Tel: +84 4 35742022 | Fax: +84 4 35742020

Tìm kiếm cho doanh nghiệp

Thông tin chi tiết

Thông tư 85/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế về việc đăng ký thuế

Số/Ký hiệu 85/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Loại văn bản Thông tư
Người ký Trương Chí Trung
Ngày ban hành 18/07/2007
Ngày hiệu lực 25/08/2007
Ngày hết hiệu lực 01/07/2012
Hiệu lực văn bản Hết hiệu lực
Tệp đính kèm thong-tu-852007tt-btc-cua-bo-tai-chinh.doc

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04-ĐK-TCT

GUIDANCE FOR DECLARATION

1. Tên nhà thầu (hoặc Nhà thầu phụ): ghi đầy đủ tên (kể cả viết tắt) của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ tham gia các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo các hình thức quy định tại Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Name of contractor/sub-contractor: Write full name (including abbreviated name) of contractor or sub-contractor doing business in Vietnam under the form not stipulated in the Law on Foreign Invesment in Vietnam.

2. Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ.

Nationality: Fill in clearly the nationality of the contractor or sub-contractor.

3. Địa chỉ trụ sở chính: Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú.

Nếu là tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở chính.

Address of head office:

    If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of residency.

    If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the head office.

4. Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam:

Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú tại Việt Nam để điều hành hoạt động.

Nếu là các tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở văn phòng điều hành tại Việt Nam.

Address of Management office in Vietnam:

   If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of the individual residing in Vietnam to do business.

   If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the management office in Vietnam.

5. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Căn cứ vào giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp để điền vào các chỉ tiêu tương ứng.

Business license in Vietnam:

   Based on the business license granted by the competent Goverment authority, fill in the relevant items in the form.

6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ: Căn cứ vào hợp đồng được ký kết mà điền vào các chỉ tiêu cho phù hợp.

Contract for contractor/sub-contractor operation in Vietnam:

   Based on the signed contract, fill in the relevant items in the form.

7. Đăng ký xuất nhập khẩu:  Nếu có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu "Có" và ngược lại đánh dấu “Không”.

   Import- Export  registration: If have import- export activities, please check “Yes”,  vice versa check  “No”.

 

 

8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng: Ghi cụ thể từng mục tiêu hoạt động của hợp đồng.

Contract objectives:

Declare each operation objective of the contract concretely.

9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng: Ghi cụ thể các địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng. Trong trường hợp tiến hành công việc tại nhiều địa phương khác nhau thì phải kê khai đầy đủ các địa điểm tiến hành công việc tại địa phương đó.

Location of business according to the contract:

Declare each operation location of the contract concretely. In case of doing business at many different location, contractor/sub-contract has to declare fully the location to do business.

10. Thời gian thực hiện hợp đồng: Ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng từ tháng, năm đến tháng, năm.

Contract duration: Fill inclearly contract duration from month, year to month, year.

11. Tổng số lao động: Ghi tổng số lao động do Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ tuyển dụng.

Number of employees hired:

Declare number of employees hired by the contractor or sub-contractor.

12. Tài khoản Ngân hàng, Kho bạc: Kê khai các tài khoản Ngân hàng và Kho bạc (kể cả tài khoản mở tại nước ngoài).

Bank and Treasury Accounts:

Declare the bank or treasury accounts (including the bank accounts opened abroad).

13. Nhà thầu phụ: Nếu có các Nhà thầu phụ thực hiện một phần hợp đồng yêu cầu kê khai đầy đủ các Nhà thầu phụ theo bản kê đính kèm tờ khai đăng ký thuế.

Do you have sub-contractor:

If there are sub-contractors taking part in the contract, please declare fully in the Sub-contracor

Declare attached.

