW
(7) C&F (CNF)
(8) CFR
(9) CPT
(10) DDP
(11) DAP
(12) DAT
(13) C&I
(14) DAF
(15) DDU
(16) DES
(17) DEQ
(18) Khác
Trƣờng hợp điều kiện giao hàng là FAS,
EXW, DDU và DDP thì tính nhập trị giá
khai báo hải quan vào chỉ tiêu trị giá tính
thuế.
Ô 3: Nhập mã đơn vị tiền tệ của hóa đơn
theo chuẩn UN/LOCODE (tham khảo bảng
mã đơn vị tiền tệ trên website Hải quan:
www.customs.gov.vn)
Ô 4: Tổng trị giá hóa đơn:
(1) Nhập tổng trị giá trên hóa đơn.
(2) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn không
phải là VND thì có thể nhập 4 số sau dấu
thập phân.
(3) Trƣờng hợp tổng trị giá hóa đơn là VND
thì không nhập đƣợc phần thập phân.
26 Phí vận
tải
Ô 01: Nhập một trong các mã phân loại phí
vận tải sau:
“A”: Khai trong trƣờng hợp chứng từ vận
tải ghi Tổng số tiền cƣớc phí chung cho tất
Không cần nhập
cả hàng hóa trên chứng từ.
“E”: Khai trong trƣờng hợp trị giá hóa đơn
của hàng hóa đã có phí vận tải (ví dụ: CIF,
C&F, CDP) nhƣng cƣớc phí thực tế vƣợt
quá cƣớc phí trên hóa đơn (phát sinh thêm
phí vận tải khi hàng về cảng nhập khẩu:
tăng cƣớc phí do giá nhiên liệu tăng, do
biến động tiền tệ, do tắc tàu tại cảng …).
“G”: Không có chứng từ phí vận tải
Ô 02: Nhập mã đơn vị tiền tệ của phí vận
tải.
Ô 03: Cƣớc phí:
(1) Nhập cƣớc phí.
(2) Trƣờng hợp cƣớc phí không phải là
VND thì có thể nhập 4 số sau dấu thập
phân.
(3) Trƣờng hợp cƣớc phí là VND thì không
nhập đƣợc phần thập phân.
27 Phí bảo
hiểm
Ô 1: Nhập một trong các mã phân loại bảo
hiểm sau:
Nhập một trong các mã phân loại bảo hiểm
sau:
“A”: Bảo hiểm riêng
“D”: Không bảo hiểm
“E”: Không có chứng từ phí bảo hiểm
Nếu trong mục điều kiện giá Invoice đã
đƣợc nhập là giá CIF, CIP hay C&I thì
không thể nhập đƣợc.
Ô 2: Nhập mã đơn vị tiền tệ phí bảo hiểm
trong trƣờng hợp phân loại bảo hiểm đƣợc
nhập là Bảo hiểm riêng (mã “A”).
Ô 3: Nhập số tiền phí bảo hiểm trong
trƣờng hợp phân loại bảo hiểm đƣợc nhập
là “A”:
(1) Trƣờng hợp mã đồng tiền khác "VND",
có thể nhập đến 4 chữ số sau dấu thập
phân.
(2) Trƣờng hợp mã đồng tiền là "VND",
không thể nhập số có dấu phẩy thập phân.
Không cần nhập
Thông tin chi tiết về hàng hóa: Mỗi một loại hàng hóa đƣợc khai báo 1 lần. Tối đa 01 tờ khai
đƣợc khai báo 100 dòng hàng khác nhau
28 Mã số
hàng hóa
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông
tin:
1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất
khẩu ƣu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ƣu
đãi/ƣu đãi đặc biệt.
(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc Chƣơng
98 của Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi thì
nhập mã số hàng hóa của 97 Chƣơng
tƣơng ứng tại Danh mục hàng hóa xuất
nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chƣơng
98 vào ô “Mô tả hàng hóa”.
