BỘ TÀI CHÍNH___------------__ Số: 60/2004/TT-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc--------------- _______________ Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2004 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng
Thi hành Nghị định số 144/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ về chứng khoán và thị trường chứng khoán (gọi tắt là Nghị định 144), Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng như sau:
I. QUI ĐỊNH CHUNG
1. Thông tư này quy định việc phát hành cổ phiếu ra công chúng trên lãnh thổ nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, ngoại trừ việc phát hành cổ phiếu của các tổ chức tín dụng, cổ phiếu của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi chuyển đổi sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần.
2. Phát hành cổ phiếu ra công chúng theo quy định tại Thông tư này bao gồm phát hành lần đầu và phát hành thêm.
2.1. Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:
2.1.1 Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng để huy động vốn cho công ty cổ phần (chào bán sơ cấp lần đầu);
2.1.2 Phát hành lần đầu cổ phiếu ra công chúng để thay đổi cơ cấu vốn chủ sở hữu (chào bán thứ cấp lần đầu).
2.2. Phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng bao gồm:
2.2.1 Tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra công chúng chào bán thêm cổ phiếu hoặc quyền mua cổ phần để tăng vốn điều lệ;
2.2.2 Tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra công chúng phát hành thêm cổ phiếu để trả cổ tức, hoặc phát hành thêm cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu.
3. Chứng chỉ cổ phiếu phát hành ra công chúng theo Nghị định này phải ghi đầy đủ các nội dung theo qui định của pháp luật. Trường hợp cổ phiếu phát hành dưới dạng bút toán ghi sổ, người mua cổ phiếu được cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Điều kiện phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng
1.1. Vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký phát hành cổ phiếu tối thiểu 05 tỷ đồng tính theo giá trị sổ sách.
1.2. Hoạt động sản xuất, kinh doanh có lãi nghĩa là tổ chức đăng ký phát hành cổ phiếu phải có lợi nhuận sau thuế trong năm liền trước năm đăng ký phát hành là số dương, đồng thời không có lỗ luỹ kế tính đến năm đăng ký phát hành.
1.3. Phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành cổ phiếu là phương án đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
1.4. Việc phát hành cổ phiếu thực hiện thông qua tổ chức trung gian.
1.5. Việc phát hành cổ phiếu ra công chúng để có vốn thành lập công ty cổ phần mới hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng, công nghệ cao không bắt buộc phải thực hiện quy định tại điểm 1.1 và 1.2 trên đây.
2. Hồ sơ đăng ký phát hành
2.1. Hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng bao gồm:
2.1.1 Đơn đăng ký phát hành lập theo mẫu tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này;
2.1.2 Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kể cả các giấy chứng nhận đăng ký thay đổi kinh doanh;
2.1.3 Điều lệ công ty có nội dung phù hợp với các quy định của pháp luật, không có hạn chế về chuyển nhượng cổ phiếu phổ thông của các cổ đông phổ thông, trừ cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát;
2.1.4 Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua việc phát hành cổ phiếu ra công chúng; Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án khả thi về việc sử dụng vốn thu được từ đợt phát hành đối với trường hợp chào bán sơ cấp lần đầu ra công chúng;
2.1.5 Bản cáo bạch được lập theo mẫu tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Có đầy đủ các thông tin cần thiết, trung thực, rõ ràng nhằm giúp cho người đầu tư và công ty chứng khoán có thể đánh giá đúng về tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và triển vọng của tổ chức đăng ký phát hành;
- Các số liệu tài chính trong Bản cáo bạch phải phù hợp với các số liệu của Báo cáo tài chính đã được kiểm toán trong hồ sơ đăng ký phát hành;
- Phải có chữ ký của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng của tổ chức đăng ký phát hành và Người đại diện theo pháp luật của tổ chức bảo lãnh phát hành chính (nếu có). Trường hợp đại diện ký thay phải có giấy uỷ quyền;
2.1.6 Danh sách và sơ yếu lý lịch thành viên Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban Kiểm soát lập theo mẫu tại Phụ lục số 03 kèm theo Thông tư này;
2.1.7 Các báo cáo tài chính 02 năm liên tục liền trước năm đăng ký phát hành phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Tuân thủ chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước;
- Các báo cáo tài chính năm phải có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính phải thể hiện chấp nhận toàn bộ hoặc chấp nhận có ngoại trừ. Trường hợp ý kiến kiểm toán là chấp nhận có ngoại trừ, thì các khoản mục ngoại trừ không ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của tổ chức đăng ký phát hành;
- Trường hợp khoảng thời gian kể từ ngày kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký phát hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước vượt quá 90 ngày, thì tổ chức đăng ký phát hành phải lập các báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất;
- Trường hợp có những biến động bất thường sau thời điểm kết thúc niên độ của báo cáo tài chính gần nhất, tổ chức đăng ký phát hành cần lập báo cáo tài chính bổ sung đến tháng hoặc quý gần nhất;
- Báo cáo tài chính nếu là bản sao, thì phải là bản sao hợp lệ theo qui định của pháp luật.
Đối với các công ty cổ phần mới thành lập qui định tại Khoản 4 Điều 6 của Nghị định 144, báo cáo tài chính được thay thế bằng kế hoạch sản xuất, kinh doanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có) hoặc cam kết chịu trách nhiệm liên đới của Hội đồng quản trị và các cổ đông sáng lập.
2.1.8 Cam kết bảo lãnh phát hành (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục số 04 kèm theo Thông tư này. Trường hợp có tổ hợp bảo lãnh phát hành, thì cam kết bảo lãnh phát hành của tổ chức bảo lãnh phát hành chính phải kèm theo hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Các tài liệu về cam kết bảo lãnh phát hành được gửi sau các tài liệu khác, nhưng chậm nhất phải trước ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký phát hành.
2.2. Hồ sơ đăng ký phát hành thêm cổ phiếu ra công chúng
2.2.1 Trường hợp tổ chức đã phát hành cổ phiếu ra công chúng đăng ký phát hành thêm cổ phiếu hoặc cổ phiếu có kèm theo quyền mua cổ phần để tăng vốn điều lệ, hồ sơ đăng ký phát hành thêm bao gồm:
a. Đơn đăng ký phát hành thêm;
b. Quyết định của Đại hội đồng cổ đông về việc phát hành thêm cổ phiếu và thông qua phương án phân phối, phương án sử dụng số tiền thu được;
c. Tài liệu bổ sung Bản cáo bạch.