14. Tài liệu kèm theo: Ghi các tài liệu gửi cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai đăng ký thuế.

Attachments: List all documents attached to the Tax Registration Form

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu số

 04-ĐK-TCT-BK01

 
 

 

 

 

 


BẢNG KÊ CÁC NHÀ THẦU PHỤ (SUB-CONTRACTOR DECLARATION)

(Kèm theo mẫu 04-ĐK-TCT)

 

STT

No

Tên nhà thầu phụ

Name of sub-contractor

Quốc tịch

Nationality

Mã số đăng ký ĐTNT tại VN (nếu có)

Taxapayer identification number in Vietnam (if any)

Số hợp đồng

Sub-contract number

Giá trị hợp đồng

Sub-contract value

Địa điểm thực hiện

Location of business according to the sub-contract

Số lượng lao động

Employees hired in the sub-contract

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04.1-ĐK-TCT

 

1. Tên bên Việt Nam ký hợp đồng: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài.

2. Mã số thuế của bên Việt Nam (nếu có):  Ghi rõ mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp của tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài (nếu có)

3. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của tổ chức là bên Việt Nam ký hợp đồng. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax.

4. Địa chỉ nhận thông báo  của cơ quan thuế: Nếu có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ; nếu không có thì ghi đúng địa chỉ trụ sở.

5. Đăng ký xuất nhập khẩu:  Nếu có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu "Có" và ngược lại đánh dấu “Không”

6. Tài khoản ngân hàng, kho bạc: Ghi rõ số tài khoản, tên ngân hàng, kho bạc nơi doanh nghiệp mở tài khoản.

7. Các loại thuế bên Việt Nam có trách nhiệm nộp hộ nhà thầu, nhà thầu phụ: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế phải nộp hộ Nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài.

8. Thông tin về người phụ trách của bên Việt Nam: Tên, địa chỉ, số điện thoại, số Fax, Email của người phụ trách bên Việt Nam.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

Mẫu số

 04.1-ĐK-TCT-BK01

 
 

 

 

 


BẢN KÊ CÁC NHÀ THẦU, NHÀ THẦU PHỤ NƯỚC NGOÀI

KÝ HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NỘP THUẾ

THÔNG QUA BÊN VIỆT NAM

(Kèm theo Mẫu số 04.1-ĐK-TCT)

 

STT

Mã số thuế

Tên gọi

Số nhà, đường phố (thôn xã)

Tỉnh/thành phố

Quận/huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04.2-ĐK-TCT

GUIDANCE FOR DECLARATION

 

1. Tên nhà thầu (hoặc Nhà thầu phụ): ghi đầy đủ tên (kể cả viết tắt) của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ tham gia các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam không theo các hình thức quy định tại Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Name of contractor/sub-contractor: Write full name (including abbreviated name) of contractor or sub-contractor doing business in Vietnam under the form not stipulated in the Law on Foreign Invesment in Vietnam.

2. Quốc tịch: Ghi rõ quốc tịch của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ.

Nationality: Fill in clearly the nationality of the contractor or sub-contractor.

3. Địa chỉ trụ sở chính: Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú.

Nếu là tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở chính.

Address of head office:

If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of residency.

If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the head office.

4. Địa chỉ văn phòng điều hành tại Việt Nam:

Nếu là cá nhân thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi cá nhân cư trú tại Việt Nam để điều hành hoạt động.

Nếu là các tổ chức hoặc công ty thì ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở văn phòng điều hành tại Việt Nam.

Address of Management office in Vietnam:

If contractor/sub-contractor is an idividual, fill in address, telephone number, fax number of the individual residing in Vietnam to do business.

If contractor/sub-contractor is an organisation or company, fill in address, telephone number, fax number of the management office in Vietnam.

5. Đơn vị nộp hộ: Ghi đầy đủ thông tin mã số thuế, tên đơn vị nộp hộ, địa chỉ.

Tax withholding agent:

Fill tax identification number, name, address of tax withholding agent.

6. Hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ: Căn cứ vào hợp đồng được ký kết mà điền vào các chỉ tiêu cho phù hợp.

Contract for contractor/sub-contractor operation in Vietnam:

Based on the signed contract, fill in the relevant items in the form.

7. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: Căn cứ vào giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam do cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp để điền vào các chỉ tiêu tương ứng.

Business license in Vietnam:

Based on the business license granted by the competent Goverment authority, fill in the relevant items in the form.

8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng: Ghi cụ thể từng mục tiêu hoạt động của hợp đồng.

Contract objectives:

 

Declare each operation objective of the contract concretely.

9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng: Ghi cụ thể các địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng. Trong trường hợp tiến hành công việc tại nhiều địa phương khác nhau thì phải kê khai đầy đủ các địa điểm tiến hành công việc tại địa phương đó.

Location of business according to the contract:

Declare each operation location of the contract concretely. In case of doing business at many different location, contractor/sub-contract has to declare fully the location to do business.

10. Thời gian thực hiện hợp đồng: Ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng từ tháng, năm đến tháng, năm.

Contract duration: Fill inclearly contract duration from month, year to month, year.

11. Tổng số lao động: Ghi tổng số lao động do Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ tuyển dụng.

Number of employees hired:

Declare number of employees hired by the contractor or sub-contractor.

12. Tài khoản Ngân hàng, Kho bạc: Kê khai các tài khoản Ngân hàng và Kho bạc (kể cả tài khoản mở tại nước ngoài).

Bank and Treasury Accounts:

Declare the bank or treasury accounts (including the bank accounts opened abroad).

13. Tài liệu kèm theo: Ghi các tài liệu gửi cho cơ quan thuế kèm theo tờ khai đăng ký thuế.

Attachments: List all documents attached to the Tax Registration Form.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 04.3-ĐK-TCT

GUIDANCE FOR DECLARATION

 

1. Tên Ban điều hành dự án hoặc nhà thầu, nhà thầu nước ngoài trực tiếp thực hiện hợp đồng: ghi đầy đủ tên (kể cả viết tắt) của Ban điều hành dự án hoặc Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ trực tiếp thực hiện hợp đồng tại Việt Nam .

2. Quốc gia: ghi rõ tên quốc gia của Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ.

3. Địa chỉ trụ sở chính: ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở chính.

4. Địa chỉ văn phòng điều hành dự án tại Việt Nam:

Ghi địa chỉ, số điện thoại, số fax nơi đặt trụ sở văn phòng điều hành dự án tại Việt Nam.

5. Giấy phép hoạt động kinh doanh tại Việt Nam: ghi đầy đủ thông tin Số giấy phep,  Ngày cấp giấy phép, Cơ quan cấp giấy phep.

6. Dự án thực hiện theo hợp đồng tại Việt Nam: ghi số hợp đồng, ngày ký, người ký

7. Đăng ký xuât nhập khẩu:  ghi có hay không hoạt động xuất nhập khẩu

8. Mục tiêu hoạt động tại Việt Nam theo hợp đồng: ghi cụ thể từng mục tiêu hoạt động của hợp đồng.

9. Địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng: ghi cụ thể các địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng. Trong trường hợp tiến hành công việc tại nhiều địa phương khác nhau thì phải kê khai đầy đủ các địa điểm tiến hành công việc tại địa phương đó.

10. Thời gian thực hiện hợp đồng: ghi rõ thời gian thực hiện hợp đồng từ tháng, năm đến tháng, năm.

11. Tổng số lao động: ghi tổng số lao động do Nhà thầu hoặc Nhà thầu phụ tuyển dụng cho dự án.

12. Tài khoản Ngân hàng, Kho bạc: kê khai các tài khoản Ngân hàng và Kho bạc (kể cả tài khoản mở tại nước ngoài).

13. Nhà thầu phụ của dự án: ghi có hay không nhà thầu phụ

14. Thông tin về đơn vị chủ quản: ghi  mã số thuế, tên đơn vị chủ quản, địa chỉ trụ sở chính

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MẪU SỐ: 05-ĐK-TCT

FORM NO.: 05-ĐK-TCT

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI

INSTRUCTION FOR DECLARING THE REGISTRATION FORM

1. Họ và tên: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên của cá nhân đăng ký thuế trên chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu. Nếu là người nước ngoài thì phải phiên âm tên sang tiếng La Tinh.