Doanh nghiệp thực hiện nhập khi có thông
tin:
1) Nhập đầy đủ mã số hàng hóa quy định
tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu Việt Nam, Biểu thuế xuất khẩu/ xuất
khẩu ƣu đãi; Biểu thuế nhập khẩu ƣu
đãi/ƣu đãi đặc biệt.
(2) Trƣờng hợp hàng hóa thuộc Chƣơng
98 của Biểu thuế nhập khẩu ƣu đãi thì
nhập mã số hàng hóa của 97 Chƣơng
tƣơng ứng tại Danh mục hàng hóa xuất
nhập khẩu Việt Nam và ghi mã số Chƣơng
98 vào ô “Mô tả hàng hóa”.
29 Thuế suất Không cần nhập Không cần nhập
30 Số lƣợng Ghi chi tiết số lƣợng
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …..
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn để khai
báo.)
Ghi chi tiết số lƣợng
Ô 1: Nhập tổng số lƣợng
- Không nhập phần thập phân
- Nhập là “1” đối với hàng hóa không thể
hiện bằng đơn vị tính
Ô 2: Nhập mã đơn vị tính: cái, chiếc, …..
Trƣờng hợp hàng hóa có nhiều đơn vị tính
khác nhau thì nhập 01 mã đơn vị tính đại
diện.
(Sử dụng bảng “Mã loại kiện” trên website
Hải quan: www.customs.gov.vn để khai
báo.)
31 Mô tả
hàng hóa
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng
Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh
Mô tả chi tiết tên hàng hóa, công dụng
Lƣu ý: Tên hàng hóa đƣợc khai bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh
32 Mã xuất
xứ
Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa Nhập mã nƣớc xuất xứ của hàng hóa
33 Trị giá hải
quan (trị
giá tính
thuế)
Trị giá hải quan là giá thực tế phải trả tính
đến cửa khẩu nhập đầu tiên.
Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa
tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí
vận tải quốc tế, bảo hiểm quốc tế
34 Số quản
lý nội bộ
Nhập số quản lý nội bộ (nếu có) Nhập số quản lý nội bộ (nếu có)
35 Phần ghi
chú
Phần B. Các chỉ tiêu thông tin không đƣợc khai bổ sung đối với Tờ khai hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu trị giá thấp
Loại hình tờ khai
STT
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị
giá thấp
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá
thấp
01 Mã tờ khai Mã tờ khai
02 Cơ quan Hải quan Cơ quan Hải quan
03 Mã ngƣời nhập khẩu Mã ngƣời xuất khẩu
04 Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ
thông quan dự kiến
Mã địa điểm lƣu kho hàng chờ
thông quan dự kiến
Phần C. Hƣớng dẫn khi báo đối với Tờ khai bổ sung sau thông quan
STT
Chỉ tiêu thông
tin
Tờ khai hàng hóa nhập khẩu trị giá
thấp
Tờ khai hàng hóa xuất khẩu trị giá
thấp
Thông tin
chung
1 Số tờ khai bổ
sung
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
Không phải nhập liệu, hệ thống tự động
cấp số tờ khai.
2 Cơ quan Hải
quan
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng
ký tờ khai ban đầu
Nhập mã cơ quan hải quan nơi đăng ký
tờ khai ban đầu
3 Mã bộ phận xử lý
tờ khai
Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai. Nhập mã Đội thủ tục xử lý tờ khai.