2.2.2 Trường hợp tổ chức đăng ký phát hành phân phối cổ phiếu để trả cổ tức hoặc phân phối cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu thì hồ sơ đăng ký phát hành bao gồm các tài liệu qui định tại các điểm a, b khoản 2.2.1 trên đây và tài liệu chứng minh nguồn vốn hợp pháp dùng để phát hành thêm số cổ phiếu đó theo qui định của pháp luật.
2.2.3 Hồ sơ đăng ký phát hành thêm cổ phiếu chung cho nhiều đợt phải được bổ sung tài liệu về tình hình công ty và tình hình thực hiện dự án trước mỗi đợt phát hành, nếu thời điểm của đợt phát hành sau cách đợt phát hành trước từ 06 tháng trở lên.
3. Bảo lãnh phát hành
3.1 Tổ chức bảo lãnh phát hành phải đáp ứng các điều kiện theo qui định tại Điều 11 của Nghị định 144, cụ thể là:
3.1.1 Có giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành do Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp;
3.1.2 Chỉ được phép bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá 30% vốn tự có của tổ chức bảo lãnh phát hành. Vốn tự có nêu tại điểm này là vốn tự có thể hiện trên báo cáo tài chính có kiểm toán gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ và giá trị cổ phiếu được phép bảo lãnh phát hành được tính theo giá phát hành.
3.2 Trường hợp bảo lãnh phát hành có từ hai tổ chức bảo lãnh trở lên thì phải lập tổ hợp bảo lãnh phát hành và tổ hợp hoạt động trên cơ sở Hợp đồng giữa các tổ chức bảo lãnh phát hành. Tổ chức bảo lãnh phát hành chính thay mặt tổ hợp ký kết hợp đồng bảo lãnh phát hành với tổ chức phát hành. Trách nhiệm của các tổ chức bảo lãnh phát hành trong việc phân phối cổ phiếu có thể là trách nhiệm liên đới hoặc độc lập.
3.3 Các tài liệu chứng minh tổ chức bảo lãnh phát hành đáp ứng đủ điều kiện thực hiện bảo lãnh theo quy định trên được gửi kèm theo cam kết bảo lãnh phát hành cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4. Đăng ký phát hành
4.1. Hồ sơ đăng ký phát hành cổ phiếu ra công chúng được lập thành 02 bộ (01 bộ gốc và 01 bộ sao y bản chính) và được gửi đến Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
4.2. Việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ được tiến hành khi tổ chức đăng ký phát hành thấy cần sửa đổi, bổ sung hoặc Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước yêu cầu sửa đổi, bổ sung. Bản sửa đổi, bổ sung phải có chữ ký của những người đã ký trong hồ sơ đăng ký phát hành gửi cho Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc của những người có cùng chức danh với những người nói trên.
4.3. Các tổ chức đăng ký phát hành không được phát hành cổ phiếu ra công chúng khi chưa có giấy chứng nhận đăng ký phát hành của Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước và chưa công bố Bản cáo bạch.
4.4. Trường hợp sau khi đã cấp chứng nhận đăng ký phát hành, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc tổ chức phát hành thấy cần bổ sung, sửa đổi hồ sơ đăng ký phát hành thì tổ chức phát hành phải nộp tài liệu bổ sung Bản cáo bạch và thông báo kịp thời trên các phương tiện thông tin đã công bố việc phát hành, đồng thời cung cấp cho người đầu tư theo yêu cầu.
4.5. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp chứng nhận đăng ký phát hành cổ phiếu ra công chúng. Trường hợp từ chối cấp chứng nhận đăng ký phát hành, Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản giải thích rõ lý do.
5. Thông tin trước khi phát hành và Công bố việc phát hành
5.1. Trong thời gian Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước xem xét hồ sơ đăng ký phát hành, tổ chức đăng ký phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành và các đối tượng có liên quan không được quảng cáo, chào mời và phân phối cổ phiếu ra công chúng dưới bất kỳ hình thức nào. Tài liệu dùng để thăm dò thị trường không được có những thông tin sai lệch so với những nội dung chính trong Bản cáo bạch đầy đủ đã gửi Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
5.2. Việc phát hành phải được công bố trong thời hạn qui định với các nội dung quy định tại mẫu Thông báo phát hành (Phụ lục số 05 kèm theo Thông tư này).
5.3. Các tài liệu phục vụ cho việc phát hành bao gồm: Bản Thông báo phát hành, Bản cáo bạch hoặc Bản cáo bạch tóm tắt và tài liệu bổ sung Bản cáo bạch (nếu có) đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận. Tổ chức phát hành và các tổ chức, cá nhân liên quan không được phân phát các tài liệu có thông tin sai lệch gây hiểu nhầm cho người đầu tư. Bản cáo bạch tóm tắt phải thể hiện trung thực những nội dung trong Bản cáo bạch đầy đủ và bao gồm những tiêu đề lớn giống Bản cáo bạch đầy đủ đã được Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận;
6. Phân phối chứng khoán
6.1. Tổ chức phát hành hoặc tổ chức phân phối phải phân phối cổ phiếu theo giá bán xác định trong Bản cáo bạch đầy đủ đã đăng ký với Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước hoặc theo giá bán hình thành qua đấu giá.
6.2. Khi tiến hành phân phối cổ phiếu ra công chúng, tổ chức phát hành phải tạo điều kiện thuận lợi cho những người đầu tư cá nhân được mua cổ phiếu. Phiếu đăng ký mua cổ phiếu phải nêu rõ địa điểm cung cấp Bản cáo bạch.
