BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2019/TT-BTC |
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI TRUNG TÂM LƯU KÝ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015;
Căn cứ Luật chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/06/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/07/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 122/2017/NĐ-CP ngày 13/11/2017 của Chính phủ quy định một số nội dung đặc thù về cơ chế quản lý tài chính và đánh giá hiệu quả hoạt động đối với doanh nghiệp kinh doanh xổ số; Sở giao dịch chứng khoán và Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 42/2015/NĐ-CP ngày 05/05/2015 của Chính phủ về Chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/07/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.
1. Thông tư này quy định về tài khoản kế toán, báo cáo tài chính áp dụng đối với Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam;
2. Thông tư này không áp dụng cho việc xác định nghĩa vụ thuế của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam đối với ngân sách Nhà nước;
3. Những nội dung không hướng dẫn tại Thông tư này, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện theo Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán; Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp (nếu có).
Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng cho Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (sau đây gọi tắt là VSD).
Điều 3. Quy định về tài khoản kế toán
1. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán và nội dung, kết cấu, phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán đặc thù của VSD thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp VSD cần bổ sung tài khoản cấp 1, cấp 2 hoặc sửa đổi tài khoản cấp 1, cấp 2 đã hướng dẫn tại Thông tư này về tên, ký hiệu, nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đặc thù phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính trước khi thực hiện.
3. VSD được mở thêm các tài khoản từ cấp 2 trở đi đối với những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của VSD mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
Điều 4. Quy định về báo cáo tài chính
1. Hệ thống báo cáo tài chính của VSD gồm báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
a) Báo cáo tài chính năm của VSD, bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính Mẫu số B 01 - VSD
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B 02 - VSD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 - VSD
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B 09 - VSD
b) Báo cáo tài chính giữa niên độ của VSD (dạng đầy đủ), bao gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính giữa niên độ Mẫu số B 01a - VSD
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ Mẫu số B 02a - VSD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ Mẫu số B 03a - VSD
- Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc Mẫu số B 09a - VSD
2. Biểu mẫu báo cáo tài chính và hướng dẫn lập, trình bày các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của VSD thực hiện theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Phương thức gửi, nhận báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử tùy theo điều kiện thực tế và yêu cầu của cơ quan nhận báo cáo.
Điều 5. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán
1. VSD thực hiện chuyển đổi số dư trên sổ kế toán theo quy định tại Thông tư này.
2. Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên các tài khoản có liên quan nếu trái so với Thông tư này thì phải điều chỉnh lại theo quy định tại Thông tư này.
VSD trình bày lại thông tin so sánh trên báo cáo tài chính đối với các chỉ tiêu có sự thay đổi giữa Thông tư này và chế độ kế toán của VSD ban hành theo Thông tư 152/2010/TT-BTC ngày 28/9/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và thuyết minh lý do có sự thay đổi trong Thông tư này.
Điều 7. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10/02/2020 và áp dụng bắt đầu cho năm tài chính 2020. Thông tư này thay thế cho Thông tư số 152/2010/TT-BTC ngày 28/09/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán đối với VSD.
2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán; Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc VSD và thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
A. DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2019/TT-BTC ngày 26/12/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam)
TT |
SỐ HIỆU TÀI KHOẢN |
TÊN TÀI KHOẢN |
GHI CHÚ |
||
CẤP 1 |
CẤP 2 |
CẤP 3 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN |
|
|
111 |
|
|
Tiền mặt |
|
|
|
1111 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1112 |
|
Ngoại tệ |
|
|
|
1113 |
|
Vàng tiền tệ |
|
|
112 |
|
|
Tiền gửi Ngân hàng |
|
|
|
1121 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1122 |
|
Ngoại tệ |
|
|
|
1123 |
|
Vàng tiền tệ |
|
|
113 |
|
|
Tiền đang chuyển |
|
|
|
1131 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1132 |
|
Ngoại tệ |
|
|
128 |
|
|
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
|
|
|
1281 |
|
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
1288 |
|
Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn |
|
|
131 |
|
|
Phải thu của khách hàng |
|
|
132 |
|
|
Phải thu tổ chức phát hành chứng khoán |
|
|
133 |
|
|
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
1331 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
1332 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
|
|
134 |
|
|
Phải thu thành viên lưu ký chứng khoán |
|
|
135 |
|
|
Phải thu thành viên bù trừ |
|
|
136 |
|
|
Phải thu nội bộ |
|
|
|
1361 |
|
Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc |
|
|
|
1368 |
|
Phải thu nội bộ khác |
|
|
138 |
|
|
Phải thu khác |
|
|
|
1381 |
|
Tài sản thiếu chờ xử lý |
|
|
|
1388 |
|
Phải thu khác |
|
|
141 |
|
|
Tạm ứng |
|
|
152 |
|
|
Nguyên liệu, vật liệu |
|
|
153 |
|
|
Công cụ, dụng cụ |
|
|
161 |
|
|
Chi sự nghiệp |
|
|
|
1611 |
|
Chi sự nghiệp năm trước |
|
|
|
1612 |
|
Chi sự nghiệp năm nay |
|
|
171 |
|
|
Giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ |
|
|
211 |
|
|
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2111 |
|
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
2112 |
|
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
2113 |
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
2114 |
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
|
|
2118 |
|
Tài sản cố định khác |
|
|
212 |
|
|
Tài sản cố định thuê tài chính |
|
|
|
2121 |
|
TSCĐ hữu hình thuê tài chính |
|
|
|
2122 |
|
TSCĐ vô hình thuê tài chính |
|
|
213 |
|
|
Tài sản cố định vô hình |
|
|
|
2131 |
|
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
2132 |
|
Quyền phát hành |
|
|
|
2133 |
|
Bản quyền, bằng sáng chế |
|
|
|
2135 |
|
Chương trình phần mềm |
|
|
|
2138 |
|
TSCĐ vô hình khác |
|
|
214 |
|
|
Hao mòn TSCĐ |
|
|
|
2141 |
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
|
|
|
2142 |
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
2143 |
|
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
|
221 |
|
|
Đầu tư vào công ty con |
|
|
222 |
|
|
Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết |
|
|
228 |
|
|
Đầu tư khác |
|
|
|
2281 |
|
Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
|
|
|
2288 |
|
Đầu tư khác |
|
|
229 |
|
|
Dự phòng tổn thất tài sản |
|
|
|
2292 |
|
Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác |
|
|
|
2293 |
|
Dự phòng phải thu khó đòi |
|
|
|
2294 |
|
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
|
241 |
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
2411 |
|
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
2412 |
|
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
2413 |
|
Sửa chữa lớn TSCD |
|
|
242 |
|
|
Chi phí trả trước |
|
|
243 |
|
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
|
244 |
|
|
Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ |
|
|
331 |
|
|
Phải trả cho người bán |
|
|
333 |
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
|
|
3331 |
|
Thuế GTGT phải nộp |
|
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
3332 |
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt |
|
|
|
3333 |
|
Thuế xuất, nhập khẩu |
|
|
|
3334 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
3335 |
|
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
3336 |
|
Thuế tài nguyên |
|
|
|
3337 |
|
Thuế nhà đất, tiền thuê đất |
|
|
|
3338 |
|
Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác |
|
|
|
|
33381 |
Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
33382 |
Các loại thuế khác |
|
|
|
3339 |
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
|
334 |
|
|
Phải trả cán bộ nhân viên |
|
|
|
3341 |
|
Phải trả Người quản lý |
|
|
|
3342 |
|
Phải trả người lao động |
|
|
|
3348 |
|
Phải trả người lao động khác |
|
|
335 |
|
|
Chi phí phải trả |
|
|
336 |
|
|
Phải trả nội bộ |
|
|
|
3361 |
|
Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
|
|
|
3368 |
|
Phải trả nội bộ khác |
|
|
338 |
|
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3381 |
|
Tài sản thừa chờ giải quyết |
|
|
|
3382 |
|
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
3383 |
|
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