4 Số tờ khai Nhập số tờ khai nhập khẩu ban đầu Nhập số tờ khai xuất khẩu ban đầu
5 Mã loại hình Nhập mã loại hình của Tờ khai nhập
khẩu ban đầu
Nhập mã loại hình của Tờ khai xuất
khẩu ban đầu
6 Ngày khai báo
xuất nhập khẩu
Nhập ngày khai báo nhập khẩu của tờ
khai ban đầu
Nhập ngày khai báo xuất khẩu của tờ
khai ban đầu
7 Ngày cấp phép Nhập ngày thông quan của tờ khai Nhập ngày thông quan của tờ khai xuất
xuất nhập khẩu nhập khẩu ban đầu khẩu ban đầu
8 Mã ngƣời nhập
khẩu, xuất khẩu
Nhập mã số thuế của ngƣời nhập khẩu Nhập mã số thuế của ngƣời xuất khẩu
9 Tên ngƣời nhập
khẩu, xuất khẩu
Nhập tên của ngƣời nhập khẩu Nhập tên của ngƣời xuất khẩu
10 Mã bƣu chính Nhập mã bƣu chính của ngƣời nhập
khẩu
Nhập mã bƣu chính của ngƣời xuất
khẩu
11 Địa chỉ ngƣời
nhập khẩu, xuất
khẩu
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời nhập khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ
thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời nhập
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng,
thì nhập vào địa chỉ chính xác.
(1) Nhập địa chỉ của ngƣời xuất khẩu,
không cần nhập trong trƣờng hợp hệ
thống tự động hiển thị.
(2) Trƣờng hợp địa chỉ của ngƣời xuất
khẩu mà hệ thống hiển thị không đúng,
thì nhập vào địa chỉ chính xác.
12 Số điện thoại
ngƣời nhập
khẩu, xuất khẩu
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời nhập
khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch
ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của
ngƣời nhập khẩu mà hệ thống hiển thị
không đúng, nhập vào số điện thoại
chính xác.
(1) Nhập số điện thoại của ngƣời xuất
khẩu nếu có (không sử dụng dấu gạch
ngang).
Nếu hệ thống tự động hiển thị, không
cần nhập liệu.
(2) Trƣờng hợp số điện thoại của
ngƣời xuất khẩu mà hệ thống hiển thị
không đúng, nhập vào số điện thoại
chính xác.
13 Các chỉ tiêu
thông tin từ STT
15 đến STT 27
tại Phần A
Hƣớng dẫn khai
báo đối với tờ
khai hàng hóa
xuất khẩu, nhập
khẩu
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban
đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban
đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung
Thông tin khai báo chi tiết khai bổ sung
14 Thứ tự dòng
hàng trên tờ khai
gốc
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai
gốc
Nhập số thứ tự dòng hàng trên tờ khai
gốc
15 Các chỉ tiêu
thông tin từ STT
28 đến STT 35
tại Phần A
Hƣớng dẫn khai
báo đối với tờ
khai hàng hóa
xuất khẩu, nhập
khẩu
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban
đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung
Nhập chỉ tiêu thông tin theo tờ khai ban
đầu và thông tin sửa đổi, bổ sung
III. HƢỚNG DẪN KHAI TỜ KHAI HẢI QUAN GIẤY
1. Nguyên tắc chung
a) Khai báo trên tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK, HQ/2015/NK ban hành kèm theo Thông tƣ
số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên
tờ khai hải quan theo mẫu HQ/2015/XK, HQ/2015/NK đƣợc thực hiện theo mục 2 Phụ lục này. Bảng
kê chi tiết hàng hóa đƣợc khai theo Mẫu số HQ06-BKCTHH ban hành kèm theo Thông tƣ này.
b) Thực hiện khai 01 tờ khai hải quan giấy cho nhiều lô hàng hóa khác nhau của nhiều ngƣời nhận
hàng khác nhau trong trƣờng hợp:
Đối với hàng hóa nhập khẩu: hàng hóa khai trên một tờ khai giấy là hàng hóa đƣợc vận chuyển trên
cùng phƣơng tiện vận tải, cùng ngày đến Việt Nam, cùng Cảng dỡ hàng.
Đối với hàng hóa xuất khẩu: Hàng hóa khai trên cùng một tờ khai là hàng hóa có cùng cửa khẩu xuất
khẩu.