6.3. Tiền mua cổ phiếu phải được chuyển vào tài khoản phong toả mở tại ngân hàng cho đến khi hoàn tất đợt phát hành.
6.4. Trường hợp người mua cổ phiếu bị thiệt hại do thông tin trong Bản cáo bạch và các tài liệu phát hành khác là sai lệch hoặc che dấu sự thực thì Tổ chức phát hành, Chủ tịch và các thành viên trong Hội đồng quản trị, Trưởng Ban Kiểm soát, Giám đốc (Tổng giám đốc), Kế toán trưởng và những người tham gia vào việc soạn thảo hồ sơ đăng ký phát hành, Tổ chức tư vấn, Tổ chức bảo lãnh phát hành, Tổ chức kiểm toán độc lập và những người ký báo cáo kiểm toán xác nhận báo cáo tài chính cho tổ chức phát hành sẽ bị xử lý theo các qui định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán.
6.5. Tổ chức phát hành, tổ chức bảo lãnh phát hành phải chuyển giao cổ phiếu hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu cổ phiếu cho người mua trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày kết thúc đợt phát hành.
6.6. Tổ chức phát hành hoặc tổ chức phân phối phải hoàn thành đợt phân phối cổ phiếu trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày giấy chứng nhận đăng ký phát hành có hiệu lực. Khi hết thời hạn trên, nếu còn cổ phiếu chưa bán hết, tổ chức phát hành muốn phân phối tiếp phải có văn bản đề nghị Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước gia hạn giấy chứng nhận đăng ký phát hành, trong đó nêu rõ lý do và phương án phân phối số cổ phiếu còn lại.
6.7. Các qui định từ điểm 6.1 đến 6.6 trên đây không áp dụng đối với trường hợp phân phối cổ phiếu để trả cổ tức, hoặc phân phối cổ phiếu thưởng để tăng vốn điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu.
7. Thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành
7.1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước quyết định thu hồi chứng nhận đăng ký phát hành, tổ chức phát hành phải công bố việc bị thu hồi trên các phương tiện thông tin đã đăng tải việc phát hành với những nội dung sau đây:
- Số, ngày Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phát hành;
- Lý do bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký phát hành;
- Thời gian hoàn trả số tiền mua hoặc đặt cọc mua cổ phiếu cho người đầu tư;
- Địa điểm hoàn trả số tiền mua hoặc tiền đặt cọc cho người đầu tư;
- Phương thức thanh toán.
7.2. Ngoài các trường hợp thu hồi theo quy định cụ thể tại Điều 17 Nghị định 144, Giấy chứng nhận đăng ký phát hành còn bị thu hồi trong trường hợp tổ chức phát hành không hoàn thành việc phân phối cổ phiếu trong thời hạn quy định tại điểm 6.6, mục II Thông tư này.
8. Chế độ báo cáo và công bố thông tin
8.1. Báo cáo kết quả đợt phát hành lập theo mẫu tại Phụ lục số 06 kèm theo Thông tư này và được gửi kèm theo bản xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả về số tiền thu được trong đợt phát hành.
8.2. Việc báo cáo và công bố thông tin của tổ chức phát hành được thực hiện theo qui định tại chương VI, Nghị định 144 và Thông tư hướng dẫn về chế độ công bố thông tin do Bộ Tài chính ban hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc (Tổng Giám đốc) tổ chức phát hành, Công ty chứng khoán và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận:
|
KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNHThứ trưởng
Đã ký Lê Thị Băng Tâm |
Phụ lục số 01: MẪU PH_01
(Ban hành kèm theo Thông tư số...60......../2004/TT-BTC ngày .18.. tháng 6... năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU
CỔ PHIẾU:.... (tên cổ phiếu)
Kính gửi: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
I. Giới thiệu về tổ chức đăng ký phát hành:
1. Tên tổ chức đăng ký phát hành (đầy đủ):
2. Tên giao dịch:
3. Vốn điều lệ:
4. Địa chỉ trụ sở chính:
5. Điện thoại: Fax:
6. Nơi mở tài khoản: Số hiệu tài khoản:
7. Căn cứ pháp lý hoạt động kinh doanh
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ... ngày ... tháng ... năm ...
- Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: Mã số:
- Sản phẩm/dịch vụ chính:
- Tổng mức vốn kinh doanh:
8. Cơ cấu vốn cổ phần (thời điểm...):
STT |
Danh mục |
1000 đồng |
% |
Số lượng cổ đông |
Cơ cấu cổ đông |
|
Tổ chức |
Cá nhân |
|||||
|
Vốn cổ phần: - Cổ đông sáng lập: - Cổ đông lớn: - Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết: - Cổ phiếu quĩ: Trong đó: - Vốn nhà nước: - Vốn nước ngoài: |
|
|
|
|
|
9. Giá trị vốn cổ phần do các cổ đông sáng lập cam kết nắm giữ trong 03 năm sau khi phát hành chiếm ... % tổng giá trị vốn cổ phần (trường hợp phát hành cổ phiếu ra công chúng lần đầu).
10. Tỷ lệ nợ ngắn hạn/Vốn cổ phần và Tỷ lệ nợ dài hạn/Vốn cổ phần (tính đến...):
11. Tình hình hoạt động kinh doanh trong 02 năm gần nhất:
Đơn vị tính: 1000 đồng
3.1.1 TT |
Danh môc |
X-1 |
X |
1 |
Tæng doanh thu |
|
|
2 |
Doanh thu thuÇn |
|
|
3 |
ThuÕ |
|
|
4 |
Lîi nhuËn sau thuÕ |
|
|
5 |
KhÊu hao c¬ b¶n |
|
|
6 |
Nguån vèn chñ së h÷u |
|
|
II. Môc ®Ých ph¸t hµnh cæ phiÕu
III. Cæ phiÕu ®¨ng ký ph¸t hµnh:
1. Tªn cæ phiÕu:
2. Lo¹i cæ phiÕu:
3. MÖnh gi¸ cæ phiÕu: ®ång
4. Gi¸ ph¸t hµnh cao nhÊt dù kiÕn: ®ång/cæ phiÕu
5. Gi¸ ph¸t hµnh thÊp nhÊt dù kiÕn: ®ång/cæ phiÕu
6. Sè lîng cæ phiÕu ®¨ng ký ph¸t hµnh: cæ phiÕu
7. Thêi gian dù kiÕn ph¸t hµnh:
8. Tæng khèi lîng vèn huy ®éng dù kiÕn: ®ång
9. Tû lÖ sè cæ phÇn ®¨ng ký ph¸t hµnh thªm trªn tæng sè cæ phÇn hiÖn cã:
10. Cæ phiÕu ph¸t hµnh cho ngêi lao ®éng trong doanh nghiÖp:
- Sè lîng: .... cæ phiÕu
- Gi¸ ph¸t hµnh :..... ®ång/cæ phiÕu
11. Cæ phiÕu ph¸t hµnh cho c¸c cæ ®«ng hiÖn t¹i:
- Sè lîng: .... cæ phiÕu
- Gi¸ ph¸t hµnh: ..... ®ång/cæ phiÕu
12a. Cæ phiÕu ph¸t hµnh cho ngêi ®Çu t ngoµi tæ chøc ph¸t hµnh:
- Sè lîng: .... cæ phiÕu
- Gi¸ ph¸t hµnh: ..... ®ång/cæ phiÕu
12b. Tû lÖ cæ phÇn do cæ ®«ng ngoµi tæ chøc ph¸t hµnh n¾m gi÷:
- Tû lÖ:...%
- Sè lîng cæ ®«ng: .... ngêi
13. Cæ phiÕu ph¸t hµnh cho ngêi níc ngoµi:
- Sè lîng: .... cæ phiÕu
- Gi¸ ph¸t hµnh: ..... ®ång/cæ phiÕu
14. Thêi gian ®¨ng ký mua cæ phiÕu dù kiÕn: tõ ngµy .... ®Õn ngµy .....
15. Ph¬ng thøc ph©n phèi (th«ng qua b¶o l·nh ph¸t hµnh, ®¹i lý ph¸t hµnh hay ®Êu gi¸):
IV. Cæ phiÕu cïng lo¹i hiÖn ®ang lu hµnh (dïng cho trêng hîp ph¸t hµnh thªm cæ phiÕu ®Ó t¨ng vèn):
1. Tæng sè cæ phiÕu:
2. Tæng gi¸ trÞ cæ phiÕu (tÝnh theo gi¸ thÞ trêng t¹i thêi ®iÓm b¸o c¸o, nÕu cã):
3. §Æc ®iÓm (nªu râ c¸c ®Æc ®iÓm hoÆc c¸c quyÒn kÌm theo):
V. C¸c bªn liªn quan:
(Tæ chøc b¶o l·nh ph¸t hµnh, t vÊn, kiÓm to¸n...)
VI. Cam kÕt cña tæ chøc ph¸t hµnh:
Chóng t«i xin ®¶m b¶o r»ng nh÷ng sè liÖu trong hå s¬ nµy lµ ®Çy ®ñ vµ ®óng sù thËt, kh«ng ph¶i lµ sè liÖu gi¶ hoÆc thiÕu cã thÓ lµm cho ngêi mua cæ phiÕu chÞu thiÖt h¹i. Chóng t«i cam kÕt:
- Nghiªn cøu ®Çy ®ñ vµ thùc hiÖn nghiªm chØnh c¸c v¨n b¶n ph¸p luËt vÒ chøng kho¸n vµ thÞ trêng chøng kho¸n.
- Kh«ng cã bÊt kú tuyªn bè chÝnh thøc nµo vÒ viÖc ph¸t hµnh chøng kho¸n trªn c¸c ph¬ng tiÖn th«ng tin ®¹i chóng tríc khi ®îc Uû ban Chøng kho¸n Nhµ níc cÊp giÊy chøng nhËn ®¨ng ký ph¸t hµnh.
- ChÞu mäi h×nh thøc xö lý nÕu vi ph¹m c¸c cam kÕt nªu trªn.
VII. Hå s¬ kÌm theo:
1. B¶n sao hîp lÖ GiÊy chøng nhËn ®¨ng ký kinh doanh;
2. §iÒu lÖ c«ng ty;
3. QuyÕt ®Þnh cña §¹i héi ®ång cæ ®«ng chÊp thuËn viÖc ph¸t hµnh cæ phiÕu;
4. QuyÕt ®Þnh cña §¹i héi ®ång cæ ®«ng th«ng qua ph¬ng ¸n kh¶ thi vÒ viÖc sö dông vèn thu ®îc tõ ®ît ph¸t hµnh;
5. B¶n c¸o b¹ch;
6. Danh s¸ch vµ s¬ yÕu lý lÞch cña tõng thµnh viªn H§QT, BG§, BKS;
7. C¸c b¸o c¸o tµi chÝnh 2 n¨m ... (X-1 vµ X) cã x¸c nhËn cña kiÓm to¸n;
8. Cam kÕt b¶o l·nh ph¸t hµnh (nÕu cã);
9. (C¸c tµi liÖu kh¸c nÕu cã).
|
..., ngày ... tháng ... năm ...(tên tổ chức phát hành)TM. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊCHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ(Ký, ghi râ hä tªn vµ ®ãng dÊu) |
Phụ lục số 02: Mẫu PH_02
(Ban hành kèm theo Thông tư số..60../2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6. năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
2
(trang bìa)
UỶ BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC CẤP CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU CHỈ CÓ NGHĨA LÀ VIỆC ĐĂNG KÝ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU ĐÃ THỰC HIỆN THEO CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT LIÊN QUAN MÀ KHÔNG HÀM Ý ĐẢM BẢO GIÁ TRỊ CỦA CỔ PHIẾU. MỌI TUYÊN BỐ TRÁI VỚI ĐIỀU NÀY LÀ BẤT HỢP PHÁP. |
2.1.1.1.1 BẢN CÁO BẠCH
(hoặc BẢN CÁO BẠCH TÓM TẮT)
2.1.1.1.2 CÔNG TY: ABC
(Giấy chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm....)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(Đăng ký phát hành số . . ./ĐKPH do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày . . . tháng. . . năm . . .)
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH:
(hoặc TỔ CHỨC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH)
Công ty: .........
Công ty:.........
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH (nếu có):
Công ty: .........
Công ty :.........
Bản cáo bạch này và tài liệu bổ sung sẽ được cung cấp tại: . . . . . . . . .
Phụ trách công bố thông tin:
Họ tên:. . . . . . . . . . . . . . . . Số điện thoại: . . . . . . . . .
Đối với BCB tóm tắt thêm dòng chữ in đậm như sau:
Ghi chú: những thông tin trong Bản cáo bạch này chỉ là những thông tin tóm tắt, muốn biết thông tin chi tiết, xin tham khảo Bản cáo bạch đầy đủ được cung cấp tại ................