3384 |
|
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
3386 |
|
Bảo hiểm thất nghiệp |
|
|
|
3387 |
|
Doanh thu chưa thực hiện |
|
|
|
3388 |
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
341 |
|
|
Vay và nợ thuê tài chính |
|
|
|
3411 |
|
Các khoản đi vay |
|
|
|
3412 |
|
Nợ thuê tài chính |
|
|
344 |
|
|
Nhận ký quỹ, ký cược |
|
|
347 |
|
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
|
352 |
|
|
Dự phòng phải trả |
|
|
353 |
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
3531 |
|
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
3532 |
|
Quỹ phúc lợi |
|
|
|
3533 |
|
Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
3534 |
|
Quỹ thưởng người quản lý Doanh nghiệp |
|
|
356 |
|
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
|
|
3561 |
|
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
|
|
|
3562 |
|
Quy phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ |
|
|
358 |
|
|
Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh |
|
|
359 |
|
|
Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
|
411 |
|
|
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
|
|
4111 |
|
Vốn góp của chủ sở hữu |
|
|
|
4118 |
|
Vốn khác |
|
|
412 |
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
|
413 |
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
414 |
|
|
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
418 |
|
|
Các Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
|
|
421 |
|
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
|
|
|
4211 |
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước |
|
|
|
4212 |
|
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay |
|
|
441 |
|
|
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản |
|
|
461 |
|
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp |
|
|
|
4611 |
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước |
|
|
|
4612 |
|
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay |
|
|
466 |
|
|
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN DOANH THU |
|
|
511 |
|
|
Doanh thu |
|
|
515 |
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
521 |
|
|
Các khoản giảm trừ doanh thu |
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ |
|
|
631 |
|
|
Chi phí hoạt động |
|
|
635 |
|
|
Chi phí tài chính |
|
|
637 |
|
|
Chi phí trực tiếp chung |
|
|
|
6371 |
|
Chi phí nhân viên |
|
|
|
6372 |
|
Chi phí vật liệu |
|
|
|
6373 |
|
Chi phí công cụ, đồ dùng |
|
|
|
6374 |
|
Chi phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
6376 |
|
Chi phí đào tạo chuyên gia |
|
|
|
6377 |
|
Chi phí giám sát |
|
|
|
6378 |
|
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
642 |
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
6421 |
|
Chi phí nhân viên quản lý |
|
|
|
6422 |
|
Chi phí vật liệu quản lý |
|
|
|
6423 |
|
Chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng |
|
|
|
6424 |
|
Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
6425 |
|
Thuế, phí và lệ phí |
|
|
|
6426 |
|
Chi phí dự phòng |
|
|
|
6427 |
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
6428 |
|
Chi phí khác bằng tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN THU NHẬP KHÁC |
|
|
711 |
|
|
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN CHI PHÍ KHÁC |
|
|
811 |
|
|
Chi phí khác |
|
|
821 |
|
|
Chi phí thuế TNDN |
|
|
|
8211 |
|
Chi phí thuế TNDN hiện hành |
|
|
|
8212 |
|
Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
|
|
911 |
|
|
Xác định kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
001 |
|
|
Tài sản cố định thuê ngoài |
|
|
002 |
|
|
Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ |
|
|
004 |
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý |
|
|
005 |
|
|
Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng |
|
|
007 |
|
|
Ngoại tệ các loại |
|
|
008 |
|
|
Dự toán chi sự nghiệp, dự án |
|
|
009 |
|
|
Tiền gửi hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở |
Hạch toán theo phát sinh |
|
|
0091 |
|
Tiền gửi thực hiện quyền mua chứng khoán, chào mua chứng khoán |
|
|
|
0092 |
|
Tiền gửi thanh toán hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, tín phiếu, thực hiện chứng quyền |
|
|
|
0093 |
|
Tiền gửi Quỹ hỗ trợ thanh toán |
TVLK |
|
|
0094 |
|
Tiền gửi của thành viên lưu ký thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận thành viên |
|
|
010 |
|
|
Tiền gửi hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh |
Hạch toán định kỳ hàng tháng, quý |
|
|
0101 |
|
Tiền gửi Quỹ bù trừ |
TVBT |
|
|
0102 |
|
Tiền gửi ký quỹ của thành viên bù trừ |
|
|
|
0103 |
|
Tiền gửi từ khoản thu được do bán chứng khoán để xử lý mất khả năng thanh toán |
|
|
|
0104 |
|
Tiền gửi từ khoản thu tiền bồi thường của thành viên bù trừ trả cho các bên liên quan |
|
|
011 |
|
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
0111 |
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở |
Hạch toán theo phát sinh |
|
|
0112 |
|
Phải thu hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh |
Hạch toán định kỳ hàng tháng, quý |
|
|
|
|
LOẠI TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
012 |
|
|
Phải trả hoạt động nghiệp vụ |
|
|
|
0121 |
|
Phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở |
Hạch toán theo phát sinh |
|
|
0122 |
|
Phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh |
Hạch toán định kỳ hàng tháng, quý |
|
013 |
|
|
Chứng khoán ký quỹ cho giao dịch phái sinh, đóng góp Quỹ bù trừ tại VSD |
Căn cứ theo số Báo cáo nghiệp vụ của Phòng Nghiệp vụ |
|
|
0131 |
|
Chứng khoán ký quỹ cho giao dịch phái sinh |
|
|
|
0132 |
|
Chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ |
|
|
|
|
|
|
|
B. NỘI DUNG, KẾT CẤU VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
I. Tài khoản 132 - “Phải thu tổ chức phát hành chứng khoán”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán về các khoản thu từ dịch vụ thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu/ tín phiếu/ công trái, thu từ dịch vụ đăng ký chứng khoán, thu từ dịch vụ thực hiện quyền và các dịch vụ khác.
b) Tài khoản này được hạch toán chi tiết cho từng tổ chức phát hành, cho từng nội dung phải thu và từng lần thanh toán.
c) Không phản ánh vào tài khoản này các khoản giá dịch vụ, doanh thu cung cấp dịch vụ cho các tổ chức phát hành đã thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Số phải thu tổ chức phát hành chứng khoán.
Bên Có: số tiền tổ chức phát hành chứng khoán đã trả, thanh toán.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của tổ chức phát hành chứng khoán cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Xác định số tiền VSD phải thu tổ chức phát hành chứng khoán về các khoản giá dịch vụ, doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ đã cung cấp, ghi:
Nợ TK 132 - Phải thu tổ chức phát hành chứng khoán
Có TK 511 - Doanh thu.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
b) Khi thu được tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 132 - Phải thu tổ chức phát hành chứng khoán.
c) Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
d) Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
đ) Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xóa số, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã sử dụng dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 132 - Phải thu tổ chức phát hành chứng khoán.
- Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu tổ chức phát hành mắc nợ số tiền đó.
e) Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng).
II. Tài khoản 134 - “Phải thu thành viên lưu ký chứng khoán”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của VSD đối với các thành viên lưu ký chứng khoán (sau đây gọi tắt là TVLK). Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này gồm:
- Phải thu về giá dịch vụ;
- Phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ;
- Phải thu khác của TVLK;
- Trường hợp phát sinh các khoản phải thu về thiếu hụt Quỹ hỗ trợ thanh toán của TVLK; phải thu lãi cho vay từ Quỹ hỗ trợ thanh toán của TVLK tạm thời mất khả năng thanh toán, VSD theo dõi ngoài bảng các khoản phải thu này.
b) Tài khoản này được hạch toán chi tiết cho từng TVLK, cho từng nội dung phải thu và từng lần thanh toán.
c) Không phản ánh vào tài khoản này các khoản giá dịch vụ, doanh thu cung cấp dịch vụ cho các TVLK đã thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).
d) Trong quá trình hạch toán kế toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp thu hồi nợ kịp thời hoặc có cơ sở lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Số phải thu các TVLK.
Bên Có: Số tiền các TVLK đã trả, thanh toán.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của các TVLK cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Xác định số tiền phải thu các TVLK của VSD từ hoạt động nghiệp vụ, hoạt động cung ứng dịch vụ, ghi:
Nợ TK 134 - Phải thu thành viên lưu ký chứng khoán
Có TK 511- Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Khi nhận được tiền do TVLK trả tiền liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 134 - Phải thu thành viên lưu ký chứng khoán.
b) Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
c) Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã sử dụng dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 134 - Phải thu thành viên lưu ký chứng khoán.
- Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu TVLK mắc nợ số tiền đó.
đ) Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 711- Thu nhập khác.
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng).
III. Tài khoản 135 - “Phải thu thành viên bù trừ”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu và tình hình thanh toán các khoản phải thu của VSD đối với các thành viên bù trừ (sau đây gọi tắt là TVBT). Các khoản phải thu phản ánh vào tài khoản này bao gồm:
- Phải thu về giá dịch vụ;
- Phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ;
- Phải thu khác của các TVBT.
Trường hợp phát sinh các khoản phải thu về thiếu hụt Quỹ bù trừ của TVBT; phải thu lãi sử dụng Quỹ bù trừ của TVBT tạm thời mất khả năng thanh toán, VSD theo dõi ngoài bảng các khoản phải thu này.
b) Tài khoản này được hạch toán chi tiết cho từng TVBT, cho từng nội dung phải thu và từng lần thanh toán.
c) Không phản ánh vào tài khoản này các khoản giá dịch vụ, doanh thu cung cấp dịch vụ cho các TVBT đã thu tiền ngay (tiền mặt hoặc séc hoặc đã thu qua ngân hàng).
d) Trong quá trình hạch toán kế toán chi tiết, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ để có biện pháp thu hồi nợ kịp thời hoặc có cơ sở lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: số phải thu các TVBT.
Bên Có: số tiền các TVBT đã trả, thanh toán.
Số dư bên Nợ: số tiền còn phải thu của các TVBT cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Xác định số tiền phải thu các TVBT của VSD từ hoạt động nghiệp vụ, hoạt động cung ứng dịch vụ, ghi:
Nợ TK 135 - Phải thu thành viên bù trừ
Có TK 511 - Doanh thu
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Khi nhận được tiền do TVBT trả tiền liên quan đến việc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 135 - Phải thu thành viên bù trừ.
b) Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu dược phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
c) Cuối năm, khi lập báo cáo tài chính, căn cứ các khoản nợ phải thu được phân loại là nợ phải thu khó đòi, nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293)
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
d) Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được, phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (chi tiết dự phòng phải thu khó đòi nếu đã sử dụng dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 135 - Phải thu thành viên bù trừ.
- Đồng thời, ghi đơn vào bên Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng) nhằm tiếp tục theo dõi trong thời hạn quy định để có thể truy thu TVBT mắc nợ số tiền đó.
đ) Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 711 - Thu nhập khác.
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý (tài khoản ngoài bảng).
IV. Tài khoản 358 - “Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh của VSD.
b) Điều kiện/ căn cứ/ mức trích/ thời điểm trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh giảm do sử dụng để bù đắp thiệt hại tài chính phát sinh do TVBT mất khả năng thanh toán.
Bên Có: Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh tăng do trích lập Quỹ, thu hồi từ các TVBT khoản đã sử dụng từ Quỹ để bù đắp thiệt hại tài chính phát sinh do TVBT mất khả năng thanh toán và tiền lãi khi sử dụng khoản hỗ trợ (nếu có).
Số dư bên Có: Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh hiện có cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Khi VSD tiến hành trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Có TK 358 - Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh.
b) Khi TVBT sử dụng quỹ để bù đắp thiệt hại tài chính phái sinh do mất khả năng thanh toán, căn cứ vào hồ sơ và chứng từ chi, ghi:
Nợ TK 358 - Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh
Có các TK 111, 112.
Trường hợp xác định thu hồi khoản bù đắp đã sử dụng từ Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán cho TVBT, ghi;
Nợ TK 135 - Phải thu thành viên bù trừ (nếu có)
Có TK 358 - Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh.
c) Khi TVBT nộp hoàn trả khoản bù đắp đã sử dụng từ Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh cho TVBT, ghi:
Nợ TK các 111, 112 (cả gốc và lãi)
Có TK 135 - Phải thu thành viên bù trừ (tiền gốc khoản đã bù đắp)
Có TK 358 - Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh (tiền lãi do sử dụng khoản bù đắp nếu có).
V. Tài khoản 359 - “Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, sử dụng Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ của VSD.
b) Điều kiện/ căn cứ/ mức trích/ thời điểm trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ giảm do chi bồi thường thiệt hại cho các khách hàng trong trường hợp VSD gây thiệt hại cho các khách hàng trong quá trình hoạt động nghiệp vụ.
Bên Có: Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ tăng do trích lập.
Số dư bên Có: Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ hiện có cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Khi VSD trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ, căn cứ theo các hướng dẫn và quy định pháp luật, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Có TK 359 - Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ.
b) Khi phát sinh các khoản thiệt hại phải bồi thường cho các khách hàng căn cứ quyết định bồi thường của cấp có thẩm quyền, căn cứ hồ sơ bồi thường và chứng từ chi, ghi:
Nợ TK 359 - Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ
Có các TK 111, 112.
VI. Tài khoản 511 - “Doanh thu”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu hoạt động nghiệp vụ, doanh thu hoạt động cung ứng dịch vụ và doanh thu khác của VSD.
- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ bao gồm: Thu từ dịch vụ quản lý TVLK; Thu từ dịch vụ đăng ký chứng khoán; Thu từ dịch vụ lưu ký chứng khoán; Thu từ dịch vụ chuyển khoản chứng khoán; Thu từ dịch vụ thực hiện quyền; Thu từ dịch vụ thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu, tín phiếu và công trái; Thu từ dịch vụ xử lý lỗi sau giao dịch; Thu từ dịch vụ chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; Thu từ dịch vụ đăng ký TVBT; Thu từ dịch vụ quản lý TVBT; Thu từ dịch vụ quản lý vị thế; Thu từ dịch vụ quản lý tài sản ký quỹ; Doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác.
- Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ bao gồm: hoạt động cung cấp thông tin và cung ứng dịch vụ khác.
b) Doanh thu hoạt động nghiệp vụ phải được theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động, bao gồm: Quản lý TVLK; Đăng ký chứng khoán; Lưu ký chứng khoán; Chuyển khoản chứng khoán; Thực hiện quyền; Thanh toán gốc, lãi, tiền mua lại trái phiếu, tín phiếu và công trái; Xử lý lỗi sau giao dịch; Chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán; Đăng ký TVBT; Quản lý TVBT; Quản lý vị thế; Quản lý tài sản ký quỹ và hoạt động nghiệp vụ khác.
c) Doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ phải được theo dõi chi tiết theo từng hoạt động cung cấp dịch vụ, bao gồm: Dịch vụ cung cấp thông tin và cung ứng dịch vụ khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ:
- Các khoản giảm trừ doanh thu kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ, doanh thu hoạt động cung cấp dịch vụ;
- Doanh thu khác thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh khoản thu từ dịch vụ hoạt động nghiệp vụ từ TVLK, tổ chức phát hành và TVBT, ghi:
Nợ TK các 111, 112, 132, 134, 135 (Tổng giá thanh toán)
Có 511 - Doanh thu (Chưa bao gồm thuế GTGT) (Chi tiết theo từng hoạt động nghiệp vụ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
b) Khi phát sinh các khoản thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK các 111, 112, 132, 134, 135 (Tổng giá thanh toán)
Có 511 - Doanh thu (Chưa bao gồm thuế GTGT) (Chi tiết theo từng hoạt động cung cấp dịch vụ)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
c) Khi phát sinh các khoản doanh thu khác, ghi:
Nợ TK các 111, 112, 131, 132, 134, 135 (Tổng giá thanh toán)
Có 511 - Doanh thu (Chưa bao gồm thuế GTGT)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
d) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phái sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
đ) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 -“Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
VII. Tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động”
1. Nguyên tác kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh của hoạt động nghiệp vụ và hoạt động cung cấp dịch vụ của VSD.
b) Chỉ phản ánh vào tài khoản này các chi phí thực tế đã phát sinh có liên quan trực tiếp đến hoạt động nghiệp vụ và hoạt động cung cấp dịch vụ của VSD theo chế độ quy định trong một kỳ kế toán.
c) Chi phí hoạt động nghiệp vụ được xác định gồm các loại sau:
- Chi phí phục vụ hoạt động đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ;
- Chi phí vận hành, bảo dưỡng, bảo trì hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ thanh toán chứng khoán;
- Chi phí thanh toán cổ tức, gốc/ lãi/ tiền mua lại trái phiếu, tín phiếu, công trái cho các Tổ chức phát hành chứng khoán; Chi phí quản lý hỗ trợ thanh toán;
- Chi phí phục vụ hoạt động quỹ;
- Chi phí phục vụ hoạt động bù trừ, thanh toán chứng khoán phái sinh;
- Chi phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của Sở Giao dịch Chứng khoán được điều tiết cho Sở giao dịch Chứng khoán theo thỏa thuận trong hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa VSD với Sở Giao dịch Chứng khoán.
- Trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh;
- Trích lập Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ;
- Chi phí khác cho hoạt động nghiệp vụ là các khoản chi phí trực tiếp cho hoạt động của VSD không thuộc các khoản chi trên.
d) Chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, gồm:
- Chi phí hoạt động cung cấp thông tin;
- Chi phí cung ứng dịch vụ khác.
đ) Các chi phí trực tiếp khác phát sinh phục vụ đồng thời cho nhiều hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ như: Chi phí nhân công, khấu hao TSCĐ,... được phản ánh riêng trên Tài khoản 637 -“Chi phí trực tiếp chung”, cuối kỳ kết chuyển sang Tài khoản 631 -“Chi phí hoạt động” theo tiêu thức hợp lý để tính chi phí trực tiếp đày đủ cho từng hoạt động.
e) Không được hạch toán vào Tài khoản 631 -“Chi phí hoạt động” các khoản chi sau:
- Chi phí tài chính như: Chi phí hoạt động đầu tư, chi lãi tiền vay, lỗ tỷ giá hối đoái,...
- Chi phí khác như: Chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản tiền bị phạt, bị bồi thường,...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của VSD như: Chi lương và các khoản trích theo lương của người quản lý VSD: Hội đồng quản trị, Ban Điều hành, Phòng Tài chính - Kế toán,...; Chi hội nghị, công tác phí, tiếp khách, chi phí kiểm toán, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi nộp phí giám sát cho Ủy ban chứng khoán Nhà nước, chi đồ dùng văn phòng, chi khấu hao tài sản cố định, thuê phí và lệ phí, chi phí dự phòng nợ phải thu khó đòi,...
- Chi các khoản tổn thất tài sản sau khi đã được bù đắp bằng các nguồn theo chế độ tài chính quy định;
- Các khoản thiệt hại đã được Chính phủ hỗ trợ, cơ quan bảo hiểm hoặc bên gây thiệt hại bồi thường;
- Các khoản phạt tiền mà tập thể, cá nhân phải nộp;
- Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ bản, chi trợ cấp khó khăn cho người lao động, chi ủng hộ tổ chức cá nhân khác;
- Các khoản chi thuộc nguồn khác đài thọ, như: Chi khen thưởng, phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, đột xuất, ...
g) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi cho từng nội dung chi phí trực tiếp liên quan đến từng hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ.
h) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí nghiệp vụ phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 -“Xác định kết quả kinh doanh”.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ:
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ phát sinh trong kỳ;
- Chi phí cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ;
- Chi phí khác của hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ;
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí trực tiếp chung từ TK 637 -“Chi phí trực tiếp chung”.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí hoạt động;
- Kết chuyển số chi phí hoạt động nghiệp vụ và cung cấp dịch vụ thực tế phái sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 -“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 631 không có số dư cuối kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Khi phát sinh chi phí hoạt động nghiệp vụ, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (Chi tiết hoạt động nghiệp vụ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có);
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331
b) Khi phát sinh các chi phí của hoạt động cung cấp dịch vụ và các hoạt động khác của VSD, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động (Chi tiết hoạt động nghiệp vụ và các hoạt động khác)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331
c) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí trực tiếp chung phân bổ cho các hoạt động nghiệp vụ và hoạt động cung cấp dịch vụ, ghi;
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Có TK 637 - Chi phí trực tiếp chung.
d) Cuối kỳ kế toán, xác định tổng số chi phí hoạt động phát sinh và kết chuyển vào Tài khoản 911 để xác định kết quả hoạt động trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ.
VIII. Tài khoản 637 - “Chi phí trực tiếp chung”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí chung phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của VSD, bao gồm:
- Chi phí nhân viên;
- Chi phí vật tư, đồ dùng;
- Chi phí khấu hao TSCĐ;
- Chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;
- Chi phí đào tạo chuyên gia, chi quản lý, giám sát;
- Chi phí bằng tiền khác.
b) Cuối kỳ kế toán, VSD phải tiến hành tính toán, phân bổ kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào chi phí các hoạt động cụ thể ghi vào bên Nợ TK 631 - “Chi phí hoạt động” theo tiêu thức phù hợp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Các chi phí trực tiếp chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí trực tiếp chung;
- Kết chuyển chi phí trực tiếp chung vào bên Nợ TK 631.
Tài khoản 637 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này có 7 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6371 -“Chi phí nhân viên”: Phản ánh các chi phí liên quan đến nhân viên trực tiếp hoạt động kinh doanh của VSD như: Chi phí lương, BHXH,...;
- Tài khoản 6372 -“Chi phí vật liệu”: Phản ánh chi phí vật tư dùng trực tiếp chung cho các hoạt động kinh doanh trong kỳ của VSD mà không phải là chi phí vật liệu dùng cho hoạt động quản lý của VSD;
- Tài khoản 6373 -“Chi phí đồ dùng”: Phản ánh chi phí đồ dùng văn phòng dùng trực tiếp chung cho các hoạt động kinh doanh trong kỳ của VSD mà không phải là chi phí đồ dùng văn phòng dùng cho hoạt động quản lý của VSD;
- Tài khoản 6374 -“Chi phí khấu hao tài sản cố định”: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng trực tiếp chung cho các hoạt động kinh doanh trong kỳ của VSD;
- Tài khoản 6376 -“Chi phí đào tạo chuyên gia”: Phản ánh các khoản chi phí đào tạo chuyên gia phát sinh trong kỳ liên quan đến nhiều hoạt động của VSD;
- Tài khoản 6377 -“Chi phí giám sát”: Phản ánh các khoản chi phí quản lý, giám sát các TVLK, TVBT phát sinh trong kỳ;
- Tài khoản 6378 -“Chi phí bằng tiền khác”: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác liên quan trực tiếp đến nhiều hoạt động kinh doanh trong kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a) Chi phí nhân viên tham gia trực tiếp hoạt động kinh doanh phải trả trong kỳ:
- Tiền lương, tiền công phải trả, các khoản phải trả theo lương (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nghề nghiệp, thưởng trong lương, ...), ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6371)
Có TK 334 - Phải trả cán bộ nhân viên (3342, 3348).
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định hiện hành, ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cán bộ nhân viên (Phần khấu trừ vào lương)
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6371) (Phần tính vào chi phí)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
b) Chi phí vật tư, công cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho hoạt động trực tiếp các hoạt động kinh doanh của VSD, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6372, 6373)
Nơ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 331, 242,...
c) Khi phát sinh các chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ trực tiếp cho hoạt động kinh doanh của VSD, ghi:
- Chi phí khấu hao TSCĐ hữu hình và vô hình, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6374)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141,2143).
- Chi phí khấu hao TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6374)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2142).
d) Phát sinh chi phí đào tạo chuyên gia, chi phí quản lý, giám sát, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6376, 6377)
Có các TK liên quan.
đ) Phát sinh chi phí khác trực tiếp cho các hoạt động kinh doanh của VSD, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6378)
Có các TK 111, 112
e) Khi phát sinh chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp hàng năm, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6378)
Có các TK 111, 112, 331
g) Trường hợp mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp nhiều kỳ kế toán.
- Khi mua, ghi:
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước
Có các TK 111, 112.