2. Hƣớng dẫn khai chi tiết
a) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Chỉ tiêu thông tin Nội dung hƣớng dẫn cụ thể
Góc trên bên trái
TK
Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải
quan cửa khẩu xuất khẩu;
Phần giữa tờ khai * Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng
ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ
khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lƣợng phụ lục tờ khai.
* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa. Mỗi
dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng.
Góc trên bên phải
tờ khai
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa xuất khẩu ký tên, đóng
dấu công chức.
A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế
Ô số 1 Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 2 Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 3 Ngƣời ủy thác/ ngƣời đƣợc ủy quyền: Không khai
Trƣờng hợp doanh nghiệp chuyển phát nhanh không phải là đại lý hải quan thì
thực hiện khai tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của doanh
nghiệp chuyển phát nhanh tại ô này và tại ô Đại lý hải quan không khai
Ô số 4 Đại lý hải quan: Khai các thông tin của doanh nghiệp chuyển phát nhanh: ghi tên
đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế
Ô số 5 Loại hình: Hàng hóa xuất khẩu trị giá thấp
Ô số 6 Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 7 Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 8 Hóa đơn thƣơng mại: Không khai
Ô số 9 Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên địa điểm nơi từ đó hàng hóa đƣợc xếp lên phƣơng
tiện vận tải để xuất khẩu
Ô số 10 Nƣớc nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 11 Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 12 Phƣơng thức thanh toán: Không khai
Ô số 13 Đồng tiền thanh toán: Không khai
Ô số 14 Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 15 Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 16 Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 17 Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 18 Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (tại cột số lƣợng)
Ô số 19 Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 20 Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 21 Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 22 Không khai
Ô số 23 Không khai
Ô số 24 Không khai
Ô số 25 Số hiệu container: Không khai
- Số lƣợng kiện trong container: Ghi tổng số lƣợng kiện trong Bảng kê chi tiết đính
kèm;
- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong Bảng kê chi
tiết đính kèm;
- Địa điểm đóng hàng: Không khai
Ô số 26 Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai
hàng hóa xuất khẩu
Ô số 27 Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
B. Phần dành cho cơ quan Hải quan
Ô số 28 Lãnh đạo Chi cục nơi đăng ký tờ khai ghi: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa
đính kèm
Ô số 29 Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép
những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số
quyết định xử phạt, xử lý ....
Ô số 30 Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do
doanh nghiệp in
Ô số 31 Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát
hàng hóa xuất khẩu
b) Hƣớng dẫn cách ghi các chỉ tiêu thông tin trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu
Chỉ tiêu thông tin Nội dung hƣớng dẫn cụ thể
Góc trên bên trái
tờ khai
Ngƣời khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan
cửa khẩu nhập khẩu.
Phần giữa tờ khai * Số tờ khai, ngày giờ đăng ký: là số thứ tự của sổ đăng ký tờ khai hàng ngày theo
từng loại hình nhập khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/NK/loại
hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lƣợng phụ lục tờ khai.
* Số lƣợng phụ lục tờ khai: là số các dòng hàng tại Bảng kê chi tiết hàng hóa đính
kèm. Mỗi dòng hàng là thông tin lô hàng của một chủ hàng.
Góc trên bên phải
tờ khai
Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu ký tên, đóng
dấu công chức.
A. Phần dành cho ngƣời khai hải quan kê khai và tính thuế
Ô số 1 Ngƣời xuất khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 2 Ngƣời nhập khẩu: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 3 Ngƣời ủy thác/ngƣời đƣợc ủy quyền: không khai
Trƣờng hợp doanh nghiệp CPN không phải là đại lý hải quan thì ngƣời khai hải
quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của doanh
nghiệp chuyển phát nhanh (khi đó tại mục Đại lý Hải quan thì không khai)
Ô số 4 Đại lý Hải quan: Ngƣời khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax
và mã số thuế của doanh nghiệp chuyển phát nhanh
Ô số 5 Loại hình: Hàng hóa nhập khẩu trị giá thấp
Ô số 6 Hóa đơn thƣơng mại: Không khai
Ô số 7 Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 8 Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Không khai
Ô số 9 Vận đơn: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 10 Cảng xếp hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng, địa điểm nơi hàng hóa đƣợc
xếp lên phƣơng tiện vận tải để chuyển đến Việt Nam
Ô số 11 Cảng dỡ hàng: Ngƣời khai hải quan ghi tên cảng/cửa khẩu nơi hàng hóa đƣợc dỡ
từ phƣơng tiện vận tải xuống (đƣợc ghi trên vận đơn hoặc các chứng từ vận tải
khác). Trƣờng hợp cảng/cửa khẩu dỡ hàng khác với địa điểm hàng hóa đƣợc giao
cho ngƣời khai hải quan thì ghi cảng dỡ hàng/ địa điểm giao hàng.