(trang bìa)
Công ty: ABC
(Giấy chứng nhận ĐKKD số .... do.... cấp ngày ...tháng ...năm ....)
PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
Tên cổ phiếu:
Mệnh giá:
Giá bán:
Tổng số lượng phát hành: (nêu rõ số lượng phát hành ra công chúng và số lượng bán thẳng cho các nhà đầu tư có tổ chức, nếu có)
Tổng giá trị phát hành :
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH (HOẶC ĐẠI LÝ PHÁT HÀNH):
TỔ CHỨC BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CHÍNH:
1. CÔNG TY :.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
2. CÔNG TY :.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
3. ..............
TỔ CHỨC ĐỒNG BẢO LÃNH PHÁT HÀNH
1. CÔNG TY :.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
2. CÔNG TY :.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
3. ..............
TỔ CHỨC KIỂM TOÁN:
CÔNG TY :.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
..............
TỔ CHỨC TƯ VẤN:
CÔNG TY :.......... (ghi rõ địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, số fax giao dịch)
(trang bìa)
Mục lục
|
Trang |
NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH |
|
Các khái niệm |
|
TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH |
|
Cổ phiếu phát hành
|
|
Mục đích phát hành
|
|
Kế hoạch sử dụng số tiền thu được từ đợt phát hành |
|
Các đối tác liên quan tới đợt phát hành |
|
CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIÁ CẢ CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH
|
|
PHỤ LỤC |
|
|
|
Nội dung bản cáo bạch
I. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ĐỐI VỚI NỘI DUNG BẢN CÁO BẠCH
1. Tổ chức phát hành
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng quản trị
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Giám đốc (Tổng giám đốc)
Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . . Chức vụ: Kế toán trưởng
Chúng tôi đảm bảo rằng các thông tin và số liệu trong Bản cáo bạch này là phù hợp với thực tế mà chúng tôi được biết, hoặc đã điều tra, thu thập một cách hợp lý.
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành, Tổ chức tư vấn
Đại diện theo pháp luật: Ông/Bà: . . . . . . . . . . . . . . . .
Chức vụ:
Bản cáo bạch này là một phần của hồ sơ xin phép phát hành do (tên tổ chức bảo lãnh phát hành, tổ chức tư vấn) tham gia lập trên cơ sở hợp đồng tư vấn (hợp đồng bảo lãnh phát hành) với (tên tổ chức phát hành). Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trên Bản cáo bạch này đã được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng dựa trên cơ sở các thông tin và số liệu do (tên tổ chức phát hành) cung cấp.
II. CÁC KHÁI NIỆM
(Những từ, nhóm từ viết tắt hoặc khó hiểu, hoặc có thể gây hiểu lầm được thể hiện trong bản cáo bạch cần phải định nghĩa)
III. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Trong trường hợp phát hành thêm, phần này có thể được trình bày một cách tóm tắt nhưng vẫn phải đảm bảo đầy đủ các nội dung dưới đây)
1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển
2. Cơ cấu tổ chức công ty (và cơ cấu trong tập đoàn, nếu có) (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
3. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty (thể hiện bằng sơ đồ và kèm theo diễn giải)
4. Danh sách cổ đông (tên, địa chỉ) nắm giữ từ trên 5% vốn cổ phần của công ty; Danh sách cổ đông sáng lập và tỉ lệ cổ phần nắm giữ (nếu các qui định về hạn chế chuyển nhượng còn hiệu lực);
5. Danh sách những công ty mẹ và công ty con của tổ chức phát hành, những công ty mà tổ chức phát hành đang nắm giữ quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối, những công ty nắm quyền kiểm soát hoặc cổ phần chi phối đối với tổ chức phát hành;
6. Hoạt động kinh doanh
6.1. Sản lượng sản phẩm/giá trị dịch vụ qua các năm (tỷ lệ từng loại sản phẩm/dịch vụ trong doanh thu, lợi nhuận)
6.2. Nguyên vật liệu
– Nguồn nguyên vật liệu;
– Sự ổn định của các nguồn cung cấp này;
– Ảnh hưởng của giá cả nguyên vật liệu tới doanh thu, lợi nhuận.
6.3. Chi phí sản xuất (cao hay thấp, có tính cạnh tranh hay không?)
6.4. Trình độ công nghệ
6.5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (nếu có)
6.6. Tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm/dịch vụ
– Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng;
– Bộ phận kiểm tra chất lượng của công ty.
6.7. Hoạt động Marketing
6.8. Nhãn hiệu thương mại, đăng ký phát minh sáng chế và bản quyền
6.9. Các hợp đồng lớn đang được thực hiện hoặc đã được ký kết (nêu tên, trị giá, thời gian thực hiện, sản phẩm, đối tác trong hợp đồng)
7. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 2 năm gần nhất
7.1. Tóm tắt một số chỉ tiêu về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm gần nhất
– Kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu |
Năm X-1 |
Năm X |
% tăng giảm |
Tổng giá trị tài sản Doanh thu thuần Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh Lợi nhuận khác Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức |
|
|
|
– Các chỉ tiêu khác (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất)
7.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong năm báo cáo (Nêu rõ những nhân tố tác động chính đến tình hình kinh doanh của công ty trong năm báo cáo. Trường hợp tình hình kinh doanh của công ty giảm sút, cần giải trình rõ nguyên nhân)
8. Vị thế của công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành
– Vị thế của công ty trong ngành;
– Triển vọng phát triển của ngành;
– Đánh giá về sự phù hợp định hướng phát triển của công ty với định hướng của ngành, chính sách của Nhà nước, và xu thế chung trên thế giới.
9. Chính sách đối với người lao động
– Số lượng người lao động trong công ty;
– Chính sách đào tạo, lương thưởng, trợ cấp, . . .
10. Chính sách cổ tức (nêu rõ tỷ lệ cổ tức trong hai năm gần nhất và các chính sách liên quan đến việc trả cổ tức)
11. Tình hình hoạt động tài chính
11.1 Các chỉ tiêu cơ bản (trong năm gần nhất)
– Trích khấu hao TSCĐ: (theo đúng chế độ quy định? có thay đổi gì trong chính sách khấu hao?)