- Định kỳ, phân bổ vào chi phí, ghi:
Nợ TK 637 - Chi phí trực tiếp chung (6378)
Có TK 242 - Chi phí trả trước.
h) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí vào bên Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động, theo tiêu thức hợp lý, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động
Có TK 637 - Chi phí trực tiếp chung,
IX. Tài khoản 001 - “Tài sản cố định thuê ngoài”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của tất cả tài sản (bao gồm TSCĐ, BĐS đầu tư và công cụ, dụng cụ) mà VSD thuê của đơn vị khác không thuộc sở hữu của VSD.
b) Tài khoản này phản ánh giá trị tài sản thuê ngoài theo phương thức thuê hoạt động (Thuê xong trả lại tài sản cho bên cho thuê). Tài khoản này không phản ánh giá trị tài sản thuê tài chính.
c) Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi chi tiết theo từng tổ chức, cá nhân cho thuê và từng loại tài sản. Khi thuê tài sản phải có Biên bản giao nhận tài sản giữa bên thuê và bên cho thuê. Đơn vị thuê tài sản có trách nhiệm bảo quản an toàn và sử dụng đúng mục đích tài sản thuê ngoài. Mọi trường hợp trang bị thêm, thay đổi kết cấu, tính năng kỹ thuật của tài sản phải được đơn vị cho thuê đồng ý. Mọi chi phí có liên quan đến việc sử dụng tài sản thuê ngoài được phản ánh vào các tài khoản có liên quan trong Báo cáo tình hình tài chính.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài tăng.
Bên Có: Giá trị tài sản thuê ngoài giảm.
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản thuê ngoài hiện có cuối kỳ.
X. Tài khoản 002 - “Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này phản ánh giá trị vật tư, chứng chỉ có giá của đơn vị khác nhờ VSD giữ hộ. Giá trị của vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ được hạch toán theo giá thực tế khi giao nhận. Nếu chưa có giá thì tạm xác định giá để hạch toán.
b) Các chi phí liên quan đến bảo quản vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ không phản ánh vào tài khoản này mà phản ánh vào tài khoản tập hợp chi phí trong Báo cáo tình hình tài chính.
c) Kế toán vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ phải theo dõi chi tiết cho từng loại, từng nơi bảo quản và từng người chủ sở hữu. Vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ không được phép sử dụng và phải bảo quản cẩn thận như tài sản của đơn vị, khi giao nhận hay trả lại phải có chứng từ giao nhận của hai bên.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Giá trị vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ.
Bên Có: Giá trị vật tư, chứng chỉ có giá nhận giữ hộ đã xuất chuyển trả cho chủ sở hữu thuê giữ hộ.
Số dư bên Nợ: Giá trị vật tư, chứng chỉ có giá còn giữ hộ cuối kỳ.
XI. Tài khoản 004 - “Nợ khó đòi đã xử lý”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu đã được xóa sổ, nhưng cần theo dõi để tiếp tục đòi nợ. Các khoản nợ khó đòi tuy đã xóa sổ trong Báo cáo tình hình tài chính nhưng không có nghĩa là xóa bỏ khoản nợ đó, tùy theo chính sách tài chính hiện hành mà theo dõi để truy thu sau này nếu tình hình tài chính của người mắc nợ có thay đổi.
b) Khi thu được khoản nợ khó đòi đã được xóa sổ thì ghi tăng thu nhập khác, đồng thời ghi Có TK 004 -“Nợ khó đòi đã xử lý”. Trường hợp khoản nợ khó đòi đã xác định chắc chắn không thể đòi được nữa thì trình cấp có thẩm quyền quyết định xóa nợ. Khi có quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi Có TK 004.
c) Kế toán chi tiết tài khoản này phải theo dõi cho từng đối tượng nợ và từng khoản nợ.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Số nợ khó đòi đã được xóa sổ trong Báo cáo tình hình tài chính để tiếp tục theo dõi ngoài Báo cáo tình hình tài chính.
Bên Có:
- Số đã thu được về các khoản nợ khó đòi;
- Số nợ khó đòi được xóa sổ theo quyết định của cơ quan hoặc cấp có thẩm quyền, không phải theo dõi ngoài Báo cáo tình hình tài chính.
Số dư bên Nợ: Số còn phải thu về nợ khó đòi cần tiếp tục theo dõi cuối kỳ.
XII. Tài khoản 005 -“Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các loại công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng tại VSD. Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng là những công cụ, dụng cụ có giá trị tương đối lớn và thời gian sử dụng dài (trên 1 năm), yêu cầu phải được quản lý chặt chẽ kể từ khi xuất dùng đến khi báo hỏng.
b) Công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải được hạch toán chi tiết theo từng loại, theo từng nơi sử dụng và theo từng người chịu trách nhiệm vật chất. Trong từng loại công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng phải hạch toán chi tiết theo các chỉ tiêu số lượng, đơn giá, thành tiền.
Các bộ phận hoặc cá nhân được giao quản lý, sử dụng công cụ, dụng cụ lâu bền có trách nhiệm quản lý chặt chẽ không để mất mát, hư hỏng.
c) Khi công cụ, dụng cụ lâu bền bị hỏng, mất, bộ phận được giao quản lý, sử dụng phải làm giấy báo hỏng hoặc báo mất tài sản, có đại diện của bộ phận và cá nhân người được giao quản lý, sử dụng ký xác nhận để làm căn cứ xác định trách nhiệm vật chất.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền tăng do xuất ra để sử dụng.
Bên Có: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền giảm do báo hỏng, mất và các nguyên nhân khác.
Số dư bên Nợ: Giá trị công cụ, dụng cụ lâu bền hiện đang sử dụng tại VSD cuối kỳ.
XIII. Tài khoản 007 - “Ngoại tệ các loại”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi và còn lại theo nguyên tệ của từng loại ngoại tệ ở VSD. Tài khoản này không phản ánh giá trị quy đổi của các ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
b) Kế toán chi tiết TK 007 theo từng loại ngoại tệ.
2. Nội dung và kết cấu phản ánh
Bên Nợ: Số ngoại tệ thu vào (Nguyên tệ).
Bên Có: Số ngoại tệ xuất ra (Nguyên tệ).
Số dư bên Nợ: Số ngoại tệ còn lại tại VSD (Nguyên tệ) cuối kỳ.
XIV. Tài khoản 008 - “Dự toán chi sự nghiệp, dự án”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số dự toán chi sự nghiệp, dự án được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán ra sử dụng trong kỳ của VSD, số dự toán còn lại cuối kỳ.
b) Tài khoản này phải được theo dõi hạch toán chi tiết: dự toán chi sự nghiệp, dự toán chi dự án.
c) Cuối năm, số dự toán chi sự nghiệp, dự án còn lại sẽ bị hủy bỏ hoặc được chuyển sang năm sau theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Kế toán mở sổ theo dõi chi tiết dự toán chi sự nghiệp và dự toán chi dự án chi tiết cho từng dự án.
2. Nội dung và kết cấu phản ánh
Bên Nợ: Số dự toán chi sự nghiệp, dự án được giao.
Bên Có: Rút dự toán chi sự nghiệp, dự án ra sử dụng.
Số dư bên Nợ: Dự toán chỉ sự nghiệp, dự án còn lại chưa rút cuối kỳ.
XV. Tài khoản 009 - “Tiền gửi hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản tiền gửi của TVLK, tổ chức phát hành để thực hiện hoạt động nghiệp vụ của VSD tại Ngân hàng.
b) Tiền gửi hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở bao gồm:
- Tiền gửi chào mua chứng khoán, thực hiện quyền mua chứng khoán phát hành của các TVLK nộp vào tài khoản của VSD mở tại Ngân hàng;
- Tiền gửi Quỹ hỗ trợ thanh toán mà VSD quản lý từ nguồn đóng góp của các TVLK, lãi tiền gửi, lãi vay Quỹ hỗ trợ thanh toán;
- Tiền gửi của TVLK thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận thành viên;
- Số tiền trên tài khoản của VSD mở tại ngân hàng để thanh toán hộ các Tổ chức phát hành về cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, tín phiếu, thực hiện chứng quyền cho các nhà đầu tư thông qua các TVLK.
c) VSD được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính đối với lãi tiền gửi phát sinh từ hoạt động thanh toán hộ cổ tức, gốc, lãi trái phiếu và thực hiện quyền mua chứng khoán, chào mua chứng khoán theo quy định của cơ chế tài chính.
d) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo kỳ hạn tiền gửi Quỹ hỗ trợ thanh toán của TVLK theo yêu cầu quản lý.