Ví dụ: Hàng nhập khẩu đƣợc dỡ tại sân bay Nội Bài và giao hàng cho ngƣời khai
Hải quan tại địa điểm tập kết, kiểm tra, giám sát tập trung đối với hàng chuyển
phát nhanh của Công ty ALS, ngƣời khai ghi Nội Bài/ALS
Ô số 12 Phƣơng tiện vận tải: Ghi rõ số hiệu chuyến bay, ngày đến của tàu bay chở hàng
hóa nhập khẩu từ nƣớc ngoài vào Việt Nam. Nhập tên tàu trong trƣờng hợp vận
chuyển bằng đƣờng biển/sông. Nhập tên phƣơng tiện vận chuyển đối với đƣờng
bộ.
Ô số 13 Nƣớc xuất khẩu: Không khai
Ô số 14 Điều kiện giao hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 15 Phƣơng thức thanh toán: Không khai
Ô số 16 Đồng tiền thanh toán: Không khai
Ô số 17 Tỷ giá tính thuế: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 18 Mô tả hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 19 Mã số hàng hóa: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 20 Xuất xứ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 21 Chế độ ƣu đãi: Không khai
Ô số 22 Lƣợng hàng: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm (cột số lƣợng)
Ô số 23 Đơn vị tính: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 24 Đơn giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 25 Trị giá nguyên tệ: Chi tiết theo Bảng kê chi tiết hàng hóa đính kèm
Ô số 26 Thuế nhập khẩu: Không khai
Ô số 27 Không khai
Ô số 28 Không khai
Ô số 29 Không khai
Ô số 30 Không khai
Ô số 31 Lƣợng hàng, số hiệu container:
- Số hiệu container: Không khai
- Số lƣợng kiện trong container: Tổng số lƣợng kiện trong bảng kê chi tiết hàng
hóa đính kèm
- Trọng lƣợng hàng trong container: Ghi tổng trọng lƣợng hàng trong bảng kê chi
tiết hàng hóa đính kèm.
Ô số 32 Chứng từ đi kèm: Ngƣời khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai
hàng hóa nhập khẩu.
Ô số 33 Ngƣời khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên,
chức danh và đóng dấu trên tờ khai.
B. Phần dành cho cơ quan hải quan
Ô số 34 Lãnh đạo Chi cục nơi đăng kí tờ khai ghi: Kết quả phân luồng theo Bảng kê chi tiết
hàng hóa đính kèm.
Ô số 35 Ghi chép khác: Dành cho công chức hải quan ở các khâu nghiệp vụ ghi chép
những nội dung cần thiết mà không ghi ở nơi khác đƣợc nhƣ số biên bản, số
quyết định xử phạt, xử lý ....
Ô số 36 Xác nhận của hải quan giám sát: Phần ghi chép của công chức hải quan giám sát
hàng hóa nhập khẩu.
Ô số 37 Xác nhận giải phóng hàng/đƣa hàng về bảo quản/chuyển cửa khẩu: Công chức
Hải quan ghi tóm tắt nội dung quyết định của cơ quan Hải quan về việc giải phóng
hàng/đƣa hàng về bảo quản hay hàng chuyển cửa khẩu.