– Mức lương bình quân: (so với mức lương bình quân của các doanh nghiệp khác cùng ngành trong cùng địa bàn?)
– Thanh toán các khoản nợ đến hạn: (có thanh toán đúng hạn và đầy đủ các khoản nợ không?)
– Các khoản phải nộp theo luật định: (có thực hiện theo luật định?)
– Trích lập các quỹ theo luật định: (có đúng theo Điều lệ và luật định?)
– Tổng dư nợ vay: (ghi rõ nợ quá hạn, tổng dư nợ bảo lãnh (nếu có), quá hạn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, nguyên nhân dẫn đến nợ quá hạn, khả năng thu hồi)
– Tình hình công nợ hiện nay: (tổng số nợ phải thu, tổng số nợ phải trả)
11.2 Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu (tuỳ theo từng ngành)
Các chỉ tiêu |
Năm X - 1 |
Năm X |
Ghi chú |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán + Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn + Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn |
|
|
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn + Hệ số Nợ/Tổng tài sản + Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động + Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân + Doanh thu thuần/Tổng tài sản |
|
|
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần . . . . . . . . . |
|
|
|
12. HĐQT, Ban giám đốc, Ban kiểm soát
– Danh sách (Tên, tuổi, chức vụ hiện tại, các công tác đã trải qua, bằng cấp, tỷ lệ sở hữu cổ phiếu của bản thân và những người liên quan);
– Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích của tổ chức phát hành (nếu có);
– Lợi ích liên quan đối với đợt phát hành (nếu có).
13. Tài sản (Những nhà xưởng, tài sản thuộc sở hữu của công ty)
14. Kế hoạch lợi nhuận và cổ tức (ít nhất trong 03 năm tiếp theo)
Chỉ tiêu |
Năm X+1 |
Năm X+2 |
Năm X+3 |
|||
đồng |
% tăng giảm so với năm X |
đồng |
% tăng giảm so với năm X+1 |
đồng |
% tăng giảm so với năm X+2 |
|
Doanh thu thuần |
|
|
|
|
|
|
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần |
|
|
|
|
|
|
Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu |
|
|
|
|
|
|
Cổ tức |
|
|
|
|
|
|
– Nêu căn cứ để đạt được kế hoạch lợi nhuận và cổ tức nói trên.
15. Đánh giá của tổ chức tư vấn về kế hoạch lợi nhuận và cổ tức
16. Thông tin về những cam kết nhưng chưa thực hiện của tổ chức phát hành (thông tin về trái phiếu chuyển đổi, thông tin về các hợp đồng thuê sử dụng đất…);
17. Các thông tin, các tranh chấp kiện tụng liên quan tới công ty mà có thể ảnh hưởng đến giá cả cổ phiếu phát hành (nếu có)
IV. CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH
1. Loại cổ phiếu
2. Mệnh giá
3. Tổng số cổ phiếu dự kiến phát hành (nêu rõ tỷ lệ cổ phiếu được bán thẳng cho các nhà đầu tư có tổ chức, nếu có)
4. Giá phát hành dự kiến
5. Phương pháp tính giá
6. Phương thức phân phối (Đại lý hay bảo lãnh phát hành, tên, trách nhiệm của từng tổ chức tham gia phân phối cổ phiếu)
7. Thời gian phân phối cổ phiếu
8. Đăng ký mua cổ phiếu (Thời hạn, số lượng, phương thức thanh toán, chuyển giao cổ phiếu, quyền lợi người mua cổ phiếu, số lượng cổ phiếu đặt mua tối thiểu, thời hạn và cách thức trả lại tiền đặt mua cổ phiếu trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua không đạt mức tối thiểu)
9. Phương thức thực hiện quyền (trong trường hợp phát hành cổ phiếu tăng vốn có kèm theo quyền mua cổ phần, phát hành cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi hoặc có kèm theo chứng quyền)
- Điều kiện, thời gian thực hiện quyền;
- Tỷ lệ chuyển đổi và phương pháp tính giá mua và/hoặc chuyển đổi;
- Phương pháp tính và đền bù thiệt hại trong trường hợp không thực hiện được quyền;
- Các điều khoản khác liên quan đến quyền lợi của người sở hữu quyền mua cổ phần hoặc chứng quyền.
10. Giới hạn về tỷ lệ nắm giữ đối với người nước ngoài
11. Các loại thuế có liên quan (thuế thu nhập và các thuế khác liên quan đến cổ phiếu phát hành)
12. Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu
V. MỤC ĐÍCH PHÁT HÀNH
1. Mục đích phát hành
2. Phương án khả thi
– Nêu rõ phương án khả thi (hoặc luận chứng kinh tế) do cơ quan nào lập (trường hợp do chính tổ chức phát hành lập phải nói rõ), đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
– Trình bầy các nội dung chính của phương án khả thi (luận chứng kinh tế) như: mục đích, cơ sở lý luận và thực tiễn, kế hoạch triển khai, đối tác tham gia, các vấn đề về tài chính ....
– Trường hợp huy động vốn để thực hiện dự án đầu tư có tài trợ bổ sung của ngân hàng, cần nêu rõ cam kết cấp hạn mức tín dụng của ngân hàng.
– Ý kiến của tổ chức chuyên môn độc lập về phương án khả thi (nếu có).
VI. KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH
2.2 (NÊU RÕ TỪNG BƯỚC KẾ HOẠCH SỬ DỤNG SỐ TIỀN THU ĐƯỢC TỪ ĐỢT PHÁT HÀNH).
VII. CÁC ĐỐI TÁC LIÊN QUAN TỚI ĐỢT PHÁT HÀNH
- Nêu tên, địa chỉ trụ sở chính và giới thiệu sơ bộ các đối tác có liên quan đến đợt phát hành: tổ chức bảo lãnh phát hành hoặc đại lý phát hành, tổ chức kiểm toán, tư vấn...
- Tổ chức bảo lãnh phát hành (hoặc đại lý phát hành) phải nêu rõ ý kiến của mình về đợt phát hành; số lượng cổ phiếu bảo lãnh phát hành hoặc đại lý; các khoản phí và điều kiện kèm theo.