2. Nội dung và kết cấu phản ánh
Bên Nợ:
- Số tiền gửi hoạt động nghiệp vụ của VSD tại Ngân hàng;
- Tiền lãi phái sinh từ khoản tiền gửi hoạt động nghiệp vụ;
- Số tiền gốc và lãi vay tổ chức, TVLK thực trả.
Bên Có:
- Rút tiền gửi để thực hiện thanh toán cho các hoạt động nghiệp vụ thay cho các tổ chức, cá nhân;
- Hoàn trả cho các TVLK khi chấm dứt hoạt động nghiệp vụ theo quy định;
- Lãi phát sinh từ hoạt động thanh toán hộ cổ tức, lãi gốc trái phiếu và thực hiện quyền mua chứng khoán, chào mua chứng khoán;
- Chi trả khác cho các tổ chức, TVLK thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận TVLK.
Số dư bên Nợ: Số tiền gửi hoạt động nghiệp vụ hiện còn gửi tại Ngân hàng.
Tài khoản này có 04 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0091 - “Tiền gửi thực hiện quyền mua chứng khoán, chào mua chứng khoán”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản tiền gửi thực hiện quyền mua chứng khoán, chào mua chứng khoán phát hành của các tổ chức, đăng ký mua chứng khoán nộp vào tài khoản của VSD mở tại Ngân hàng. VSD hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính đối với lãi tiền gửi phát sinh từ hoạt động thực hiện quyền mua chứng khoán, chào mua chứng khoán.
- Tài khoản 0092 - “Tiền gửi thanh toán hộ cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, tín phiếu, thực hiện chứng quyền”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động về số tiền trên tài khoản của VSD mở tại Ngân hàng để thanh toán hộ các tổ chức phát hành về cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, tín phiếu và thực hiện chứng quyền cho các nhà đầu tư thông qua các TVLK. VSD hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính đối với lãi tiền gửi phát sinh từ hoạt động thanh toán hộ cổ tức, gốc, lãi trái phiếu, tín phiếu, thực hiện chứng quyền.
- Tài khoản 0093 - “Tiền gửi Quỹ hỗ trợ thanh toán”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản tiền gửi (bao gồm có kỳ hạn và không kỳ hạn) của Quỹ hỗ trợ thanh toán mà VSD được ủy quyền lập và quản lý từ nguồn đóng góp của các TVLK.
- Tài khoản 0094 - “Tiền gửi của thành viên lưu ký thực hiện thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận thành viên”: Tài khoản này phản ánh số hiện còn của TVLK tại thời điểm mà VSD thông báo ngừng cung cấp dịch vụ để thực hiện các thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận TVLK.
XVI. Tài khoản 010 - “Tiền gửi hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản tiền gửi của TVBT để thực hiện hoạt động nghiệp vụ của VSD mở tại Ngân hàng thanh toán.
b) Tiền gửi hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh bao gồm:
- Tiền gửi Quỹ bù trừ mà VSD quản lý bao gồm nguồn đóng góp, lãi tiền gửi, lãi sử dụng Quỹ bù trừ của các TVBT;
- Tiền gửi ký quỹ của TVBT chuyển vào tài khoản của VSD mở tại Ngân hàng thanh toán;
- Tiền gửi từ khoản thu được do bán chứng khoán để xử lý mất khả năng thanh toán;
- Tiền gửi từ khoản thu tiền bồi thường của TVBT trả cho các bên liên quan;
- Các khoản tiền gửi hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh được theo dõi, hạch toán định kỳ hàng tháng/quý trên cơ sở chứng từ tổng hợp từ hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh.
c) Kế toán phải mở sổ chi tiết theo kỳ hạn tiền gửi Quỹ bù trừ của TVBT theo yêu cầu quản lý.
2. Nội dung và kết cấu phản ánh
Bên Nợ:
- Số tiền gửi hoạt động nghiệp vụ của VSD mở tại Ngân hàng;
- Tiền lãi phát sinh từ khoản tiền gửi hoạt động nghiệp vụ;
- Số tiền gốc, lãi tiền gửi và lãi sử dụng Quỹ bù trừ do TVBT thực trả;
- Số tiền bồi thường TVBT thực nộp để trả cho các bên liên quan;
- Số tiền thu được do bán chứng khoán ký quỹ, chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ để xử lý mất khả năng thanh toán.
Bên Có:
- Số tiền ký quỹ TVBT đã rút;
- Chi trả cho TVBT phần chênh lệch theo đề nghị trong trường hợp số dư đóng góp Quỹ bù trừ lớn hơn nghĩa vụ phải đóng góp;
- Hoàn trả cho các TVBT khi chấm dứt hoạt động nghiệp vụ theo quy định;
- Số tiền bồi thường đã trả cho bên liên quan;
- Hoàn trả cho Quỹ bù trừ khoản tiền đã sử dụng để đảm bảo thanh toán từ nguồn thu do bán chứng khoán ký quỹ, chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ để xử lý mất khả năng thanh toán; Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh.
- Chi trả khác cho các TVBT.
Số dư bên Nợ: số tiền gửi hoạt động nghiệp vụ hiện còn gửi tại Ngân hàng thanh toán.
Tài khoản này có 04 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0101 - “Tiền gửi Quỹ bù trừ”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản tiền gửi (bao gồm có kỳ hạn và không kỳ hạn) của Quỹ bù trừ mà VSD được ủy quyền lập và quản lý từ nguồn đóng góp của các TVBT.
- Tài khoản 0102 - “Tiền gửi ký quỹ của thành viên bù trừ”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản tiền gửi ký quỹ của TVBT, trong đó bao gồm cả lãi tiền gửi chuyển về TK nhận hoàn trả ký quỹ đã đăng ký.
- Tài khoản 0103 - “Tiền gửi từ khoản thu được do bán chứng khoán để xử lý khi mất khả năng thanh toán”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản tiền gửi từ khoản thu được do bán chứng khoán để xử lý khi mất khả năng thanh toán.
- Tài khoản 0104 - “Tiền gửi từ khoản thu tiền bồi thường của TVBT trả cho các bên liên quan”: Tài khoản này phản ánh số hiện còn và tình hình biến động khoản tiền bồi thường của TVBT để trả cho các bên liên quan.
XVII. Tài khoản 011 - “Phải thu hoạt động nghiệp vụ”
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản phải thu hoạt động nghiệp vụ của VSD, bao gồm:
- Phải thu hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở: Phải thu thiếu hụt quỹ hỗ trợ thanh toán, phải thu gốc và lãi vay Quỹ Hỗ trợ thanh toán của các TVLK tạm thời mất khả năng thanh toán, các khoản phải thu khác;
- Phải thu hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh: Phải thu thiếu hụt quỹ bù trừ, phải thu gốc và lãi khi sử dụng Quỹ bù trừ của các TVBT mất khả năng thanh toán, các khoản phải thu khác.
2. Nội dung và kết cấu phản ánh
Bên Nợ: Số tiền phải thu của các tổ chức, TVLK, TVBT.
Bên Có: Số tiền các tổ chức, TVLK, TVBT đã trả.
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của các tổ chức, TVLK, TVBT cuối kỳ.
Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0111 - “Phải thu hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản phải thu của các tổ chức, TVLK. Kế toán mở chi tiết theo từng nội dung, đối tượng phải thu.
- Tài khoản 0112 - “Phải thu hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản phải thu của TVBT. Tài khoản này được phản ánh định kỳ hàng tháng/quý trên cơ sở chứng từ tổng hợp từ hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh.
XVIII. Tài khoản 012 - “Phải trả hoạt động nghiệp vụ”
1. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản phải trả hoạt động nghiệp vụ của VSD, bao gồm:
- Phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở: Phải trả tiền thực hiện quyền mua chứng khoán, chào mua chứng khoán; Phải trả tiền thanh toán cổ tức, gốc và lãi trái phiếu, tín phiếu, công trái; các khoản phải trả khác;
- Phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh; các khoản phải trả khác.
2. Nội dung và kết cấu phản ánh
Bên Nợ: Số tiền mà VSD đã chuyển trả cho các tổ chức, TVLK, TVBT về các hoạt động nghiệp vụ.
Bên Có: Các khoản phải trả liên quan hoạt động nghiệp vụ cho các tổ chức, TVLK, TVBT.
Số dư bên Có: Số tiền mà VSD còn phải trả cho các tổ chức, TVLK, TVBT về hoạt động nghiệp vụ cuối kỳ.
Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0121 - “Phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán cơ sở.
- Tài khoản 0122 - “Phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh”: Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình biến động khoản phải trả hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh. Tài khoản này được phản ánh định kỳ hàng tháng/ quý trên cơ sở chứng từ tổng hợp từ hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh.
XIX. Tài khoản 013 - “Chứng khoán ký quỹ cho giao dịch phái sinh, đóng góp Quỹ bù trừ tại VSD”
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị chứng khoán ký quỹ cho giao dịch phái sinh và chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ tại VSD của TVBT.
b) Định kỳ hàng tháng/quý trên cơ sở chứng từ tổng hợp từ hoạt động nghiệp vụ chứng khoán phái sinh, kế toán thực hiện theo dõi, hạch toán kế toán.
2. Nội dung và kết cấu phản ánh
Bên Nợ: Giá trị chứng khoán nhận ký quỹ, đóng góp Quỹ bù trừ.
Bên Có: Giá trị chứng khoán nhận ký quỹ, đóng góp Quỹ bù trừ đã xuất chuyển trả cho TVBT.
Số dư bên Nợ: Giá trị chứng khoán còn nhận ký quỹ, nhận đóng góp.
Tài khoản này có 02 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0131 - “Chứng khoán ký quỹ cho giao dịch phái sinh”: Tài khoản này phản ánh giá trị chứng khoán ký quỹ cho giao dịch phái sinh.
- Tài khoản 0132 - “Chứng khoán đóng góp Quỹ bù trừ”: Tài khoản này phản ánh giá trị chứng khoán TVBT đóng góp cho Quỹ bù trừ.
BIỂU MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ HƯỚNG DẪN LẬP, TRÌNH BÀY CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 89/2019/TT-BTC ngày 26/12/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam)
I. Báo cáo tài chính năm
1. Báo cáo tình hình tài chính
Trung tâm Lưu ký chứng khoán |
Mẫu số B01 - VSD |
Tại ngày….tháng….năm….
Đơn vị tính:……..
CHỈ TIÊU |
Mã số |
Thuyết minh |
Số cuối năm |
Số đầu năm |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN |
100 |
|
|
|
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
110 |
|
|
|
1. Tiền |
111 |
|
|
|
2. Các khoản tương đương tiền |
112 |
|
|
|
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn |
120 |
|
|
|
III. Các khoản phải thu ngắn hạn |
130 |
|
|
|
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng |
131 |
|
|
|
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn |
132 |
|
|
|
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn |
133 |
|
|
|
4. Phải thu tổ chức phát hành chứng khoán |
134 |
|
|
|
5. Phải thu thành viên lưu ký chứng khoán |
135 |
|
|
|
6. Phải thu thành viên bù trừ |
136 |
|
|
|
7. Phải thu ngắn hạn khác |
137 |
|
|
|
8. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
138 |
|
(...) |
(...) |
9. Tài sản thiếu chờ xử lý |
139 |
|
|
|
IV. Hàng tồn kho |
140 |
|
|
|
1. Hàng tồn kho |
141 |
|
|
|
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) |
149 |
|
(...) |
(...) |
V. Tài sản ngắn hạn khác |
150 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước ngắn hạn |
151 |
|
|
|
2. Thuế GTGT được khấu trừ |
152 |
|
|
|
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
153 |
|
|
|
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
154 |
|
|
|
5. Tài sản ngắn hạn khác |
155 |
|
|
|
B - TÀI SẢN DÀI HẠN |
200 |
|
|
|
I. Các khoản phải thu dài hạn |
210 |
|
|
|
1. Phải thu dài hạn của khách hàng |
211 |
|
|
|
2. Trả trước cho người bán dài hạn |
212 |
|
|
|
3. Vốn kinh doanh của đơn vị trực thuộc |
213 |
|
|
|
4. Phải thu nội bộ dài hạn |
214 |
|
|
|
5. Phải thu dài hạn khác |
215 |
|
|
|
6. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) |
219 |
|
(...) |
(...) |
II. Tài sản cố định |
220 |
|
|
|
1. Tài sản cố định hữu hình |
221 |
|
|
|
- Nguyên giá |
222 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
223 |
|
(...) |
(...) |
2. Tài sản cố định thuê tài chính |
224 |
|
|
|
- Nguyên giá |
225 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
226 |
|
(...) |
(...) |
3. Tài sản cố định vô hình |
227 |
|
|
|
- Nguyên giá |
228 |
|
|
|
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
229 |
|
(...) |
(...) |
IV. Tài sản dở dang dài hạn |
240 |
|
|
|
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
242 |
|
|
|
V. Đầu tư tài chính dài hạn |
250 |
|
|
|
1. Đầu tư vào công ty con |
251 |
|
|
|
2. Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết |
252 |
|
|
|
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
253 |
|
|
|
4. Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) |
254 |
|
(...) |
(...) |
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
255 |
|
|
|
VI. Tài sản dài hạn khác |
260 |
|
|
|
1. Chi phí trả trước dài hạn |
261 |
|
|
|
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
262 |
|
|
|
3. Tài sản dài hạn khác |
268 |
|
|
|
Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200) |
270 |
|
|
|
C - NỢ PHẢI TRẢ |
300 |
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn |
310 |
|
|
|
1. Phải trả người bán ngắn hạn |
311 |
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn |
312 |
|
|
|
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
313 |
|
|
|
4. Phải trả cán bộ nhân viên |
314 |
|
|
|
5. Chi phí phải trả ngắn hạn |
315 |
|
|
|
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn |
316 |
|
|
|
7. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn |
318 |
|
|
|
8. Phải trả ngắn hạn khác |
319 |
|
|
|
9. Dự phòng phải trả ngắn hạn |
321 |
|
|
|
10. Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
322 |
|
|
|
11. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ |
324 |
|
|
|
II. Nợ dài hạn |
330 |
|
|
|
1. Phải trả người bán dài hạn |
331 |
|
|
|
2. Người mua trả tiền trước dài hạn |
332 |
|
|
|
3. Chi phí phải trả dài hạn |
333 |
|
|
|
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh |
334 |
|
|
|
5. Phải trả nội bộ dài hạn |
335 |
|
|
|
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn |
336 |
|
|
|
7. Phải trả dài hạn khác |
337 |
|
|
|
8. Quỹ phòng ngừa rủi ro nghiệp vụ |
338 |
|
|
|
9. Quỹ phòng ngừa rủi ro thanh toán chứng khoán phái sinh |
339 |
|
|
|
10. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
341 |
|
|
|
11. Dự phòng phải trả dài hạn |
342 |
|
|
|
12. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
343 |
|
|
|
D - VỐN CHỦ SỞ HỮU |
400 |
|
|
|
I. Vốn chủ sở hữu |
410 |
|
|
|
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
411 |
|
|
|
2. Vốn khác của chủ sở hữu |
414 |
|
|
|
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
416 |
|
|
|
4. Quỹ đầu tư phát triển |
418 |
|
|
|
5. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
420 |
|
|
|
6. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
421 |
|
|
|
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước |
421a |
|
|
|
- LNST chưa phân phối kỳ này |
421b |
|
|
|
7. Nguồn vốn đầu tư XDCB |
422 |
|
|
|
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác |
430 |
|
|
|
1. Nguồn kinh phí |
431 |
|
|
|
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ |
432 |
|
|
|
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) |
440 |
|
|
|
Ghi chú:
- Những chỉ tiêu không có số liệu được được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu;
- Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
|
|
Lập, ngày…tháng…năm… |
2. Báo cáo kết quả hoạt động
Trung tâm Lưu ký chứng khoán |
Mẫu số B02 - VSD |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Năm ……
Đơn vị tính:………
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
1. Doanh thu |
01 |
|
|
|
2. Các khoản giảm trừ doanh thu |
02 |
|
|
|
3. Doanh thu thuần về hoạt động kinh doanh (10=01-02) |
10 |
|
|
|
4. Chi phí hoạt động |
11 |
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp của hoạt động kinh doanh (20-10-11) |
20 |
|
|
|
6. Doanh thu hoạt động tài chính |
21 |
|
|
|
7. Chi phí tài chính |
22 |
|
|
|
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp |
25 |
|
|
|
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh |
30 |
|
|
|
10. Thu nhập khác |
31 |
|
|
|
11. Chi phí khác |
32 |
|
|
|
12. Lợi nhuận khác (40=31-32) |
40 |
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) |
50 |
|
|
|
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành |
51 |
|
|
|
15. Chi phí thuế TNDN hoãn lại |
52 |
|
|
|
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) |
60 |
|
|
|
Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu được được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số" chỉ tiêu.
|
|
Lập, ngày…tháng…năm… |
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Mẫu số B03 - VSD |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)(*)
Năm:………
Đơn vị tính:………
Chỉ tiêu |
Mã số |
Thuyết minh |
Năm nay |
Năm trước |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ hoạt động nghiệp vụ, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác |
01 |
|
|
|
2. Tiền chi trả cho hoạt động nghiệp vụ và người cung cấp hàng hóa dịch vụ |
02 |
|
|
|
3. Tiền chi trả cho cán bộ, nhân viên |
03 |
|
|
|
4. Tiền lãi vay đã trả |
04 |
|
|
|
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp |
05 |
|
|
|
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
06 |
|
|
|
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh |
07 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
20 |
|
|
|
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
21 |
|
|
|
2 .Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác |
22 |
|
|
|
3. Tiền chi mua các công cụ nợ của đơn vị khác |
23 |
|
|
|
4. Tiền thu từ bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác |
24 |
|
|
|
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
25 |
|
|
|
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác |
26 |
|
|
|
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia |
27 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
30 |
|
|
|
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
1. Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu |
31 |
|
|
|
2. Tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu |
32 |
|
|
|
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được |
33 |
|
|
|
4. Tiền chi trả nợ gốc vay |
34 |
|
|
|
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính |
35 |
|
|
|
6. Lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu |
36 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
40 |
|
|
|
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) |
50 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
60 |
|
|
|
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
61 |
|
|
|
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) |
70 |
|
|
|
Ghi chú: Những chỉ tiêu không có số liệu được được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
|
|
Lập, ngày…tháng…năm… |
4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam |
Mẫu số B09 - VSD |
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ....(1)
I. Đặc điểm hoạt động của Trung tâm lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD)
1. Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực hoạt động
3. Đặc điểm hoạt động trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính
4. Cấu trúc của VSD
- Danh sách các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
5. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh...)
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày..../..../...).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. Trường hợp có sự thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán so với năm trước, giải trình rõ lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
1. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
2. Nguyên tắc xác định lãi suất thực tế (lãi suất hiệu lực) dùng để chiết khấu dòng tiền.
3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
4. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
a) Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn;
b) Đầu tư vào công ty con; công ty liên doanh, liên kết;
c) Đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác;
d) Các phương pháp kế toán đối với các giao dịch khác liên quan đến đầu tư tài chính.
5. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu
6. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho;
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
7. Nguyên tắc ghi nhận và các khấu hao TSCĐ, TSCĐ thuê tài chính.
8. Nguyên tắc kế toán thuế TNDN hoãn lại.
9. Nguyên tác kế toán chi phí trả trước.
10. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả.
11. Nguyên tắc ghi nhận vay và nợ phải trả thuê tài chính.
12. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay.
13. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
14. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
15. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chưa thực hiện.
16. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
- Nguyên tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
17. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu, thu nhập khác.
- Doanh thu hoạt động;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Thu nhập khác
18. Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
19. Nguyên tắc kế toán chi phí hoạt động.
20. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
21. Nguyên tắc kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
22. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chi phí thuế TNDN hoãn lại.
23. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính
Đơn vị tính: …..
1. Tiền |
Cuối năm |
Đầu năm |
|||||||
- Tiền mặt |
… |
… |
|||||||
- Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn |
… |
… |
|||||||
- Tiền đang chuyển |
… |
… |
|||||||
Cộng |
… |
… |
|||||||
2. Các khoản đầu tư tài chính |
Cuối năm |
Đầu năm |
|||||||
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn |
Giá gốc |
Giá trị ghi sổ |
Giá gốc |
Giá trị ghi sổ |
|||||
a) Ngắn hạn: |
|
|
|
|
|||||
- Tiền gửi có kỳ hạn |
… |
… |
… |
… |
|||||
- Trái phiếu |
… |
… |
… |
… |
|||||
- Các khoản đầu tư khác |
… |
… |
… |
… |
|||||
b) Dài hạn: |
|
|
|
|
|||||
- Tiền gửi có kỳ hạn |
… |
… |
… |
… |
|||||
- Trái phiếu |
… |
… |
… |
… |
|||||
- Các khoản đầu tư khác |
… |
… |
… |
… |
|||||
c) Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (chi tiết từng khoản đầu tư theo tỷ lệ vốn nắm giữ và tỷ lệ quyền biểu quyết) |
|
|
|
|
|||||
- Đầu tư vào công ty con |
… |
… |
… |
… |
|||||
- Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết; |
… |
… |
… |
… |
|||||
- Đầu tư vào đơn vị khác; |
… |
… |
… |
… |
|||||
- Tóm tắt tình hình hoạt động của các công ty con, công ty liên doanh, liên kết trong kỳ; - Các giao dịch trọng yếu giữa doanh nghiệp và công ty con, liên doanh, liên kết trong kỳ. - Trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì giải trình lý do. |
|||||||||
3. Phải thu của khách hàng |
Cuối năm |
Đầu năm |
|||||||
a) Phải thu của khách hàng ngắn hạn |
|
|
|||||||
- Chi tiết các khoản phải thu của khách hàng chiếm từ 10% trở lên trên tổng phải thu khách hàng |
… |
… |
|||||||
- Các khoản phải thu khách hàng khác |
… |
… |
|||||||
b) Phải thu của khách hàng dài hạn (tương tự ngắn hạn) |
… |
… |
|||||||
c) Phải thu của khách hàng là các bên liên quan (chi tiết từng đối tượng) |
… |
… |
|||||||
4. Phải thu thành viên lưu ký chứng khoán |
Cuối năm |
Đầu năm |
|||||||
a) Phải thu ngắn hạn của thành viên lưu ký chứng khoán |
… |
… |
|||||||
- Chi tiết các khoản phải thu của TVLK chiếm từ 10% trở lên trên tổng số phải thu TVLK |
… |
… |
|||||||
- Các khoản phải thu TVLK khác |
… |
… |
|||||||
b) Phải thu dài hạn của thành viên lưu ký chứng khoán |
… |
… |
|||||||
5. Phải thu thành viên bù trừ |
Cuối năm |
Đầu năm |
|||||||
a) Phải thu ngắn hạn của thành viên bù trừ |
… |
… |
|||||||
- Chi tiền các khoản phải thu của TVBT chiếm từ 10% trở lên trên tổng số phải thu TVBT |
… |
… |
|||||||
- Các khoản phải thu TVBT khác |
… |
… |
|||||||
b) Phải thu dài hạn của thành viên bù trừ |
… |
… |
|||||||
6. Phải thu tổ chức phát hành |
Cuối năm |
Đầu năm |
|||||||
a) Phải thu ngắn hạn của tổ chức phát hành |
… |
… |
|||||||
- Chi tiết các khoản phải thu của tổ chức phát hành chiếm từ 10% trở lên tổng số phải thu tổ chức phát hành |
… |
… |
|||||||
- Các khoản phải thu TVBT khác |
… |
… |
|||||||
b) Phải thu dài hạn của tổ chức phát hành |
… |
… |
|||||||
7. Phải thu khác |
Cuối năm |
Đầu năm |
|||||||
a) Ngắn hạn |
Giá trị |
Dự phòng |
Giá trị |
Dự phòng |
|||||
- Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia; |
… |
… |
… |
… |
|||||