Ô số 38 Xác nhận đã thông quan: Công chức đƣợc phân công xác nhận trên tờ khai do
doanh nghiệp in
Phụ lục III
CHỈ TIÊU THÔNG TIN Đ I VỚI GIÁM SÁT HẢI QUAN HÀNG HÓA XUẤT KH U, NHẬP KH U
STT Chỉ tiêu thông tin Mô tả, ghi ch
Mẫu số
01
Danh sách hàng hóa vào
kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hàng hóa
vào kho, địa điểm
1.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
1.2 Số vận đơn chủ Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành
1.3 Số vận đơn thứ cấp Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận
hàng hóa (Fowwarder) ban hành
1.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
1.5 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng
1.6 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
1.7 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
1.8 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn
UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
1.9 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu
biển chở hàng
1.10 Ngày đến Ngày phƣơng tiện vận tải nhập cảnh
1.11 Ngày vào kho, địa điểm Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm
1.12 Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng vào kho, địa điểm
Mẫu số
02
Sửa đổi, bổ sung Danh
sách hàng hóa vào kho,
địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thay đổi
thông tin hàng hóa vào kho, địa điểm
2.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
2.2 Số vận đơn chủ Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành
2.3 Số vận đơn thứ cấp Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận
hàng hóa (Fowwarder) ban hành
2.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô
hàng hóa
2.5 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng
2.6 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
2.7 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
2.8 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn
UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
2.9 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu
biển chở hàng
2.10 Ngày đến/rời Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh
2.11 Ngày vào kho, địa điểm Ngày đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm
2.12 Hình thức vào kho, địa điểm Hình thức đƣa hàng hóa vào kho, địa điểm
2.13 Lý do sửa Lý do sửa
Mẫu số
03
Hủy Danh sách hàng hóa
vào kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin
hàng hóa vào kho, địa điểm
3.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
3.2 Số vận đơn chủ Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành
3.3 Số vận đơn thứ cấp Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận
hàng hóa (Fowwarder) ban hành
3.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
3.5 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/ Tên tàu
biển chở hàng
3.6 Ngày đến/rời Ngày phƣơng tiện vận tải xuất/nhập cảnh
3.7 Lý do hủy Lý do hủy
Mẫu số
04
Danh sách hàng hóa sai
khác
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin
hàng hóa vào kho, địa điểm sai khác
4.1 Số vận đơn chủ Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành
4.2 Số vận đơn thứ cấp Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận
hàng hóa (Fowwarder) ban hành
4.3 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng
4.4 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
4.5 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
4.6 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn
UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
4.7 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô
hàng hóa
4.8 Loại sai khác Loại sai khác
4.9 Chi tiết thông tin sai khác Mô tả chi tiết thông tin sai khác
Mẫu số
05
Danh sách hàng hóa ra
khỏi kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi thông tin
hàng hóa ra khỏi kho, địa điểm
5.1 Số vận đơn chủ Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành
5.2 Số vận đơn thứ cấp Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận
hàng hóa (Fowwarder) ban hành
5.3 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
5.4 Số thứ tự các lần đi ra Số thứ tự các lần đƣa hàng hóa ra khỏi kho
5.5 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
đi ra khỏi kho, địa điểm
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng đi ra khỏi kho, địa điểm. Hàng kiện
thực hiện trừ lùi theo “Số lƣợng”.
5.6 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
còn lại
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại
= Số lƣợng(Tổng trọng lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng
hàng đi ra khỏi kho, địa điểm
5.7 Ngày giờ xuất kho Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss
5.8 Hình thức ra Hình thức đƣa ra kho, địa điểm
Mẫu số
06
Thông tin hàng hóa
(nhập/xuất) đủ điều kiện
qua KVGS
Cơ quan hải quan cung cấp danh sách hàng hóa đủ điều
kiện qua khu vực giám sát hải quan đến Hệ thống của
doanh nghiệp quản lý hàng hóa ra vào kho, địa điểm để
cho phép hàng hóa đƣa vào, đƣa ra khỏi kho, địa điểm
6.1 Số vận đơn chủ Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành
6.2 Số vận đơn thứ cấp Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận
hàng hóa (Fowwarder) ban hành
6.3 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý lô
hàng hóa
6.4 Số lƣợng hàng Tổng số kiện hàng hóa
6.5 ĐVT số lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính số lƣợng hàng, sử dụng bảng “Mã loại
kiện” trên website Hải quan: www.customs.gov.vn
6.6 Trọng lƣợng hàng Tổng trọng lƣợng hàng hóa
6.7 ĐVT trọng lƣợng hàng Nhập mã đơn vị tính của trọng lƣợng hàng theo chuẩn
UN/ECE (Sử dụng bảng “Mã đơn vị tính” trên website Hải
quan: www.customs.gov.vn)
6.8 Mô tả hàng hóa Ghi rõ tên hàng hóa
6.9 Ghi chú khác Nếu có
6.10 Số tờ khai Số tờ khai hải quan
6.11 Ngày đăng ký tờ khai Ngày đăng ký tờ khai hải quan
Mẫu số
07
Thay đổi trạng thái tờ khai
(xuất/nhập)
Cơ quan hải quan cung cấp thông tin thay đổi trạng thái tờ
khai đủ điều kiện qua khu vực giám sát (tạm dừng/bỏ tạm
dừng; hủy)
7.1 Số tờ khai Số tờ khai hải quan
7.2 Ngày tờ khai Ngày đăng ký tờ khai hải quan
7.3 Mã hải quan Mã Chi cục Hải quan nơi quản lý kho hàng không
7.4 Trạng thái tờ khai 1: Đƣợc phép qua KVGS
0: Không đƣợc phép qua KVGS
7.5 Loại lý do Nêu rõ lý do theo từng trƣờng hợp nhƣ sau:
1: Tạm dừng đƣa hàng qua KVGS
2. Bỏ tạm dừng đƣa hàng qua KVGS
3. Hủy sau thông quan
Mẫu số
08
Hủy Danh sách hàng hóa
ra kho, địa điểm
Thực hiện khai báo đến cơ quan hải quan khi hủy thông tin
hàng hóa ra kho, địa điểm
8.1 Hình thức hàng hóa Hình thức hàng hóa: Nhập khẩu, Xuất khẩu, Khác
8.2 Số vận đơn chủ Số vận đơn chủ do Hãng vận chuyển ban hành
8.3 Số vận đơn thứ cấp Số vận đơn thứ cấp do Đại lý hàng không, Đại lý giao nhận
hàng hóa (Fowwarder) ban hành
8.4 Số quản lý hàng hóa Số quản lý hàng hóa do cơ quan hải quan cấp để quản lý hàng
hóa
8.5 Số hiệu phƣơng tiện vận tải Số hiệu chuyến bay/Biển số phƣơng tiện/Số hiệu tàu/Tên tàu
biển chở hàng
8.6 Số thứ tự lần đi ra khỏi kho,
địa điểm
Số thứ tự lần đƣa hàng hóa đã ra khỏi kho, địa điểm
8.7 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
hủy
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng hủy. Hàng kiện thực hiện trừ lùi
theo “Số lƣợng”.
8.8 Số lƣợng/trọng lƣợng hàng
còn lại
Số lƣợng/trọng lƣợng hàng còn lại
= Số lƣợng (Tổng trọng lƣợng hàng) - Số lƣợng/trọng lƣợng
hàng đi ra khỏi kho, địa điểm
8.9 Ngày giờ xuất kho, địa điểm Ngày giờ ra khỏi khu vực giám sát hải quan (getout) YYYY-MM-DD HH:mm:ss
8.10 Hình thức ra Hình thức đƣa ra kho, địa điểm
8.11 Lý do hủy Lý do hủy