VIII. CÁC NHÂN TỐ RỦI RO (PHÂN TÍCH RÕ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ RỦI RO ĐẾN GIÁ CẢ CỔ PHIẾU PHÁT HÀNH)
1. Rủi ro về kinh tế
2. Rủi ro về luật pháp
3. Rủi ro đặc thù (ngành, công ty, lĩnh vực hoạt động)
4. Rủi ro khác
IX. PHỤ LỤC
1. Phụ lục I: Tóm tắt Điều lệ công ty
2. Phụ lục II: Biên bản xác định giá trị tài sản (nếu có)
3. Phụ lục III: Bản định giá trang thiết bị, nhà xưởng, ... (nếu có)
4. Phụ lục IV: Giới thiệu những văn bản pháp luật liên quan đến tổ chức phát hành và đợt phát hành
5. Phụ lục V: Báo cáo kiểm toán (Trích nguyên văn báo cáo kiểm toán)
6. Phụ lục VI: Các báo cáo tài chính
7. Phụ lục VII: Báo cáo về những tranh chấp pháp luật
8. Các phụ lục khác (nếu có)
Phụ lục số 03: Mẫu ph_03
(Ban hành kèm theo Thông tư số.60../2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
SƠ YẾU LÝ LỊCH
(Dùng cho các thành viên Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, Ban Kiểm soát)
1. Họ và tên:
2. Giới tính: nam nữ
3. Ngày tháng năm sinh:
4. Nơi sinh:
5. Quốc tịch:
6. Dân tộc:
7. Quê quán:
8. Địa chỉ thường trú:
9. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan:
10. Trình độ văn hoá:
11. Trình độ chuyên môn:
12. Quá trình công tác (nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
.................................
.................................
13. Chức vụ công tác hiện nay:
14. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có):
15. Quyền lợi mâu thuẫn với lợi ích công ty:
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là hoàn toàn đúng sự thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận (của tổ chức phát hành) |
...., ngày... tháng ... năm ...... Người khai (ký, ghi rõ họ tên) |
Phụ lục số 04: MẪU PH_04
(Ban hành kèm theo Thông tư số..60./2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CAM KẾT BẢO LÃNH PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(tên cổ phiếu)
3 I. Các bên tham gia cam kết
1. Tổ chức phát hành (dưới đây gọi là Bên được bảo lãnh)
- Tên:
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận ĐKKD số..... do .... cấp ngày ../../..
- Người đại diện hợp pháp của tổ chức phát hành: Ông (Bà)... (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay)
2. Tổ chức bảo lãnh phát hành (dưới đây gọi là Bên bảo lãnh)
- Tên (tên của tổ chức bảo lãnh phát hành chính trong trường hợp bảo lãnh phát hành theo tổ hợp):
- Địa chỉ:
- Giấy chứng nhận ĐKKD số ...... do ...... cấp ngày.../../..
- Giấy phép hoạt động bảo lãnh phát hành số ...... do ...... cấp ngày.../../..
- Người đại diện hợp pháp của tổ chức bảo lãnh: Ông (Bà)... (ghi rõ họ tên, địa chỉ, chức vụ hiện nay)
4
5 II. Các điều khoản bảo lãnh
Chúng tôi gồm Bên bảo lãnh và Bên được bảo lãnh cùng nhau ký Cam kết bảo lãnh phát hành cổ phiếu... (tên cổ phiếu) theo các điều khoản sau:
Điều 1: Cổ phiếu được bảo lãnh phát hành
1. Tên cổ phiếu:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá:
4. Thời gian phát hành dự tính:
5. Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành:
6. Tổng số cổ phiếu cam kết bảo lãnh:
Trong đó:
Số lượng cổ phiếu bảo lãnh |
% |
Phí bảo lãnh phát hành |
|
Tổ chức bảo lãnh A Tổ chức bảo lãnh B ................................. |
|
|
|
Tổng |
|
100 |
|
Điều 2: Phương thức bảo lãnh
Bên bảo lãnh nhận bảo lãnh phát hành cổ phiếu theo phương thức (nêu một trong hai phương thức dưới đây):
1. Bên bảo lãnh nhận mua toàn bộ (hoặc ... %) số cổ phiếu phát hành với:
- Giá chiết khấu: ... đồng/1 cổ phiếu; hoặc:
- Giá chào bán cổ phiếu ra công chúng và hưởng phí bảo lãnh ....% tổng giá trị cổ phiếu bảo lãnh.
2. Bên bảo lãnh cam kết mua toàn bộ số cổ phiếu còn lại không được phân phối hết với giá: ... đồng/1 cổ phiếu.
Điều 3: Phương thức phân phối
Bên bảo lãnh nhận tiến hành phân phối cổ phiếu theo:
- Phương thức: (nêu rõ các phương thức ưu tiên trong trường hợp số lượng cổ phiếu đăng ký mua vượt quá số lượng cổ phiếu phát hành ra công chúng):
- Thời gian phân phối dự tính: từ ngày .../.../...
- Thời gian nhận đăng ký mua cổ phiếu:
- Thời gian chuyển giao cổ phiếu cho người mua:
Điều 4: Thời hạn và phương thức thanh toán
- Thời hạn và phương thức thanh toán số tiền thu được từ đợt phát hành:
- Thời hạn và phương thức thanh toán phí bảo lãnh phát hành:
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên được bảo lãnh
- Chịu trách nhiệm đứng ra tổ chức thực hiện tất cả các công việc liên quan đến việc lập, chỉnh sửa và gửi Hồ sơ đăng ký phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).
- Chịu chi phí liên quan đến việc đăng ký phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ):
+ Chi phí lập hồ sơ.
+ Chi phí in ấn (hoặc mua) chứng chỉ cổ phiếu.
+ ...
- Có quyền được thông báo về kế hoạch, tiến độ, phương thức phân phối cổ phiếu của Bên bảo lãnh.
- Có quyền khiếu nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của Bên bảo lãnh.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên bảo lãnh
- Phối hợp với Bên được bảo lãnh lập Hồ sơ đăng ký phát hành (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).
- Lập kế hoạch, tổ chức phân phối cổ phiếu.
- Thông báo cho Bên được bảo lãnh biết về kế hoạch, tiến độ phân phối khi Bên được bảo lãnh yêu cầu.