Name (Full name): Write clearly, sufficiently in capital letter the name of an individual who registers as the name provided in his identity card or passport. If the individual is foreigner, his name should be written in Latin characters.

2. Tên khác (nếu có): Ghi tên thường dùng khác với tên trong chứng minh thư hoặc hộ chiếu nếu có.

Other names (if any): Write the regular name other than the name in identity card or passport, if any.

3. Địa chỉ thường trú: Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố nơi đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú, nếu là người nước ngoài ghi rõ nơi cư trú. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax.

Address: Write clearly the house’s number, street, village, commune, district, province/city where the permanent residence or temporary residence is registered, in case of foreigner, write clearly the place of residence. If telephone and fax numbers are available, please write region code – telephone/fax number.

4. Cơ quan chi trả thu nhập: Tên cơ quan chi trả thu nhập mà cá nhân thực hiện đăng ký thuế và địa chỉ cơ quan chi trả thu nhập đó (ghi rõ số nhà, đường phố, thôn/ấp, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố). Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax.

Income paying company: Name of the income paying company with which the individual does the tax registration and also the address (write in full the house’s number, street, village, commune, district, province/city). If telephone and fax numbers are available, please write region code – telephone/fax number.

5. Số CMT hoặc hộ chiếu của cá nhân: ghi rõ ngày sinh, quốc tịch, số chứng minh thư nhân dân do cơ quan Công an cấp hoặc hộ chiếu nếu là người nước ngoài,  ngày cấp, nơi cấp (chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp đối với CMT, nước cấp nếu là hộ chiếu).

ID Number or personal passport: write in full the date of birth, nationality, ID issued by Police authorities or passport in case of foreigner, place and date of issuance (write province, city of issuance only for ID, country of issuance only for passport).

6. Nghề nghiệp: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh.

Profession: Write in accordance with the Business Licence and the present business sectors.

7. Tháng bắt đầu có thu nhập chịu thuế:

First month arising taxable income

8. Tài khoản cá nhân: Ghi rõ số tài khoản cá nhân tại Ngân hàng nơi mở tài khoản.

Banking Account: clearly write the personal account number at the Bank where the account is opened.

9. Đăng ký phương pháp tính thuế, nộp thuế thu nhập cá nhân:  Nếu cá nhân nộp thuế qua cơ quan chi ttả thì đánh dấu X vào ô khấu trừ qua cơ quan chi trả thu nhập, nếu cá nhân nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế  thì đánh dấu X vào ô trực tiếp nộp tại cơ quan thuế.

Register the payment method of personal income tax: If an individual pays tax through income paying company, mark X in the box “withheld by income payer”, if an individual directly pays tax at tax offices, then mark X in the box “directly paid to tax office”.

10. Tình trạng đăng ký thuế: nếu cá nhân lần đầu tiên đăng ký thuế để cấp mã số thuế thì đánh dấu X vào ô Cấp mới.

Nếu cá nhân đã được cấp mã số thuế  nhưng  sau một thời gian không kê khai nộp thuế nay tiếp tục đăng ký thuế để kê khai nộp thuế  thì đánh dấu X vào ô đăng ký lại.

Nếu cá nhân chuyển địa điểm từ tỉnh/ thành phố này sang tỉnh thành phố khác và nộp thuế trực tiếp tại cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô Chuyển địa điểm.

Status of tax registration: if an individual for the first time does the tax registration for the tax identification number, then mark X in the box “New Registration”.

In case an individual has been provided with tax identification number but after a period of time during which he does not file and pay tax and now desires to re - register to pay tax, then mark X in the box “re-registration”.In case an individual moves to the other province/city and directly pays tax at tax offices, then mark X in the box “relocation”.

11. Nơi đăng ký quyết toán thuế: Cơ quan thuế mà cơ sở nộp tờ khai quyết toán thuế hàng năm.

Tax office of tax finalization: Tax office at which the business entity finalization tax.

 
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

 
 

Mẫu số

 06-ĐK-TCT-BK01

 
 

 

 

 

 

 


DANH SÁCH VIÊN CHỨC NGOẠI GIAO THUỘC ĐỐI TƯỢNG HOÀN THUẾ GTGT

(Kèm theo mẫu số 06-ĐK-TCT)

List of Diplomatic staff entitled to VAT refund

 

Số TT

No.

Tên

Name

Quốc tịch

Nationality

Chức danh

Position

Hộ chiếu/ CMND số

Passport or Identify number

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu: 08-MST

 

TỜ KHAI

ĐIỀU CHỈNH ĐĂNG KÝ THUẾ

Tên đơn vị/cá nhân:

Mã số thuế:

Địa chỉ trụ sở chính:

Đơn vị đăng ký thay đổi các chỉ tiêu đăng ký thuế như sau:

Chỉ tiêu

 (1)

Thông tin đăng ký cũ

(2)

Thông tin đăng ký mới

(3)

Ví dụ:

- Chỉ tiêu 4: Địa chỉ nhận Thông báo thuế

- .....

 

 

 

 

 

 

 

 

 

124 Lò Đúc-Hà Nội

 

 

 

 

 

235 Nguyễn Thái Học - Hà Nội

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đơn vị/cá nhân cam kết những thông tin kê khai trên là hoàn toàn chính xác.

Phần dành cho cơ quan thuế ghi: Cấp... Chương ..     Loại.....  Khoản  ...   

 

                                                                                    . . . . . , ngày    tháng    năm

                                                                              LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ/CÁ NHÂN

                                                                                (ký, ghi họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN:

- Cột (1): Chỉ tiêu ghi trên mẫu tờ khai đăng ký thuế.

- Cột (2): Ghi lại nội dung thông tin đã kê khai trong lần đăng ký thuế gần nhất.

- Cột (3): Ghi chính xác chỉ tiêu mới thay đổi.

 


Mẫu số 09-MST

TÌNH HÌNH NỘP THUẾ

CỦA ĐƠN VỊ CHUYỂN ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

 

            Cục thuế tỉnh/TP . . . .  xin thông báo đối tượng nộp thuế có mã số thuế dưới đây chuyển cơ sở kinh doanh từ tỉnh/TP: . . . . . . . . đến tỉnh/TP: . . . .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

            Tên ĐTNT:                                                                                                             Mã số thuế:         

            Địa chỉ trụ sở cũ

            Địa chỉ trụ sở mới:                                                     

            Số điện thoại liên hệ mới:

  1. Bảng liệt kê tình hình  kê khai nộp thuế năm chuyển đi:

 

Loại thuế

Kỳ thuế

Số thuế nợ đầu kỳ

Số thuế còn được khấu trừ kỳ trước

Số thuế

phải nộp trong kỳ

Số thuế được hoàn trong kỳ

Số thuế được miễn giảm trong kỳ

Số thuế

 đã nộp trong kỳ

Số thuế

còn nợ cuối kỳ

Số thuế còn khấu trừ chuyển kỳ sau

  1.  
  1.  
  1.  
  1.  
  1.  
  1.  
  1.  
  1.  
  1.  
  1.  

Ví dụ:

1-Thuế GTGT

2- Thuế TNDN

3- ...

 

Tháng 1

Quí 1

...

 

 

10.000

 

20.000

 

100.000

 

 

0

 

70.000

 

20.000

 

 

2. Tình hình kiểm tra quyết toán thuế các năm trước: ghi rõ đã kiểm tra quyết toán thuế, số thuế còn nợ, còn thừa.

3. Đã thanh, quyết toán hoá đơn với cơ quan thuế.

Hướng dẫn:

Cột 3: “Số thuế nợ đầu kỳ” Là số thuế nợ các kỳ trước

Cột 4: “Số thuế còn được khấu trừ kỳ trước” Là số thuế  còn khấu trừ các kỳ trước chuyển sang

Cột 5: “Số thuế phải nộp trong kỳ” Là số thuế phát sinh phải nộp trong kỳ này

Cột 6: “Số thuế được hoàn trong kỳ” Là số thuế được hoàn theo QĐ của cơ quan thuế

Cột 7: “Số thuế được miễn giảm trong kỳ” Là số thuế được miễn giảm theo QĐ của cơ quan thuế

Cột 8: “Số thuế đã nộp trong kỳ” Là số thuế đã nộp của ĐTNT

Cột 9: “Số thuế còn nợ cuối kỳ” Là số thuế nợ kỳ trước và nợ kỳ này

Cột 10: “Số thuế còn khấu trừ chuyển kỳ sau” Là số thuế chưa khấu trừ hết trong kỳ chuyển sang kỳ tiếp theo

 
 

 


                                                                                                                                                                        . . . . . , ngày    tháng    năm

                                                                                                                LÃNH ĐẠO CƠ QUAN THUẾ

                                                                                                                (ký, ghi họ tên và đóng dấu)

                       

 

 
 

 

 

 

 
 

 

 


         BỘ TÀI CHÍNH                    CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

   Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Mẫu số:

Form No

10- MST

 
 

 

 

       

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ

   CERTIFICATE OF TAX REGISTRATION

MÃ SỐ NGƯỜI NỘP THUẾ

TAX IDENTIFICATION NUMBER

 

 

TÊN NGƯỜI NỘP THUẾ

FULL NAME OF TAXPAYER

 

SỐ, NGÀY THÁNG NĂM GIẤYCHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH  HOẶC  GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG, GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

NUMBER AND DATE OF BUSINESS REGISTRATION CERTIFICATE OR ESTABLISHMENT AND OPERATION CERTIFICATE, INVESTMENT CERTIFICATE

 

 

SỐ, NGÀY THÁNG NĂM CỦA QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP

NUMBER AND DATE OF  ESTABLISHMENT DECISION

 

SỐ, NGÀY THÁNG NĂM, NƠI CẤP CHỨNG MINH THƯ NHÂN DÂN

NUMBER OF IDENTITY CARD

ISSUED ON (DD/MM/YY)   IN........

 

 

NGÀY CẤP MÃ SỐ THUẾ

DATE OF ISSUING TAX IDENTIFICATION NUMBER

 

 

CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ TRỰC TIẾP

TAX DEPARTMENT IN CHARGE

 

                                                                                                            Ngày ….…tháng....... năm ....

                                                                                                                        (dd/mm/yy).

                                                                                                    THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THUẾ

                                                                                                          DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Lưu ý:     

                                                                                                                                   

1.       Tổ chức và cá nhân nộp thuế có trách nhiệm kê khai đăng ký thuế để cấp mã số thuế và kê khai bổ sung những thông tin đăng ký thuế thay đổi với cơ quan thuế.

2.       Mỗi một tổ chức, cá nhân nộp thuế chỉ được cấp một mã số duy nhất bắt đầu từ khi mới thành lập, sử dụng trong suốt quá trình hoạt động, cho đến khi chấm dứt tồn tại. Một mã số thuế được gắn liền với một pháp nhân hoặc thể nhân nộp thuế. Một pháp nhân nộp thuế chấm dứt tồn tại mã số thuế sẽ không còn giá trị sử dụng. Tổ chức, cá nhân nộp thuế thay đổi tư cách pháp nhân thì pháp nhân mới phải thực hiện thủ tục đăng ký thuế để được cấp mã số thuế mới. Mã số thuế cho thể nhân sẽ không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó, cơ quan thuế không cấp mã số thuế mới cho các cá nhân nộp thuế đã được cấp mã số thuế.

3.       Tổ chức và cá nhân nộp thuế phải sử dụng mã số thuế để thực hiện các thủ tục kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế. Khi chấm dứt hoặc ngừng, nghỉ hoạt động, đối tượng nộp thuế phải kê khai với cơ quan thuế và không được sử dụng mã số thuế trong thời gian ngừng, nghỉ hoạt động kinh doanh.

4.       Tổ chức và cá nhân nộp thuế phải ghi mã số thuế trên mọi giấy tờ giao dịch, hợp đồng kinh tế,  hoá đơn, chứng từ mua, bán hàng hoá, dịch vụ, sổ sách kế toán, tờ khai thuế, chứng từ nộp thuế.

5.       Tổ chức và cá nhân nộp thuế khi chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải thực hiện thủ tục đóng mã số thuế và không được phép sử dụng lại mã số thuế đã bị đóng.

6.       Tổ chức và cá nhân nộp thuế vi phạm về đăng ký thuế và sử dụng mã số thuế sẽ bị xử phạt cho các hành vi vi phạm về kê khai đăng ký thuế đã nêu trong các văn bản pháp quy về thuế và xử phạt hành chính trong lĩnh vực thuế.

7.       Khi có thay đổi các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Tổ chức và cá nhân nộp thuế mang giấy chứng nhận này đến cơ quan thuế để được cấp giấy chứng nhận đăng ký thuế mới.

8.       Trường hợp mất giấy chứng nhận đăng ký thuế phải báo ngay cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế và làm thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thuế theo qui định.     

 
 

 

 

 


 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu: 11-MST

 

 

TỔNG CỤC THUẾ (GDT)

                      - : -

CỤC THUẾ ( ):

. . . . . . . . . . . . . . . . . . .

             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

         Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

          ----------------------------

 

THÔNG BÁO MÃ SỐ THUẾ

TAX INDENTIFICATION NUMBER (TIN) NOTIFICATION

 

            Cục thuế thông báo mã số thuế của đơn vị/ cá nhân như sau:

            The Tax Department of ................. Province/City hereby would like to inform your TIN as follows:

 

Mã số thuế                          :  .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .

            Tax identification number     

        

            Tên người nộp thuế           :  .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .

            Full name of Taxpayer

 

            Địa chỉ trụ sở                     :  .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .

            Office address

 

            Ngày cấp mã số thuế         :  .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .

            Date of issue

 

Cơ quan thuế quản lý trực tiếp        :  .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .   .

            Tax Department in charge

 

 

Yêu cầu đơn vị phải sử dụng mã số thuế theo đúng quy định kể từ ngày nhận được

thông báo này.

You are required to use this Tax Identification Number in accordance with stipulated regulations as from the date of receiving this notification.

 

                                                                                            Ngày (date):     /       /

                                                                                      THỦ TRƯƠNG CƠ QUAN THUẾ

                                                                                         DIRECTOR OF TAX DEPARTMENT        

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 12-MST

                       

 

 

 

 
                         Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

 

                        Độc lập- Tự do - Hạnh phúc

                                                                         

ảnhh 3x4

 
                THẺ MÃ SỐ THUẾ CÁ NHÂN

 

      

                                     Mã số thuế:                      

                                     Ngày cấp mã số:

                        Nơi cấp:     

Họ, tên:                                                         

Số CMT (hộ chiếu):

Địa chỉ cư trú:

 

 

 

 

·         Thẻ này ghi mã số thuế (MST) của cá nhân đăng ký nộp thuế thu nhập cá nhân.

·         Ghi chính xác MST của mình trong tất cả các tờ khai hoặc chứng từ  nộp thuế với cơ quan thuế (nếu trực tiếp nộp thuế).

·         Trường hợp mất thẻ, thay đổi tên hoặc địa chỉ phải báo ngay cho cơ quan thuế nơi hiện đang đăng ký nộp thuế và đang cư trú.

·         Mọi trường hợp gian lận hoặc sử dụng quá một MST sẽ bị xử phạt hành chính, mức vi phạm nghiêm trọng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

 

 

Xem thêm

Văn bản khác