- Thông báo ra công chúng các thông tin liên quan đến quá trình phát hành, phân phối và chuyển giao cổ phiếu.
- Chịu chi phí liên quan đến việc phân phối số cổ phiếu nhận bảo lãnh (nếu có thoả thuận khác phải ghi rõ).
- Được hưởng phí bảo lãnh phát hành.
- Có quyền khiếu nại lên UBCKNN, các cơ quan pháp luật trong các trường hợp vi phạm cam kết của Bên được bảo lãnh.
III. Trường hợp huỷ bỏ cam kết:
- Bên được bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:
- Bên bảo lãnh được quyền huỷ bỏ Cam kết bảo lãnh phát hành trong các trường hợp sau:
- Trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên:
IV. Phạt
(nêu rõ các điều khoản phạt khi các bên vi phạm cam kết)
V. Giải quyết tranh chấp
Mọi tranh chấp phát sinh giữa các bên không được qui định trong hợp đồng này sẽ được giải quyết theo pháp luật Việt nam hiện hành.
VI. Hiệu lực
.....................
....................
Cam kết này được lập thành 03 bản tại ..., mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản gửi kèm hồ sơ đăng ký phát hành lên Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Bên được bảo lãnh(Tên tổ chức phát hành) Giám đốc điều hành (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
..., ngày ... tháng ... năm ... Bên bảo lãnh(Tên tổ chức bảo lãnh phát hành) Giám đốc điều hành (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 05: Mẫu ph_05
(Ban hành kèm theo Thông tư số.60../2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6. năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
6
7 Thông báo
8 phát hành cổ phiếu ra công chúng
(Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số.... /ĐKPH do Chủ tịch Uỷ ban
Chứng khoán Nhà nước cấp ngày ... /.../...)
1- Tên tổ chức phát hành:
2- Địa chỉ trụ sở chính:
3- Số điện thoại:
4- Số Fax:
5- Tên, địa chỉ tổ chức bảo lãnh phát hành (nếu có)
6- Cổ phiếu phát hành:
- Tên cổ phiếu:
- Loại cổ phiếu:
- Mệnh giá:
- Số lượng đăng ký phát hành:
7- Khối lượng vốn cần huy động:
8- Mục đích huy động vốn:
9- Giá bán ra công chúng (trường hợp giá xác định qua đấu thầu thì nêu phương thức đấu thầu)
10- Số lượng đăng ký mua tối thiểu:
11- Thời hạn nhận đăng ký mua: Từ ngày.../.../... đến ngày.../.../...
12- Địa điểm nhận đăng ký mua cổ phiếu và công bố Bản cáo bạch: (Tên, số điện thoại liên hệ, địa điểm của các đại lý phát hành).
13- Ngân hàng mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu: (tên, địa chỉ, số điện thoại)
|
..., ngày ... tháng ... năm 200... tổng Giám đốc(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
Phụ lục số 06: MẪU PH_06
(Ban hành kèm theo Thông tư số.60 /2004/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phát hành cổ phiếu ra công chúng)
BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH CỔ PHIẾU RA CÔNG CHÚNG
(tên cổ phiếu)
(theo Giấy chứng nhận đăng ký phát hành số .../ĐKPH ngày .... tháng .... năm....)
Kính gửi: |
Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước |
Tên tổ chức phát hành:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
I. Cổ phiếu phát hành:
1. Tên cổ phiếu phát hành:
2. Loại cổ phiếu:
3. Mệnh giá:
4. Số lượng cổ phiếu đăng ký phát hành:
5. Tổng khối lượng vốn huy động dự kiến :
6. Ngày phát hành:
7. Ngày bắt đầu chào bán:
8. Ngày kết thúc chào bán:
9. Thời hạn đăng ký mua: từ ngày..... đến ngày .....
10. Ngày thanh toán tiền mua cổ phiếu:
11. Ngày kết thúc chuyển giao cổ phiếu:
II. Tổ chức bảo lãnh phát hành:
1. Tên tổ chức bảo lãnh phát hành chính:
2. Tên các tổ chức bảo lãnh phát hành khác và số lượng cổ phiếu cam kết bảo lãnh, số lượng cổ phiếu còn lại chưa phân phối hết của từng tổ chức (nếu có):
3. Phí bảo lãnh phát hành:
III. Đại lý phân phối:
1. ...... (Tên đại lý phân phối):
2. ......
IV. Kết quả chào bán cổ phiếu:
Đối tượng mua cổ phiếu |
Giá chào bán (đ/cp) |
Số cổ phiếu chào bán
|
Số lượng cổ phiếu đăng ký mua |
Số lượng cổ phiếu được phân phối |
Số người đăng ký mua |
Số người được phân phối |
Số người không được phân phối |
Số cổ phiếu còn lại |
Tỷ lệ cổ phiếu phân phối |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8=6-7 |
9=3-5 |
10 |
1. Người lao động trong DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cổ đông hiện tại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Người đầu tư ngoài DN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Người nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. Tổng hợp kết quả đợt phát hành cổ phiếu:
1. Tổng số cổ phiếu đã phân phối:.., chiếm....% tổng số cổ phiếu được phép phát hành.
2. Tổng số tiền thu từ việc bán cổ phiếu:....................đồng.
3. Tổng chi phí :..........................................................................đồng.
- Phí bảo lãnh phát hành:
- Phí phân phối cổ phiếu:
- Phí kiểm toán:
- ...
4. Tổng thu ròng từ đợt phát hành: .............................................đồng (có xác nhận của ngân hàng nơi mở tài khoản phong toả nhận tiền mua cổ phiếu đính kèm)
VI. Cơ cấu vốn của tổ chức phát hành sau đợt phát hành:
TT |
Danh mục |
1000 đồng |
Tỷ lệ (%) |
|
Tổng vốn chủ sở hữu: - Cổ đông sáng lập: - Cổ đông lớn: - Cổ đông nắm giữ dưới 1% cổ phiếu có quyền biểu quyết: Trong đó: - Nhà nước: - Người nước ngoài: |
|
100 |
Danh sách và tỉ lệ sở hữu của các cổ đông lớn: (đính kèm)
|
..., ngày ... tháng ... năm ... ( tổ chức phát hành ) 8.1.1.1.1 Giám đốc điều hành(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |